Bản án số 773/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 773/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 773/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 8 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 773/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Do mâu thuẫn gia đình bà Lê Thị T khởi kiện yêu cầu ly hôn ông Vũ Chấn M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 773/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 30/9/2024
V/v tranh chấp ly hôn, chia tài
sản khi ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lương Duy Minh Chính.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Thái Thc Hin.
2. Bà Nguyễn Thị Kim Hng.
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Bà Nguyn Th Diu Trinh - Cán bộ Tòa án
nhân dân Quận 8, Thành phố H Chí Minh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Duyên - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 26 tháng 9 ngày 30 tháng 9 năm 2024, tại tr sở Tòa án nhân
dân Quận 8, Thành phố H Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai v án th lý s
1109/TLST - HNGĐ ngày 15 tháng 12 năm 2019 v tranh chấp ly hôn, chia tài sản khi ly
hôn theo Quyết định đưa v án ra xét xử số 321/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 16 tháng
9 năm 2024 và Quyết định hon phiên tòa s 264/2024/QĐST-HNngày 26 tháng 9
năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Lê Thị T, sinh năm 1968;
Địa chỉ: Ấp C, x P, huyn N, tỉnh Đng Nai;
2. B đơn: Ông Vũ Chấn M, sinh năm 1959;
Địa chỉ: S X đưng H, Phưng T, Quận O, Thành phố H Chí Minh;
Ngưi bảo v quyn, li ích hp pháp ca b đơn: Ông K Luật ca Công ty
Lut P thuc Đoàn Luật sư Thành phố H CMinh.
Địa chỉ: Tầng R, Tòa nhà R, S E đưng V, Phưng K, quận L, Thành phố H Chí
Minh;
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện cùng các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án tại phiên tòa
nguyên đơn bà Lê Th T trình bày:
2
Bà T và ông Vũ Chn M sống chung như v chng t năm 1992. Đến năm 1999,
chính quyn địa phương vận động, bà T và ông M tiến hành đăng kết hôn và đưc
UBND Phưng T, Quận O cp Giy chng nhn kết hôn ngày 01/7/1999. Quá trình
chung sống hai bên không con chung. Sau khi xây dựng gia đình, cuộc sống v chng
không đưc tốt, luôn xảy ra mâu thuẫn ci v. Đến m 2010, do không thể tiếp tc
chung sng vi ông M, bà T b đi sống ly thân vi ông M cho đến nay. Nhn thy cuc
sng hôn nhân không hnh phc, hai n đ ly thân thi gian dài, không th hòa gii hàn
gn. Bà T nộp đơn đến Tòa án để yêu cầu:
+ V hôn nhân: Bà T yêu cầu đưc giải quyết ly hôn vi ông Vũ Chn M.
+ V con chung: Bà T xác định giữa bà T và ông M không có con chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết v vấn đ con chung
+ V n chung: Bà T xác định gia bà T và ông M không có n chung, không yêu
cầu Tòa án gii quyết.
+ V tài sn chung:
Bà T trình bày, khi bà T và ông M bt đầu sống ly thân năm 2010, giữa bà T và
ông M đ t lp giy tha thun chia các tài sn chung nh như xe y, ti vi, máy git và
mt s đ dng trong gia đình. Riêng tài sn là n nhà ta lc ti s S X đưng H,
Phưng T, Quận O c hai cng thng nht ch Tòa án gii quyết, nếu vic gì có liên quan
đến căn nhà phi có s đng ý ca c hai. Vic chia tài sn này do hai bên t chia, t lp
văn bản và c hai cng ký xác nhn.
Hin nay, gia bà T và ông M còn khi tài sn chung là nhà đất ta lc ti s S X
đưng H, Phưng T, Quận O. Bà T có nguyn vng muốn đưc giải quyết trong v án ly
hôn và chia theo phương thc mi ngưi đưc ng 50% giá tr tài sn. Bà T không có
kh năng thanh toán cho ông M 50% giá tr tài sn nên nếu ông M mun gi nhà đất thì
thanh toán cho bà T 50% giá tr nhà đất. Trưng hp ông M cũng không có kh năng i
chính thanh toán cho bà T 50% giá tr thì đ ngh đưc n nhà đất trên và chia s tin
bán đưc theo phương thc mi ngưi nhận mt na.
Đối vi kết qu thẩm định giá tài sn, bà T thng nht vi kết qu thẩm định giá
đ ngh Tòa án ghi nhn giá tr tài sản như kết qu thm đnh giá đ xác định. Bà T không
yêu cầu phải thẩm định giá li. Ly kết qu thẩm định giá do Công ty TNHH Thẩm định
giá V để làm căn c gii quyết v án.
V ngun gc nhà đất ta lc ti s S X đưng H, Phưng T, Quận O bà T trình
bày như sau:
Bt đu t khoảng năm 1992, chị ông M m t hp may, bà T vào làm công và
li t hp may này (bày T làm bên khâu thêu). Trong thi gian làm vic cho t hp
may ca ch ông M, ông M và bà T phát sinh tình cm nhưng không đưc s ng h ca
3
gia đình ông M, do ông M theo đạo công giáo đ tng ly hôn, nên gia đình ông M không
đng ý cho ông M tiếp tc cưi bà T.
Sau đó, do thương nhau, nên ông M và bà T b ra ngoài thuê nhà t lao động kiếm
sng. Lc này, c hai đ sống chung như v chng nhưng không t chc đám i và
đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật.
Trong thi gian sống chung như v chng, do thuê nhà thưng xuyên b ch nhà
không cho , vào khong năm 1994, ông M bàn bc vi bà T b thêm tin để mua li cái
ao (nay là căn nhà S X đưng H, Phưng T, Quận O) ca ngưi khác để dng nhà, v
chng sinh sng làm ăn. Ch ao là ngưi trưc đây n ông M mt phn tin do mua
vt liu xây dng còn thiếu. Bà T nhiu lần đưa tin để ông M tr tin mua ao, ông M
trc tiếp giao dch vi ngưi n vì khu vc này là nơi ông M sinh ra và ln lên, bà T
không trc tiếp giao dch vi ngưi bán.
Sau khi mua đưc cái ao, bà T thngưi san lp, dựng đưc căn nhà lá. Thi
gian này ông M không còn buôn bán vt liu xây dng (buôn bán cng gia đình), mt tay
bà T phi chăm lo cho gia đình.
Đến năm 1999, chính quyn địa phương vận động, bà T và ông M tiến hành đăng
ký kết hôn. T khi cưi ông M, bà T làm ngh may gia công, nhn hàng t may và b
hàng cho ngưi khác may để hưởng li.
Đến năm 2003, do nhà đ xung cp và cũng đ tích góp đưc mt s tin, bà T đ
thuê ngưi xây căn nhà S X đưng H, Phưng T, Quận O như hin nay. Vic xây nhà
này do bà T thuê thu, bà T không có giy phép xây dng vì lc đó còn khó khăn v tài
chính và chưa hiểu biết r pháp lut.
Sau khi xây nhà xong, bà T và ông M đ np giy t theo ng dn ca chính
quyn và đưc cp giy chng nhn vào năm 2004.
Trong thi gian chung sng vi ông M, gia bà T và ông M nhiu ln xy ra mâu
thun, gây g, do ông M không quan tâm, chăm lo cho gia đình, thưng xuyên ăn nhu,
bà T nhiu ln b đi nhưng ông M năn nỉ và ha thay đi bà T quay v chung sng vi
ông M.
Năm 2008, ông M t viết t cam kết cho bà T, xác định nhà đất ta lc ti s S X
đưng H, Phưng T, Quận O là tài sn do công sc v chng xây dng nên, không ai có
quyn tranh chp.
Đến năm 2010, do không thể tiếp tc chung sng vi ông M, bà T b đi sống ly
thân vi ông M cho đến nay.
Do đó nhà đất ta lc ti s S X đưng H, Phưng T, Quận O là do công sc hai
v chng to dng nên, đưc nhà nưc cp giy chng nhn cho hai v chng. Nay gii
quyết ly hôn, bà T có nguyn vng đưc chia đôi giá tr căn nhà như đ trình bày trên.
V án phí đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp luật.
4
V chi phí thm đnh giá, chi phí đo v, bà T đ ngh các bên chu chi phí này theo
t l tài sn nhận đưc.
Đối vi chi phí xem xét thm đnh ti ch, bà Thm t nguyn chu toàn b.
Đối vi chi phí sửa chữa nhà mà ông M đ b ra để sa cha cho căn nhà số S X
đưng H, Phưng T, Quận O là: 34.404.500 đng. Bà T cho rng vic ông M t ý b chi
phí để sa chữa cho căn nhà mà không trao đi, bàn bc vi bà T th hin ông M không
thc hin đng cam kết v tha thun tài sn đ lp khi bà T và ông M ly thân. Tuy
nhiên, nhn thy các hng mc mà ông M đ sa cha cũng nhm bo tn cho giá tr tài
sn nên bà T t nguyn chu mt na chi phí này và s hoàn li cho ông M ½ s tin chi
phí sa chữa tương đương 17.202.250 đng.
Bà T không đng ý vi ý kiến trình bày ca ông M v vic c hai chung vi
nhau t năm 1994, thc tế c hai mến thương nhau t khi bà T đến và làm vic ti gia
đình ông M t năm 1992. Do sc ép ca gia đình, đến cuối năm 1992 đầu năm 1993 cả
hai đ thuê nhà vi nhau như v chng. Tuy thi đim này c hai chưa tiến hành th
tc đăng kết hôn nhưng nhà đất ta lc ti địa chỉ số S X đưng H, Phưng T, Quận
O hoàn toàn đưc tạo lp trong thi k bà T và ông M sống chung như v chng và kết
hôn sau này. Điu này đ th hin r qua vic ông M khi tiến hành làm th tc khai
nhà đất vào năm 1999 xin cp giy chng nhận đu xác định c hai v chng là ch s
dng đất, ch s hu nhà. Bên cạnh đó khi v chng chưa mâu thun, ông M đ lp t
cam kết xác định nhà đất S X đưng H, Phưng T, Quận O là tài sn chung ca v
chng cũng như khi v chng mâu thun dẫn đến ly thân, c hai đ t lp giy tha thun
phân chia các tài sn nh ông M cũng đ ký cam kết xác nhn nhà đất S X đưng H,
Phưng T, Quận O là tài sản chung chưa chia ch Tòa án gii quyết. Vic ông Minh đưa
ra biên bn hòa gii tranh chấp để cho rng đây tài sn riêng ca ông Minh là không có
căn c vì thi điểm ông Minh tham gia hòa gii nhà đất do hai v chng cng qun lý s
dng nhưng chỉ có mi ông M tham gia hòa gii và trình bày. Đây ch là ý kiến cá nhân
ca ông M, bà T không biết, không đưc tham gia. Vic này th hin, ông M c tình đưa
ra các tình tiết không đng để nhm hưởng hết tài sn chung mà hai v chng đ to lp
nên.
B đơn ông M trnh bày:
Ông M và bà T sng vi nhau như v chng t năm 1994, đến năm 1999 thì tiến
hành th tc đăng kết hôn ti y ban nhân dân Phưng T, Qun O. Mâu thun gia
đình gia ông bà đ trm trng, c hai đ sng ly thân t năm 2010 cho đến nay. Nay bà
T khi kin yêu cu ly hôn, ông M đng ý ly hôn vi bà T.
+ V con chung: Ông M xác định gia ông M và bà T không có con chung nên
không yêu cu Tòa án gii quyết.
+ V n chung: Ông M xác định gia ông M và bà T không có n chung nên
5
không yêu cu Tòa án gii quyết.
+ Đối vi tài sn chung:
Năm 1993, do có xy ra mâu thun vi b rut là ông G nên ông M đ chuyển ra
khi nhà b m ruột đi nơi khác sinh sống. Thi điểm đó ông G có đưa s tin
30.000.000 VNĐ để kinh doanh vt liu xây dng, vì không có ch nên ông M đ lấy
s tin này để mua một lô đất thuc tha đt s A, t bản đ s S, din tích D địa ch S
X đưng H, Phưng T, Qun O ngày nay.
Sau khi mua tha đất này, ông M đ xây dựng một căn nhà tạm trên đất, sau đó
ông M quen biết và sng chung vi bà T t cuối năm 1994 tại căn nhà nêu trên, nhưng
không đăng kết n. Đến ngày 01/07/1999, c hai đăng kết hôn ti y ban nhân
dân phưng T, Qun O.
Ông G không biết vic ông M ly tin ca ông G để mua tha đất nêu trên nên sau
khi biết đưc s vic, ông G đã làm Đơn đ ngh hòa gii ti y ban nhân dân Phưng T,
Qun O. Sau đó, ngày 13/12/2001, y ban nhân dân Phưng T, Quận O lập Ban hòa
giải để giải quyết mâu thuẫn, thành phần ban hòa giải gm ông C - T trưởng Hòa giải-
Trưởng Khu phố M, Phưng T, Quận O, ông V- y viên t hòa giải ông I- y viên t
hòa giải.
Ti Biên bn hòa gii ngày 13/12/2001 có ghi nhn ni dung “Anh M công nhận
căn nhà Anh M đang tại tổ H do tiền của ông G có, Anh M đồng ý kể từ ngày 13
tháng 12/2001 toàn quyền căn nhà đó thuộc về ông G. Trước mắt ông G chấp thuận cho
Anh M nhờ 1 tháng kể từ ngày hôm nay”. Biên bản hòa giải đầy đ chữ ca ban
hòa giải, ông G và ông M và đưc UBND Phưng T, Quận O xác nhận.
Ti thi đim mua đất do không hiu biết v th tc chuyển nhưng sang n
giấy chng nhận quyn sử dng đất nên chưa đưc cấp Giấy chng nhận quyn sử dng
đất đối vi thửa đất nêu trên. Đến năm 2001, ông M mi đi khai xin cấp Giấy
chng nhận quyn sở hữu nhà ở và quyn sử dng đất ở, tại thi điểm kê khai do đ đăng
kết hôn nên cán bộ hưng dẫn h yêu cầu ghi nhận cả tên v T lên Giấy
chng nhận quyn sử dng đất. Do đó, trong đơn đ nghị cấp Giấy chng nhận quyn sở
hữu nhà quyn sử dng đất ông M để tên ca T, nhưng trong đơn này cũng ghi
nhận nội dung “Nhà tự xây cất năm 1993 trên phần đất nhận chuyển nhượng”.
Như vy, toàn b các tài liu đu chng minh ông M đã mua tha đất số A, t bản
đ số S, din tích D địa chỉ S X đưng H, Phưng T, Quận O, Tp H Chí Minh trưc
khi kết hôn vi bà T đưc mua bng tin ca mình, bà T hoàn toàn không có đóng góp
tin bạc khi nhận chuyển nhưng thửa đất nêu trên. Đây tài sản riêng hình thành trưc
thi k hôn nhân ca ông M và bà T.
Ông M cho rng vic bà T khai rng: “Nguồn gốc căn nhà là do tôi và ông M mua
cái ao tại Phường T, Quận O sau đó san lấp nên căn nhà tại đa chỉ số A, tờ bản đồ số S,
6
diện tích D đa chỉ Số X đường H, Phường T, Quận O, Tp H Chí Minh như hiện nay”
hoàn toàn không có căn c.
Quá trình to lp, sa cha căn nhà s A, t bản đ s S, din tích D địa ch S X
đưng H, Phưng T, Qun O, Tp H Chí Minh:
Sau khi ông M và bà T kết hôn đã sinh sng ti căn nhà này, trong qtrình chung
sng t năm 1999 đến năm 2010 đã có sa cha căn nhà để không bị dột nát.
Tuy nhiên, t sau năm 2010, T đã b nhà đi không quay tr li, trong thi
gian này, căn nhà đã xung cp do đó ông M tiếp tc sa cha, nâng cp căn nhà. sa
cha nên căn nhà đã đưc tăng giá tr hơn so vi thi điểm trưc đó.
Toàn b chi phí sửa chữa này ca ông M, chi tiết tng số tin vật liu đưc
dng để sửa chữa căn nhà số X đưng H, Phưng T, Quận O như sau:
STT
Ngày
Nội dung
Ghi
chú
1
02/5/2012
Thông báo nộp thuế nhà
đất
2
...
Gạch nn
3
...
Nẹp đin, tp lô đin, đinh
thép
4
06/01/2013
Phễu  ga, đin
5
13/11/2013
Van, vít, chuột, keo ron
6
../10/2013
Bảng kê ca Công ty
TNHH-TM-DV XD Tuyên
Quang
7
../10/2013
Bảng kê ca Công ty
TNHH-TM-DV XD Tuyên
Quang
8
04/11/2013
Hóa đơn bán lẻ Fi Co
9
08/11/2013
Hóa đơn bán lẻ Hà Tiên
10
02/11/2013
Hóa đơn bán lẻ cát rửa 1
khối
11
01/11/2013
Hóa đơn bán lẻ cát rửa 1
khối, Hà Tiên, đá ½, km,
đà 1.2m
12
30/10/2013
Hóa đơn bán lẻ Hà Tiên,
gạch ống, đà 1.2m, Hng
Ngự 1 khối
13
28/10/2013
Hóa đơn bán lẻ cát rửa 1
7
khối
14
25/10/2013
Hóa đơn bán lẻ cát rửa 1
khối, Hà Tiên, gạch ống,
gạch đinh, đà 1.2m
15
07/11/2013
Ống nưc, đin
16
08/11/2013
Sơn, bột trét
17
...
Đế âm, co 90, co 16 90, co
34, ống 34, 1 lon kco nh,
tê 21, co 21, nối 21, ống
90, tê 90, tê giảm 90 42,
co giảm 90 34, ống 21,
co răng ngoài thau, co răng
trong thau
18
08/11/2013
Mt 1..., đế âm
19
11/11/2013
..., co 21, keo ron, bột trét
20
01/11/2013
Gạch ốp tưng, gạch sân
trưc, gạch nn, cầu
Tasaco, keo chà ron
21
08/11/2013
Cát HN, cát lấp, cống
22
14/11/2013
...
23
12/11/2013
Bao xin măng, xe cát, gạch
ống
24
02/11/2013
Xe cát, ống, np
25
...
..., c, sơn,...
26
09/11/2013
Sơn ngoài, c
Tng cộng
Vì vy, ông M cho rng T ch đóng góp công sc sa cha tôn tạo căn nhà
trong thi gian t năm 1999 đến năm 2010. Ngoài ra, T không đóng góp tin bc
đối vi vic mua tha đt cũng như làm tăng giá tr căn nhà nêu trên.
Do đó, ông M yêu cu:
1. Đ ngh Tòa án bác yêu cu khi kin chia đôi căn nhà số X đưng H, Phưng
T, Qun O cho c hai bên ca bà T.
2. Xác định quyn s dng đất đối vi thửa đất ta lc tại địa ch nhà s X đưng
H, Phưng T, Qun O là tài sn riêng ca ông M.
3. Ông Minh tha nhn công trình xây dựng trên đất là căn nhà có địa ch nhà s X
đưng H, Phưng T, Qun O là tài sn chung ca ông M và bà T. T công sc
8
sa chữa căn nhà t năm 1999 đến năm 2010, do đó ông Minh đng ý chia 30% giá tr
căn nhà số X đưng H, Phưng T, Qun O cho T. Da theo Ph lc 3 - Chng thư
thẩm định giá s Vc 22/04/052/BĐS, ngày 26/04/2022 ca Công ty TNHH Thẩm định
giá V, công trình xây dng din tích D trên tha đất s X, Y, Z t bản đ S (b địa chính
Phưng T), Phưng T, Qun O, Tp. H CMinh đưc định giá 131.648.624 V
(một trăm ba mươi mt triu sáu trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm hai mươi bốn đng).
Như vậy, giá tr T nhận đưc 39.494.587,2 VNĐ (ba mươi chín triu bốn trăm chín
mươi bốn nghìn năm trăm tám mươi bảy phẩy hai đng).
Bị đơn xác định không phản tố v chi phí tôn tạo sửa chữa nhà sX đưng H,
Phưng T, Quận O t sau khi T ông M sống ly thân. Bị đơn đ nghị a án ghi
nhận đây là công sc ca ông M và chia theo tỉ l mà ông M đ xuất.
Đối vi chng thư thẩm đnh giá, ông M không có ý kiến gì. Đ ngh Tòa án s
dng kết qu thẩm định giá tài sản ca Công ty TNHH Thm định giá V để làm căn c
gii quyết v án.
V án phí và chi phí t tng đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp luật.
Tại phần tranh luận, ngưi bảo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn trình bày
v ngun gốc đất ta lc ti số X đưng H, Phưng T, Quận O do ông M to lập trưc
thi đim sng chung vi bà T như v chng vào năm 1994. Đ ngh Hi đng xét x ghi
nhn li trình bày v quá trình to lp và tôn to cho nhà đất số X đưng H, Phưng T,
Quận O như ông M đ trình bày. Do đó, đ ngh Hội đng xét x xem xét chp nhn toàn
b ý kiến ca b đơn M đối vi phần tài sản như b đơn đ trình bày. Riêng v quan h
hôn nhân, con chung, n chung các bên đương sự đ tha nhận đ ngh Hội đng xét x
gii quyết theo quy định.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến: Kể t khi th lý v án cho đến trưc
thi điểm Hội đng xét xử nghị án Thẩm phán, Hội đng xét xử đ tuân theo pháp luật tố
tng trong quá trình giải quyết v án; các đương sự chấp hành tốt pháp luật tố tng khi
tham gia tố tng dân sự; V phần nội dung ván: Đ nghị Hội đng xét xử căn c vào
chng c thu thập trong h v án áp dng khoản 2 Điu 244 ca Bộ luật tố tng
dân sự; Điu 33, 56, khoản 2, 3, 4, 5 Điu 59 ca Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và
Điu 7 ca Thông tư số 01/2016/TTLT - TANDTC - VKSNDTC BTP ngày 06/01/2016
hưng dẫn thi hành một số quy định ca Luật hôn nhân và gia đình.
+ V hôn nhân: Bà T và ông M thun tình ly hôn.
+ V con chung: Các bên đương sự xác định không có, không yêu cầu nên Hội
đng xét xử không xem xét.
+ V n chung: Các bên đương sự xác định không có, không u cầu nên Hội
đng xét xử không xem xét.
9
+ V tài sản chung: Căn c tài liu chng c có trong h v án, có đ sở xác
định nhà đất ta lc ti s X đưng H, Phưng T, Quận O, Thành phố H Chí Minh theo
Giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn s dng đt do y ban nhân dân Quận
8 cp ngày 31/3/2004 có H sơ gốc s 05125/2004 là tài sn chung ca ông M và T. Gia
ông M và bà T đu không chng minh đưc sự t tri trong vic to lp khi tài sn
chung. Do đó, bà T, ông M mi ngưi đưc hưởng 50% giá trị nhà đất theo định giá, các
bên đương sự đưc quyn t mình hoc thông qua quan thi nh án dân s có thm
quyn bán tài sản và nhn phn tin có đưc sau khi khu tr các chi phí.
Ghi nhn vic bà T tha nhn các chi phí sửa chữa nhà mà ông M đ b ra để sa
chữa cho căn nhà số X đưng H, Phưng T, Quận O là: 34.404.500 đng và bà T t
nguyn chu mt na chi phí này và s hoàn li cho ông M ½ s tin chi phí sa cha
tương đương 17.202.250 đng
V chi phí thẩm định giá, giám định án phí dân sự thẩm theo quy định ca
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét đơn khởi kin ca T, thì đây v án tranh chấp ly hôn, chia tài sản khi
ly hôn; do bị đơn tr tại Quận O, Thành phố H Chí Minh tài sản tranh chấp liên
quan đến v án ly hôn, nên theo qui định tại c Điu 28, Điu 35 và Điu 39 ca Bộ luật
tố tng dân sự, v án thuộc thẩm quyn giải quyết ca Tòa án nhân dân Quận 8, Thành
phố H Chí Minh.
[2] Xét vic bà T và ông M chung sống vi nhau đăng kết hôn tại y ban
nhân dân Phưng T, Quận O, Thành phố H Chí Minh, theo giấy chng nhận kết hôn số
61, quyển số I/99, đăngngày 01/7/1999 nên đây là quan h hôn nhân hp pháp.
[3] Xét yêu cầu ca Thm yêu cầu đưc ly hôn vi ông M do T không còn
tình cảm vi ông M. Quá trình giải quyết v án cũng như tại phiên tòa ông M xác nhận
vic không còn tình cảm vi T đng ý ly hôn. Do đó, yêu cầu ly hôn ca bà T và ý
kiến ca ông M v quan h hôn nhân là có căn c ph hp vi quy định tại Khoản 2 Điu
56 ca Luật hôn nhân và gia đình nên Hội đng xét xử chấp nhận.
[4] Xét v con chung: Không có nên Hội đng xét xử không xem xét.
[5] Xét v n chung: C hai bên đương sự cng xác định cam kết không có n
chung, không yêu cầu Tòa án gii quyết nên Hi đng xét x không xem xét.
[6] Xét v yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn đối vi nhà đất ta lc ti s X
đưng H, Phưng T, Quận O, Hội đng xét xử căn c vào c Điu 33, 59, 62, 131 ca
Luật hôn nhân gia đình năm 2014 Điu 7, khoản 1, 2 Điu 8 ca Thông số
01/2016/TTLT - TANDTC - VKSNDTC BTP ngày 06/01/2016 hưng dẫn thi hành
một số quy định ca Luật hôn nhân gia đình làm căn c pháp luật để giải quyết yêu
cầu tranh chấp này.
10
Hội đng xét x nhn thy, ti T đăng nhà đất năm 1999; Đơn đ ngh cp
giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn s dng đất năm 2003 do ông M đng
khai và ký tên đu khai ch s dng đất, ch s hu nhà gm ông M và bà T. Do
đó, khi cp giy chng nhn, quan nhà c có thm quyn đ xác định ông M, bà T
là ch s dng đất, ch s hu nhà.
Ngoài ra, ông M còn tha nhn tại 02 văn bản gm: T cam kết không tranh chp
đ ngày 15/02/2008 và Giy tha thun có ni dung phân chia tài sn do bà T giao np
cho Tòa án đu đưc ông M ký tên xác nhn có ni dung tha nhn nhà đất ta lc ti s
X đưng H, Phưng T, Quận O.
Tuy ông M cho rng vic đưa tên T trên T khai nhà đất, Đơn đ ngh cp
giy chng nhn cũng như vic ký tên trên Văn bn cam kết không tranh chp và Giy
tha thun là do không t nguyn, b ng ép, không hiu biết pháp luật, tên trong
trng thái không tnh táo nhưng không đưa ra đưc tài liu chng c chng minh nên
không có cơ sở để xem xét.
Do đó, căn c vào nguyên tc xác định tài sn chung ca v chng, tài liu chng
c có trong h v án, Hội đng xét x có đ sở xác định nhà đất ta lc ti s X
đưng H, Phưng T, Quận O, Thành phố HChí Minh theo Giy chng nhn quyn s
hu nhà và quyn s dng đất do y ban nhân dân Quận 8 cấp ngày 31/3/2004 có H
sơ gốc s 05125/2004 là tài sn chung ca ông M và bà T.
Xét Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy tr phát triển khối tài
sản chung” Giá trị quyn sử dng đất giá trị công trình xây dựng trên đất ca căn
nhà địa chỉ số: X đưng H, Phưng T, Quận O, Thành phố H Chí Minh, thì: gia ông M
và bà T đu không chng minh đưc sự vưt tri trong vic to lp, duy trì và phát trin
khi tài sn chung này. Do đó, Hội đng xét x nhn thấy yêu cầu v vic chia tài sn
chung khi ly hôn ca nguyên đơn có căn c chp nhận, yêu cầu ca b đơn ý kiến
ca ngưi bảo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn là không có căn c chp nhn.
Tuy nhiên, xét Hoàn cảnh của gia đnh của vợ, chồng” sau khi ly hôn cũng cần
xem xét đến ch ở cho ông M để n định cuộc sống.
T các cơ sở lập luận nêu trên, Hội đng xét xử quyết định:
- Giao căn nhà đt nhà ta lc ti địa chỉ s X đưng H, Phưng T, Quận O, Thành
phố H Chí Minh cho ông M. Ông M nghĩa v trả lại cho T 50% giá trị nhà đất
theo định giá. Sau khi thực hin xong nghĩa vđối vi T, ông M đưc toàn quyn sở
hữu và sử dng nhà đất này.
Trưng hp ông M không thc hin hoc không kh năng v trlại cho T
50% giá trị nhà đất theo định giá, các bên đương sự đưc quyn t mình hoc thông qua
cơ quan thi hành án dân s có thm quyn bán tài sản chung là nhà đất nhà ta lc ti địa
11
chỉ số X đưng H, Phưng T, Quận O và mi ngưi đưc hưởng 50% giá trị tài sản sau
khi khu tr các chi phí.
Ghi nhn vic bà T tha nhn các chi phí sửa chữa nhà mà ông M đ b ra để sa
chữa cho căn nhà số X đưng H, Phưng T, Quận O là: 34.404.500 đng và bà T t
nguyn chu mt na chi phí này và s hoàn li cho ông M ½ s tin chi phí sa cha
tương đương 17.202.250 đng.
C nguyên đơn và b đơn đu thng nht vi kết qu thẩm định giá, không yêu cầu
thẩm định giá li nên Hội đng xét x ghi nhn và s dng Chng thư thẩm định giá số
Vc 22/04/052/BĐS, ngày 26/04/2022 ca Công ty TNHH Thẩm định giá V để làm sở
gii quyết v án.
[7] Xét v chi phí thẩm định, đo ván phí dân sự sơ thẩm:
- Chi phí thẩm định giá 15.000.000 đng và chi phí đo v là 4.428.710 đng do
bà T đ np tm ng nên ông M phi có nghĩa v thanh toán li cho bà T ½ chi phí này
theo quy định tại Điu 165, 169 ca Bộ luật tố tng dân sự.
- Bà T t nguyn chu toàn b chi phí xem xét thẩm đnh ti ch nên Hội đng xét
x không xét.
- Án phí không có gngạch v ly hôn là 300.000 đng (ba trăm ngàn đng) T
phải chịu;
- Bà T, ông M phải chịu án phí giá ngạch trên phần giá trị tài sản đưc hưởng
khấu tr số tin tạm ng án phí đ nộp theo quy định tại Điu 147 ca Bộ luật tố tng
dân sự Điu 27 ca Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định v mc thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án phí và l phí Tòa án.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào các Điu 5, Điu 8, Điu 28, Điu 35, Điu 39, Điu 147, Điu 165,
khoản 2 Điu 227, Điu 273, khoản 2 Điu 244, khoản 1 Điu 245, khoản 2 Điu 259 ca
Bộ luật tố tng dân sự; Điu 33, 56, Điu 59 Điu 131 ca Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014; Điu 7 Điu 8 ca Thông số 01/2016/TTLT - TANDTC - VKSNDTC
BTP ngày 06/01/2016 hưng dẫn thi hành một số quy định ca Luật hôn nhân gia
đình; Điu 27 ca Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định v mc thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhận yêu cầu khởi kin ca nguyên đơn.
1. V hôn nhân: Bà T và ông M thun tình ly hôn.
2. V con chung: Các bên đương sự xác định không có, không yêu cầu nên Hội
đng xét xử không xem xét.
3. V n chung: Các bên đương sự xác định không có, không yêu cầu nên Hội
đng xét xử không xem xét.
12
4. V tài sn chung: xác định nhà đất ta lc tại địa ch X đưng H, Phưng T,
Quận O, Thành phố H Chí Minh theo Giy chng nhn quyn s hu nhà và quyn s
dng đất do y ban nhân dân Quận 8 cấp ngày 31/3/2004 có H sơ gốc s 05125/2004
là tài sn chung ca ông M và bà T (Có giá giá tr theo Chng tthẩm định giá số Vc
22/04/052/BĐS, ngày 26/04/2022 ca Công ty TNHH Thẩm định giá V là 3.348.748.624
đng)
Giao nhà đất địa chỉ số X đưng H, Phưng T, Quận O, Thành phố H Chí Minh
cho ông M. Ông M nghĩa v trả lại cho bà T 50% giá tr tương đương số tin
1.674.374.312 đng. Sau khi thực hin xong nghĩa v giao tin cho bà T, ông M đưc
toàn quyn sở hữu sử dng nhà đất này và đưc quyn liên h cơ quan nhà nưc có
thm quyn để tiến hành th tc cp nht quyn s hu nhà , quyn s dng đất theo
quy định ca pháp luật.
Trưng hp ông M không thc hin hoc không kh năng v trlại cho T
50% giá trị nhà đất theo định giá, các bên đương sự đưc quyn t mình hoc thông qua
cơ quan thi hành án dân s có thm quyn bán tài sản chung nhà đất nhà ta lc ti địa
chỉ số X đưng H, Phưng T, Quận O và mi ngưi đưc hưởng 50% giá trị tài sản sau
khi khu tr các chi phí.
5. Ghi nhn vic bà T t nguyn thanh toán cho ông M chi phí sa nhà là:
17.202.250 đng.
6. Ông M có nghĩa v thanh toán cho bà T ½ số tin tạm ng chi phí thẩm định giá
là 7.500.000 đng và ½ s tin tm ng chi phí đo v là: 2.214.355 đng.
Thi hành tại cơ quan thi hành án dân s ngay khi bn án có hiu lc pháp lut.
Kể t ngày bản án hiu lực pháp luật (đối vi các trưng hp quan thi hành
án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc kể t ngàyđơn yêu cầu thi hành
án ca ngưi đưc thi hành án (đối vi các khoản tin phải trả cho ngưi đưc thi hành
án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tin, hàng tháng bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tin li ca số tin còn phải thi hành án theo mc li suất quy định
tại khoản 2 Điu 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
7. V án phí dân sự sơ thẩm:
- Án phí ly hôn 300.000 đng (ba trăm ngàn đng) T phải chịu nhưng đưc
khấu tr vào số tin tạm ng án phí đ nộp là 300.000 đng theo biên lai thu tin tạm ng
án phí, l phí Tòa án số 0044699 ngày 08/12/2020 ca Chi cc Thi hành án dân sự Quận
8.
- T phải chịu 31.115.614 đng nhưng đưc khấu tr vào số tin tạm ng án
phí đ nộp 14.000.000 đng theo biên lai thu tin tạm ng án phí, l phí Tòa án số
0044701 ngày 08/12/2020 ca Chi cc Thi hành án dân sự Quận 8 nên còn phải chịu
17.115.614 đng.
13
- Ông M phải chịu là 31.115.614 đng
8. Thi hạn kháng cáo đối vi bản án ca Tòa án cấp thẩm là 15 ngày, kể t
ngày tuyên án. Đối vi đương sự không mt tại phiên tòa thì thi hạn kháng cáo đưc
tính t ngày h nhận đưc bản án hoc bản án đưc niêm yết.
9. Bản án này đưc thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi hành án thì ngưi
đưc thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân sự quyn tha thuận thi hành án,
quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoc bị cưng chế thi hành án theo quy
định tại các Điu 6,7 9 Luật Thi hành án dân sự; thi hiu thi hành án đưc thực hin
theo quy định tại Điu 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Quận 8;
- Chi cc THADS Quận 8;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đ ký)
Lương Duy Minh Chính
Tải về
Bản án số 773/2024/HNGĐ-ST Bản án số 773/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 773/2024/HNGĐ-ST Bản án số 773/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất