Bản án số 86/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng hợp tác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 86/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 86/2025/DS-ST ngày 31/03/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng hợp tác
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng hợp tác
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 86/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: TCHD hop tac
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH TH DU MT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 86/2025/DS-ST
Ngày: 31-03-2025
V/v: Yêu cu thc hiện nghĩa
v dân s
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH TH DU MT, TNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Hng Thm
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trn Minh Trung;
2. Bà Trương Thị Bích Vân.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Cao Minh Thư - Thư ký Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Dầu Một.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Th Du Mt tham gia phiên tòa:
Bà Lê Th Thy Kim sát viên.
Ngày 31 tháng 3 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân thành ph Th Du Mt,
xét x thm công khai v án dân s th s 809/2024/DS-ST ngày 10 tháng 10
năm 2024 về việc: “Yêu cầu thc hin nghĩa vụn sự”, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s 23/2025/QĐXXST-DS ngày 20 tháng 02 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên
tòa s 20/2025/QĐST-DS ngày 13 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyễn Việt Minh D, sinh năm 1988; địa chỉ: Khu phố D,
thị trấn T, tỉnh Long An.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn K, sinh năm 2000; địa
chỉ liên hệ: A L, phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh theo giấy ủy quyền số
2207/NPLAW-GUQ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
2. Bị đơn: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn B; địa chỉ: Số F Hồ V, phường T,
thành phố T, tỉnh Bình Dương. Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Văn K1, sinh
năm 1986.
NI DUNG V ÁN:
* Trong đơn khi kiện ngày 23/7/2024 nguyên đơn ông Nguyn Vit Minh D,
bn t khai ngày 05/11/2024 người đại din hp pháp của nguyên đơn ông Nguyn K
trình bày:
Ngày 06/10/2021, gia ông D và Công ty Trách nhiệm Hữu hạn B (sau đây gọi
tắt Kiên Cường P) ký Hợp đồng tha thun s 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP (sau
đây gi tắt là “Hợp đồng”) để tha thun các nội dung như sau: Kiên Cường P cam kết
2
chuyển nhượng cho ông D quyn s dụng đất ti Lô LK-K, ô s 11, din tích 129, 2m
2
ti Khu dân K, T, thành ph Đ, tỉnh Bình Phước; giá tr hợp đồng: 1.300.600.000
VNĐ (một t ba trăm triệu sáu trăm nghìn đồng) được thanh toán thành nhiều đợt; Căn
c theo ni dung nêu trên, ông D đã thanh toán cho Kiên Cường P lần lượt s tin
390.180.000 VNĐ (ba trăm chín mươi triu một trăm tám mươi nghìn đồng) vào ngày
06/10/2021 260.120.000 VNĐ (Hai trăm sáu mươi triệu một trăm hai mươi nghìn
đồng) vào ngày 19/01/2022 theo đúng tiến độ các bên đã thỏa thuận trong Hợp
đồng. Theo đó, tổng số tiền ông D đã thanh toán cho Kiên Cường P là: 650.300.000
đồng.
Tuy nhiên, do công ty B thực hiện dự án chậm tiến độ, gây ảnh hưởng đến lợi ích
của ông D nên các bên đã thống nhất thanh lý Hợp đồng bằng Biên bản thanh lý Hợp
đồng số 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP với các nội dung được quy định như sau: Công
ty B sẽ hoàn trả lại cho ông D số tiền 650.300.000 VNĐ (Sáu trăm năm mươi triệu ba
trăm nghìn đồng) theo 02 Đợt như sau: Thanh toán 50% số tiền u trên từ ngày
25/04/2024 đến ngày 29/04/2024; Thanh toán số tiền 50% còn lại trong vòng 50 ngày
kể từ ngày thanh toán Đợt 1. Tuy nhiên, đến nay đã quá hạn thanh toán theo thoả thuận
cả đợt 1 và đợt 2 theo quy định tại Biên bản thanh lý nhưng công ty B vẫn chưa thanh
toán cho ông D bất kỳ khoản tiền nào mặc dù ông D đã nhiều lần yêu cầu thanh toán.
Nay ông D yêu cầu Tòa án giải quyết các vấn đề sau:
- Buộc Công ty TNHH B phải thanh toán cho ông Nguyễn Việt Minh D số tiền
gốc là 650.300.000đ (sáu trăm năm mươi triệu ba trăm nghìn đồng) theo Biên bản thanh
lý Hợp đồng số 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP ký ngày 16 tháng 03 năm 2024.
- Buộc Công ty TNHH B còn phải trả số tiền chậm thanh toán đợt 1 tạm tính từ
ngày 30/4/2024 đến ngày 05/11/2024 16.836.534 đồng số tiền chậm thanh toán đợt
2 tạm tính từ ngày 19/6/2024 đến ngày 05/11/2024 là 12.382.424 đồng.
Tổng số tiền Công ty TNHH B nghĩa vụ phải thanh toán cho ông Nguyễn Việt
Minh D đến phiên toà sơ thẩm là 704.907.383 đồng.
B đơn Công ty Trách nhiệm Hữu hạn B trình bày: Quá trình gii quyết v án,
Tòa án đã tiến hành tống đạt các văn bản t tng cho b đơn Công ty Trách nhiệm Hữu
hạn B theo quy định tại Điều 179, ca B lut t tng dân s. Tuy nhiên, b đơn Công
ty Trách nhiệm Hữu hạn B không đến Tòa án tham gia t tng, không gửi văn bản trình
bày ý kiến trước yêu cu khi kin của nguyên đơn và cũng không có yêu cầu đối vi
nguyên đơn.
Quan điểm ca v đại din Vin kim sát: T khi th v án đến khi đưa vụ
án ra xét x, Thẩm phán, Thư đã tiến hành đúng, đầy đủ các th tc t tng theo
quy định ca B lut t tng n sự. Nguyên đơn đã thực hiện đúng đầy đủ v quyn,
nghĩa vụ của mình theo quy định pháp lut. B đơn đã được Tòa án tống đạt hp l các
văn bản t tụng để tham gia phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng
c, hòa gii và xét x nhưng bị đơn vắng mặt không do chưa thc hiện đúng
quyn nghĩa v t tng ca b đơn theo quy đnh ca B lut t tng dân s. Ti
phiên tòa thẩm, Hội đồng xét x Thư đã thực hiện đúng quy định pháp lut.
Kim sát viên không kiến ngh khc phc hay b sung gì v t tng. V nội dung: Đề
3
ngh Hội đng xét x quyết định chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn
đối vi b đơn.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án, lời trình bày,
tranh tụng của các đương sự tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1]. V quan h pháp lut thm quyn gii quyết: Nguyên đơn ông Nguyn
Vit Minh D khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buc b đơn Công ty Trách nhiệm
Hữu hạn B; (qua xác minh Công ty B hoạt đng tại địa ch: Số F Hồ V, phường T,
thành phố T, tỉnh Bình Dương) phải thanh toán tổng số tiền gốc và lãi là 704.907.383
đồng. vậy, xác định quan h pháp lut yêu cu thc hiện nghĩa vụ dân s và thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Th Du Một theo quy định ti
Điu 26, Khoản 1, Điều 39 ca B lut T tng dân s.
V t tụng: Tòa án đã tiến hành tống đạt, thông báo hp l cho b đơn Công ty
Trách nhiệm Hữu hạn B. Tuy nhiên, b đơn Công ty Trách nhiệm Hữu hạn B không
đến Tòa án tham gia t tụng, không văn bản ý kiến trước yêu cu khi kin ca
nguyên đơn. Do vậy, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt b đơn theo quy định
tại các Điều 227 và Điu 228 ca B lut t tng dân s.
[2] V ni dung: Ông Nguyn Vit Minh D cho rng ông kết Hợp đồng
tha thun s 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP với b đơn Công ty Trách nhiệm Hữu
hạn B. Sau khi giao cho công ty tng s tiền 650.300.000 đng, phía Công ty thc hin
d án chm tiến độ, gây ảnh hưởng đến li ích ca ông D nên các bên đã thống nht
thanh Hợp đồng bng Biên bn thanh hợp đồng s 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP
ngày 16/03/2024 tuy nhiên đến nay đã quá thời hạn nhưng Công ty Trách nhim Hu
hn B vẫn chưa thanh toán theo thỏa thun, nay ông yêu cu Công ty Trách nhim Hu
hn B tr s tin gc và lãi là 704.907.383 đồng.
Xét, Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển nhượng bất động sản LK-K, ô số
11 tọa lạc tại T, thành phố Đ, tỉnh Bình Phước số 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP
ngày 06/10/2021 thể hiện bất động sản quyền sử dụng đất (đất ở) thuộc LK-K ô
số 11, tổng diện tích đất ở là 129,2m
2
tọa lạc tại khu dân cư Kiên Cường P (khu Đ) xã
T, thành phố Đ, tỉnh Bình Phước, nguyên đơn đã thanh toán cho bị đơn 02 lần và được
lập phiếu thu từ Công ty Trách nhim Hu hn B. Lần 1 là ngày 06/10/2021 số tiền là
390.180.000 đồng lý do nộp thanh toán 30% giá trị hợp đồng của LK-K ô số 11
đợt 1; lần 2 là ngày 19/01/2022 số tiền 260.120.000 đồng do nộp thanh toán
20% giá trị hợp đồng của lô LK-K ô số 11 đợt 2. Do vậy số tiền bđơn đã nhận đặt cọc
từ ông D là 650.300.000 đồng. Như vậy, Công ty Trách nhim Hu hn B xác nhận có
nhận tổng số tiền 650.300.000 đồng của ông D sau 02 đợt nhận đặt cọc. Do đó,
sở xác định bị đơn đã nhận của nguyên đơn tổng số tiền sau 02 đợt 650.300.000 đồng
theo Hợp đồng thỏa thuận ngày 06/10/2021 phiếu thu ngày 06/10/2021, ngày
19/01/2022.
Xét thy, Biên bn thanh hợp đồng s 013/LKK-11/2021/HĐTT/KCP ngày
16/03/2024 th hin nội dung thanh lý: Các bên t nguyn tha thun thanh Hp
đồng gia Công ty Trách nhim Hu hn B ông Nguyễn Việt Minh D ngày
4
06/10/2021 về việc chuyển nhượng nền đất LKK-11 thuộc dự án Khu dân cư K (R)
T, thành phố Đ, tỉnh Bình Dương”. Tổng giá trị Hợp đồng là 1.300.000.000 đồng, bên
B (ông D) đã thanh toán cho bên A (Công ty Trách nhim Hu hn B) số tiền
650.300.000 đồng, tổng số tiền ông D nhận được sau khi thanh hợp đồng
650.300.000 đồng. Thời gian thanh lý Hợp đồng được chia làm 02 đợt như sau: “Đợt
1: Từ ngày 25/04/2024 đến ngày 29/04/2024 thanh toán 50% trên tổng số tiền thanh
lý hợp đồng; đợt 2: Trong vòng 50 ngày kể từ ngày thanh toán đợt 1, thanh toán 50%
số tiền còn lại trên tổng số tiền thanh lý hợp đồng”. Nay, công ty B vi phạm nghĩa vụ
nên yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc buộc bị đơn trả lại tổng số tiền đã nhận
cọc là 650.300.000 đồng là đúng quy định pháp luật
Quá trình gii quyết v án Tòa án đã tiến hành tống đạt, đăng báo các văn bản
t tng cho b đơn theo quy định tại Điều 177, 180 ca B lut T tng dân s nhưng
Công ty TNHH B không đến Tòa án tham gia t tụng cũng như không có ý kiến trước
yêu cu khi kin của nguyên đơn.
[3] V tin lãi: Tại Điều 7 trong Hợp đồng thỏa thuận về việc chyển nhượng bất
động sản lô LK-K, ô số 11 tọa lạc tại xã T, thành phố Đ, tỉnh Bình Phước số 013/LKK-
11/2021/HĐTT/KCP ngày 06/10/2021 thể hiện “a) Trong trường hợp sau 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên B chưa thực hiện việc thanh toán thì
ngoài khoản tiền đến hạn phải thanh toán, Bên B phải trả cho Bên A thêm phần tiền
phạt chậm thanh toán là 0,05%/ngày trên số tiền chậm thanh toán. b) Từ ngày thứ 16
(mười sáu) ngày đến ngày thứ 30 (ba mươi) mà Bên B vẫn chưa thực hiện việc thanh
toán thì ngoài khoản tiền đến hạn phải thanh toán, Bên B phải trả cho Bên A thêm
phần tiền phạt chậm thanh toán là 0,1%/ngày trên số tiền chậm thanh toán. Bên A sẽ
gửi thông báo cho bên B về việc chậm thanh toán trên, việc gửi thông báo này không
mang tính chất bắt buộc, không là nghĩa vụ đối với bên A” nên ông D yêu cu tính lãi
10%/năm đối vi s tin chm tr có căn cứ. Buộc bị đơn còn phải trả số tiền chậm
thanh toán đợt 1 tạm tính từ ngày 30/4/2024 đến ngày 31/03/2025 và số tiền chậm
thanh toán đợt 2 tạm tính từ ngày 19/6/2024 đến ngày 31/03/2025 là 54.607.383 đồng.
T những phân tích trên, có cơ s chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
đối vi b đơn.
[4]. Quan điểm ca v đại din Vin Kim sát v ni dung gii quyết v án căn
c, phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên chp nhn.
[5] Án phí dân s thẩm: B đơn Công ty Trách nhim Hu hn B phi chu
theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 504, 506 và Điều 357, 468 ca B lut dân s năm 2015;
- Căn cứ Khoản 3 Điều 26; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Điểm c Khoản 1 Điều 39;
các Điều 147, 177, 227, 228, 266, 267 và Điu 273 ca B lut t tng dân s;
5
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hội khóa XIV qui định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí và l phí Tòa án.
1/ Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyn Vit Minh D đối
vi b đơn Công ty Trách nhim Hu hn B v việc yêu cầu thc hiện nghĩa vụ dân
s”.
- Buc Công ty Trách nhim Hu hn B hoàn tr cho ông Nguyn Vit Minh D
s tin n gc 650.300.000 đồng và s tin lãi 54.607.383 đồng. Tng cng s tin
704.907.383 đồng.
K t ngày án hiu lc pháp luật cho đến khi thi hành án nếu người phi thi
hành án chm thi hành án thì hàng tháng còn phi tr tin lãi, theo mc lãi sut quy
định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân sự, tương ứng vi s tin và thi gian chm
thi hành án.
2/ V án phí dân s sơ thẩm:
Công ty Trách nhim Hu hn B phi chu s tin án phí là 32.196.295 đồng.
Chi cc thi hành án dân s thành ph Th Du Mt hoàn tr cho ông Nguyn Vit
Minh D s tiền 15.227.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tin ký hiu
BLTU/24 s 0003014 ngày 30/08/2024 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Th
Du Mt.
3/ Trường hp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi
hành án theo quy định ti các điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành
án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành ánn s.
4/ Đương sự có mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
ngày tuyên án. Đương s vng mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết công khai./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS Tp. Thủ Dầu Một;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Hồng Thắm
6
Tải về
Bản án số 86/2025/DS-ST Bản án số 86/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 86/2025/DS-ST Bản án số 86/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất