Bản án số 88/2025/HNGĐ-ST ngày 15/05/2025 của TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 88/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 88/2025/HNGĐ-ST ngày 15/05/2025 của TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cái Nước (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 88/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án hôn nhân và gia đình về việc xin ly hôn do mâu thuẫn vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÁI NƯỚC
TỈNH CÀ MAU
——————————
Bản án số: 100/2025/HNGĐ - ST
Ngày 12 - 5 - 2025
V/v Tranh chấp ly hôn
CỘNG A XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh pc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI NƯỚC, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Tuấn Kiệt
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Quốc Diện
Ông Nguyễn Thanh Tùng
- Thư ký phiên tòa: Ông Hồ Văn Mil Thư Tòa án nhân dân huyện Cái
Nước.
Trong ngày 12 tháng 5 năm 2025 tại Tòa án nhân dân huyện Cái Nước xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số: 68/2025/TLST- HNGĐ ngày 11 tháng 12
năm 2025 về tranh chấp “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
65/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 25 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Từ Minh T - Sinh năm 1990 (Có mặt).
Địa chỉ: Khu phố H, phường L, thành phố Gò Công, tỉnh Tiền Giang.
- Bị đơn: Chị Lê Thị D - Sinh năm 1984 (Vắng mặt).
Cư trú: ấp C, xã T, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 11.02.2025 các lời khai tại Tòa án, anh Từ
Minh T (Nguyên đơn) trình bày:
Về hôn nhân: Anh T chị D kết hôn vào năm 2017, đăng kết hôn tại
Ủy ban nhân dân xã L. Thời gian đầu vợ chồng sống rất hạnh phúc nhưng thời gian
gần đây t phát sinh mâu thuẫn với nhau do bất đồng quan điểm sống, cả hai
không còn tìm được tiếng nói chung khiến cuộc sống hôn nhân lâm vào tình trạng
trầm trọng và không còn hạnh phúc nên anh chị đã ly thân. Nay xét thấy cuộc sống
chung không thể kéo dài, cuộc sống vợ chồng không còn hàn gắn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên anh yêu cầu Tòa án giải quyết cho anh được ly hôn với
chị Lê Thị D.
- Về con chung: Anh Từ Minh T xác định trong thời gian chung sống không
con chung, anh không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Anh Từ Minh T xác định trong thời gian chung sống
không có tài sản, anh không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về nợ chung: Anh Từ Minh T xác định trong thời gian chung sống anh
chị D không nợ ai, cũng không ai nợ vợ chồng anh chị nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Đối với chị Thị D, sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tống đạt thông báo thụ
về yêu cầu của anh T nhưng chị D không ý kiến. Tòa án thông báo để chị D
tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, ng khai chứng cứ hòa
giải đến lần thứ hai nhưng chị D vắng mặt không do nên Tòa án không thể tiến
hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải
giữa anh, chị được.
TÒA ÁN NHẬN ĐỊNH:
[1] Về tố tụng: Tòa án đã triệu tập hợp lệ chị Thị D tham gia phiên tòa
đến lần thứ hai nhưng chị D vắng mặt không do nên Tòa án tiến hành xét xử
vắng mặt chị D theo quy định tại Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung tranh chấp của vụ án. Hội đồng xét xử xét thấy:
Về hôn nhân: Vào năm 2017, anh T chị D kết hôn với nhau, đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân L nên đây hôn nhân hợp pháp, được pháp luật bảo
vệ. Anh T xác định, không còn tình cảm vợ chồng với chị D anh chị bất đồng
quan điểm, anh chị D không còn tìm được tiếng nói chung khiến cuộc sống hôn
nhân lâm vào tình trạng trầm trọng không còn hạnh phúc, anh chị đã sống ly
thân, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh T yêu cầu ly hôn với chị D. Chị
D đã được Toà án triệu tập hợp ltham gia tố tụng nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt
không do không cung cấp tài liệu, chứng cứ hay ý kiến đối với yêu cầu
khởi kiện của anh T. Xét thấy, hôn nhân bền vững thì phải dựa trên sở tự
nguyện, vợ chồng yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau cùng nhau xây dựng gia
đình hạnh phúc. Hôn nhân giữa anh T chị D đã không còn hạnh phúc, mục đích
hôn nhân không đạt được nên căn cứ vào khoản 1 Điều 56 của Luật hôn nhân
gia đình, Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu ly hôn của anh T, cho anh T được ly
hôn với chị D.
Về con chung: Anh Từ Minh T xác định trong thời gian chung sống anh
chị D không con chung, anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng
xét xử không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung: Anh Từ Minh T xác định trong thời gian chung sống anh
chị D không tài sản, anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng
xét xử không đặt ra xem xét.
Về nợ chung: Anh Từ Minh T xác định trong thời gian chung sống không nợ
ai, cũng không ai nợ vợ chồng anh chị, anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Chị D vắng mặt không ý kiến về tài sản nợ chung nên không đặt ra
xem xét. Nếu sau này giữa các bên đương s phát sinh tranh chấp về tài sản
chung nợ chung thì quyền khởi kiện thành vụ kiện khác theo quy định pháp
luật.
3
[3] Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Anh Từ Minh T phải chịu theo quy
định pháp luật.
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều
51, Điều 53, Điều 56, Điều 57 Luật hôn nhân và gia đình; điểm a khoản 1 Điều 24;
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của
Quốc Hội về án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của anh Từ Minh T.
Về hôn nhân: Chấp nhận cho anh Từ Minh T được ly hôn với chị Lê Thị D.
Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Anh Từ Minh T phải chịu án phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng. Anh Từ Minh T dự nộp số tiền
tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0019173 ngày 11 02
2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Cái Nước, sau khi đối trừ anh T đã nộp
đủ án phí hôn nhân gia đình thẩm. Chị Thị D không phải chịu án phí hôn
nhân và gia đình sơ thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b
cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án
dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Án xử thẩm công khai anh Từ Minh T quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày ktừ ngày tuyên án. Chị Thị D quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết
công khai.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Cái Nước;
- Chi cục THADS huyện Cái Nước;
- UBND phường L;
- Đương sự;
- Lưu VP-HS. Trần Tuấn Kiệt
Tải về
Bản án số 88/2025/HNGĐ-ST Bản án số 88/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 88/2025/HNGĐ-ST Bản án số 88/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất