Bản án số 77/2025/DS-ST ngày 23/05/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 77/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 77/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 77/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 77/2025/DS-ST ngày 23/05/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 77/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 23/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng thương mại cổ phần Đ "tranh chấp hợp đồng tín dụng" ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
Bản án số: 77/2025/DS-ST
Ngày: 23-5-2025
V/v “tranh chấp hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BN LC - TỈNH LONG AN
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Đông
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
2. Ông Nguyễn Văn Cao
Thư ký phiên tòa: Ông Hoàng Văn Thành - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Bn Lc, tỉnh Long An.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện bến Lức tham gia phiên tòa: Bà
Nguyễn Thị Bích Duyên - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bn Lc,
tỉnh Long An mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ dân sự thụ lý số:
409/2024/TLST-DS ngày 14/10/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
theo Quyt định đưa vụ án ra xét xử số: 64/2025/QĐST-DS ngày 15 tháng 4
năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Đ.
Người đại diện hợp pháp theo pháp luật: Ông Phan Đc T, chc vụ: Chủ
tịch Hội đồng quản trị.
Địa chỉ trụ sở chính: Tháp BIDV, số 194, đường Trần Quang K, phường
Lý Thái T, quận Hoàn K, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp theo ủy quyền: Ông Lê Hữu Ph, chc vụ: Cán bộ
phòng quản lý khách hàng cá nhân (theo văn bản ủy quyền số 784/BIDV.LA
ngày 25/11/2024, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
Địa chỉ chi nhánh: Số 140, đường Hùng V, Phường B, thành phố Tân A,
tỉnh Long An.
2. Bị đơn:
2
2.1. Ông Lại Văn N, sinh năm 1961 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Khu phố 8, thị trấn Bn L, huyện Bn L, tỉnh Long An.
2.2. Bà Phạm Thị Ch, sinh năm 1962 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp 1, xã Long Đ, huyện Cần Đ, tỉnh Long An. Tạm trú:
Khu phố 8, thị trấn Bn L, huyện Bn L, tỉnh Long An.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 29/7/2024 và trong quá trình giải quyt vụ án,
ông Lê Hữu Ph đại diện cho nguyên đơn trình bày:
Ngân hàng thương mại cổ phần Đ (gọi tắt là Ngân hàng) và ông Lại Văn
N, bà Phạm Thị Ch thỏa thuận ký Hợp đồng tín dụng hạn mc số:
01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024, với hạn mc cho vay
3.950.000.000đồng, thời hạn cho vay 12 tháng; mục đích vay mua bán lúa gạo.
Ngân hàng đã giải ngân xong số tiền 3.950.000.000đồng cho ông N, bà Ch bằng
hình thc chuyển khoản theo số tài khoản 6800520444, mang tên ông Lại Văn
N. Để đảm bảo khoản nợ vay của ông N và bà Ch, Ngân hàng đã nhận th chấp
tài sản của Ni và bà Ch theo Hợp đồng th chấp tài sản số:
01/2024/9886077/HĐBĐ ngày 28/3/2024, công chng số 2143, quyển số
03/2024TP/CC-SCC/HĐGD ngày 28/3/2024. Tài sản th chấp gồm: Thửa đất số
1872, tờ bản đồ số 4, diện tích 463,6m
2
, loại đất ở tại đô thị, toạ lạc phường 1,
thị xã Kin Tường, tỉnh Long An theo Giấy chng nhận quyền sử dụng đất số
BĐ 109599 do Ủy ban nhân dân huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An cấp cho ông
Trần Thanh T, bà Võ Thị Thùy U ngày 15/3/2011, được Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai tại thị xã Kin Tường chỉnh lý bin động sang tên ông Lại Văn
N ngày 26/3/2024. Thực hiện hợp đồng, ông N và bà Ch đã vi phạm nghĩa vụ
thanh toán tiền nợ gốc và nợ lãi cho Ngân hàng. Do đó, Ngân hàng khởi kiện
yêu cầu:
Ông Lại Văn N và bà Phạm Thị Ch có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng
số tiền gốc là 3.950.000.000đồng và tiền lãi vay tạm tính đn ht ngày
23/5/2025 là 407.502.713đồng, tổng cộng số tiền 4.357.502.713đồng.
Ông Lại Văn N và bà Phạm Thị Ch tip tục trả cho Ngân hàng tiền lãi
phát sinh theo lãi suất đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng mà ông N, bà Ch
đã ký với Ngân hàng tính từ ngày 24/5/2025.
Trường hợp ông Lại Văn N và bà Phạm Thị Ch không thực hiện nghĩa vụ
thanh toán nợ gốc và nợ lãi thì Ngân hàng được quyền yêu cầu cơ quan Thi hành
án dân sự có thẩm quyền tin hành thủ tục kê biên, phát mãi tài sản th chấp của
ông N, bà Ch theo hợp đồng th chấp mà ông N, bà Ch đã ký kt với Ngân hàng
để thu hồi nợ theo quy định pháp luật.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhân dân huyện Bn Lc căn c quy định tại
Điều 196, Điều 199 Bộ luật Tố tụng dân sự tin hành thực hiện thủ tục tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng của tòa án gồm: Thông báo thụ lý vụ án, thông báo
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tip cận, công khai chng c và hòa giải, ghi ý
3
kin ông N, bà Ch đối với yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng. Tuy nhiên, ông N,
bà Ch vắng mặt và không cung cấp tài liệu, chng c cho Tòa án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bn Lc, tỉnh Long An phát biểu
ý kin:
Về tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký đã tuân theo pháp luật tố
tụng và các đương sự trong vụ án đã chấp hành pháp luật kể từ khi thụ lý vụ án
cho đn trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án.
Về nội dung vụ án: Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bn Lc đề
nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại
cổ phần Đ đối với ông N, bà Ch về tranh chấp hợp đồng tín dụng. Buộc ông N,
bà Ch có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng số tiền nợ gốc:
3.950.000.000đồng; nợ lãi: 407.502.713đồng (tính đn ngày 23/5/2025), tổng
cộng số tiền 4.357.502.713đồng và tiền lãi phát sinh kể từ ngày 24/5/2025 cho
đn khi ông N, bà Ch thanh toán xong toàn bộ số tiền nợ gốc, nợ lãi, lãi chậm trả
theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng hạn mc số: 01/2024/9886077/HĐTD
ngày 28/3/2024 được ký kt giữa Ngân hàng và ông N, bà Ch. Trường hợp ông
N, bà Ch không thanh toán khoản nợ theo Hợp đồng tín dụng hạn mc số:
01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024 thì Hợp đồng th chấp tài sản số:
01/2024/9886077/HĐBĐ ngày 28/3/2024 được xử lý theo quy định tại Điều
299, Điều 303 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Trường hợp xử lý tài sản th chấp
nêu trên không đủ để thanh toán nợ cho Ngân hàng thì hợp đồng th chấp nêu
trên được xử lý theo quy định tại Điều 335, 336, 339, 342 của Bộ luật Dân sự
năm 2015.
NHẬN ĐỊNH TÒA ÁN
[1]. Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông
Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch thanh toán cho Ngân hàng khoản nợ theo Hợp đồng
tín dụng hạn mc được ký kt giữa Ngân hàng và ông N, bà Ch. Căn c khoản 3
Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự, quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án này là
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
[2]. Về thẩm quyền giải quyt vụ án: Bị đơn ông Lại Văn N, bà Phạm Thị
Ch có địa chỉ thường trú tại huyện Bn Lc, tỉnh Long An. Căn c khoản 1 Điều
35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện
Bn Lc, tỉnh Long An có thẩm quyền giải quyt vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
[3]. Về phạm vi khởi kiện: Tòa án cấp sơ thẩm chỉ xem xét những nội
dung theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được quy định tại Điều 5, Điều 188
Bộ luật Tố tụng dân sự; những nội dung khác không liên quan đn nội dung khởi
kiện của nguyên đơn, Tòa án không xem xét đn.
[4]. Về vắng mặt đương sự tại phiên tòa: Ông Lê Hữu Ph đại diện theo ủy
quyền cho Ngân hàng có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Ông Lại Văn N, bà Phạm
Thị Ch đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đn lần th hai để tham gia phiên tòa
nhưng vẫn vắng mặt. Do đó, Tòa án căn c vào khoản 1, 3 Điều 228; Điều 238
Bộ luật Tố tụng dân sự tin hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
4
[5]. Xét nội dung tranh chấp:
[5.1]. Hợp đồng tín dụng hạn mc số: 01/2024/9886077/HĐTD ngày
28/3/2024 và Hợp đồng th chấp tài sản số: 01/2024/9886077/HĐBĐ ngày
28/3/2024 được xác lập giữa Ngân hàng và ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch
trên cơ sở tự nguyện, có nội dung phù hợp pháp luật, không trái đạo đc xã hội
và có hình thc phù hợp theo quy định tại Điều 405, Điều 406 của Bộ luật Dân
sự nên Hội đồng xét xử xét thấy đây là hợp đồng hợp pháp, làm căn c phát sinh
quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia giao kt hợp đồng.
[5.2]. Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng:
[5.2.1]. Xét yêu cầu trả tiền nợ gốc:
Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch thanh toán
cho Ngân hàng số tiền nợ gốc 3.950.000.000đồng và tiền lãi vay tạm tính đn
ht ngày 23/5/2025 là 407.502.713đồng. Ngân hàng khởi kiện có cung cấp cho
Tòa án chng c để chng minh cho yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng là Hợp
đồng tín dụng hạn mc số: 01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024. Nội dung
Hợp đồng cho vay hạn mc số: 01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024 thể
hiện, Ngân hàng cho ông N, bà Ch với hạn mc cho vay 3.950.000.000đồng,
thời hạn cho vay 12 tháng; mục đích vay mua bán lúa gạo. Ngân hàng đã giải
ngân xong số tiền 3.950.000.000đồng cho ông N, bà Ch bằng hình thc chuyển
khoản theo số tài khoản 6800520444, mang tên ông Lại Văn N. Thực hiện hợp
đồng, ông N và bà Ch đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng số tiền nợ
gốc, nợ lãi. Quá trình giải quyt vụ án, ông N và bà Ch đã được Tòa án tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng để ông N và bà Ch đn Tòa án trình bày ý kin, đưa
ra chng c nhằm bảo vệ quyền lợi của ông N và bà Ch đối với yêu cầu khởi
kiện của Ngân hàng nhưng ông N và bà Ch cố tình vắng mặt và không cung cấp
tài liệu, chng c cho Tòa án. Hội đồng xét xử xét thấy, căn c vào các tài liệu,
chng c do Ngân hàng cung cấp gồm: Hợp đồng tín dụng hạn mc số:
01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024; giấy đề nghị chuyển khoản theo số tài
khoản 6800520444, mang tên ông Lại Văn N thể hiện nội dung tại mục “bên
vay” có chữ ký, chữ vit của ông N và bà Ch. Do đó, có đủ căn c để chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng về việc yêu cầu ông N và bà Ch thanh toán số
tiền nợ gốc là 3.950.000.000đồng.
[5.2.2]. Xét yêu cầu tính lãi của Ngân hàng: Lãi suất cho vay, lãi suất
trong hạn, lãi suất quá hạn theo Hợp đồng tín dụng hạn mc số:
01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024 do các bên tự nguyện thỏa thuận và
phù hợp Điều 91 Luật Các tổ chc tín dụng. Do đó, Ngân hàng khởi kiện yêu
cầu ông N và bà Ch thanh toán tiền nợ lãi trong hạn: 337.030.384đồng; lãi quá
hạn: 70.472.329đồng, tổng cộng: 407.502.713đồng (tính đn ngày 23/5/2025) là
có căn c chấp nhận.
Đồng thời, cần tip tục duy trì mc lãi suất cho vay, lãi suất trong hạn, lãi
suất quá hạn theo Hợp đồng tín dụng hạn mc số: 01/2024/9886077/HĐTD
ngày 28/3/2024 được ký kt giữa Ngân hàng và ông N, bà Ch cho đn khi ông N
và bà Ch thanh toán xong số tiền nợ gốc, nợ lãi cho Ngân hàng.
5
Từ những phân tích tại mục [5.2.1] và [5.2.2], Hội đồng xét xử xét thấy có
đủ căn c để chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng, cũng như
chấp nhận ý kin đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên tòa. Buộc ông N và bà Ch
có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng số tiền nợ gốc: 3.950.000.000đồng; nợ
lãi: 407.502.713đồng (tính đn ngày 23/5/2025), tổng cộng 4.357.502.713đồng.
[5.2.3]. Về yêu cầu xử lý tài sản th chấp của Ngân hàng: Để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng tín dụng hạn mc số:
01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024 giữa Ngân hàng và ông N, bà Ch. Tại
Điều 3 của Hợp đồng các bên đã thỏa thuận về biện pháp bảo đảm bằng Hợp
đồng th chấp tài sản số: 01/2024/9886077/HĐBĐ ngày 28/3/2024, công chng
số 2143, quyển số 03/2024TP/CC-SCC/HĐGD ngày 28/3/2024. Tài sản th
chấp gồm: Thửa đất số 1872, tờ bản đồ số 4, diện tích 463,6m
2
, loại đất ở tại đô
thị, toạ lạc phường 1, thị xã Kin Tường, tỉnh Long An theo Giấy chng nhận
quyền sử dụng đất số BĐ 109599 do Ủy ban nhân dân huyện Mộc Hóa, tỉnh
Long An cấp cho ông Trần Thanh T, bà Võ Thị Thùy U ngày 15/3/2011, được
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại thị xã Kin Tường chỉnh lý bin động
sang tên ông Lại Văn N ngày 26/3/2024. Hợp đồng th chấp này có hình thc và
nội dung phù hợp theo quy định tại các Điều 299, 303, 307, 317, 318, 319, 320,
321, 323; khoản 1 Điều 326, Điều 327 của Bộ luật Dân sự năm 2015; các Điều
166, 167, 179 của Luật đất đai năm 2013 nên hợp đồng có hiệu lực và các bên
phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo đúng nội dung cam kt trong hợp đồng. Do
đó, cần tip tục duy trì hợp đồng th chấp này để đảm bảo thi hành khoản nợ của
Ngân hàng.
[6]. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Ông Lại Văn N, bà Phạm Thị
Ch phải chịu số tiền 5.000.000đồng. Ngân hàng đã nộp tạm ng số tiền này nên
cần buộc ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch nộp lại số tiền 5.000.000đồng để hoàn
trả cho Ngân hàng.
[7]. Về án phí: Ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 26, Điều 27
Nghị Quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH
Căn c vào khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; Điều 147, Điều 157, Điều 228, Điều 271, Điều 273 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn c vào các Điều 299, 303, 307, 317, 318, 319, 320, 321, 323; khoản 1
Điều 326, Điều 327 Bộ luật Dân sự;
Căn c Điều 90, 91 Luật các tổ chc tín dụng;
Căn c Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình;
6
Căn c Điều 26, 27 Nghị Quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần Đ đối
với ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch về tranh chấp hợp đồng tín dụng.
Buộc ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân
hàng thương mại cổ phần Đ số tiền nợ gốc: 3.950.000.000đồng; nợ lãi:
407.502.713đồng (tính đn ngày 23/5/2025), tổng cộng số tiền
4.357.502.713đồng và tiền lãi phát sinh kể từ ngày 24/5/2025 cho đn khi ông
Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch thanh toán xong toàn bộ số tiền nợ gốc, nợ lãi, lãi
chậm trả theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng hạn mc số:
01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024 được ký kt giữa Ngân hàng thương
mại cổ phần Đ và ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch.
Trường hợp ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch không thanh toán khoản nợ
theo Hợp đồng tín dụng hạn mc số: 01/2024/9886077/HĐTD ngày 28/3/2024
thì Hợp đồng th chấp tài sản số: 01/2024/9886077/HĐBĐ ngày 28/3/2024 được
xử lý theo quy định tại Điều 299, Điều 303 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trường hợp xử lý tài sản th chấp nêu trên không đủ để thanh toán nợ cho
Ngân hàng thương mại cổ phần Đ thì hợp đồng th chấp nêu trên được xử lý
theo quy định tại Điều 335, 336, 339, 342 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
2. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Buộc ông Lại Văn N, bà Phạm
Thị Ch nộp số tiền 5.000.000đồng để hoàn trả cho Ngân hàng thương mại cổ
phần Đ.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Lại Văn N, bà Phạm Thị Ch phải chịu 112.657.503đồng án phí dân
sự sơ thẩm.
Hoàn trả cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đ số tiền 56.012.000đồng
tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu số 000.7833 ngày 14/10/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Bn Lc.
4. Về quyền kháng cáo: Đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc bản án được niêm yt hợp lệ theo qui định pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng ch thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
7
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Long An.
-VKSND huyện Bn Lc.
-CCTHADS huyện Bn Lc.
-Các đương sự.
-Lưu HS-AV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Nguyễn Đình Đông
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm