Bản án số 73/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 73/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 73/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 73/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, Tranh chấp về nuôi con khi ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 9 - CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 73/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25 9 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con khi ly hôn
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 - CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Vương Thị Lệ Hằng
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Lê Hồng Điệp
Bà Trần Thúy Kiều
- Thư phiên a: Ông Trần Khánh Huy Thư Tòa án nhân dân
Khu vực 9 - Cần T.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n Khu vực 9 - Cần Thơ tham gia phiên
tòa: Ông Lý Út Hoài Kiểm sát viên.
Ny 25 tháng 9 m 2025, tại tr sở Tòa án nhân n Khu vực 9 - Cần
T t xthẩm công khai vụ án th số: 158/2025/TLSTHNGĐ ngày 29
tháng 4 m 2025, về vic “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôntheo Quyết
định đưa vụ án ra t xử số 162/2025/QĐXXST-HN ngày 29 tháng 8 m
2025, giữa c đương s:
- Nguyên đơn: ng ThD, sinh ngày 18/12/1995; Địa chỉ: Số nhà
300, ấp S, thị trấn L, huyện T, tỉnh Sóc Trăng; Địa chỉ hiện nay: Số nhà 300, ấp
S, L, Thành phố Cần Thơ (vắng mặt - do có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
- Bị đơn: Ông Lâm T, sinh ngày 01/01/1992; Địa chỉ: Ấp G, L, huyện
T, tỉnh Sóc Trăng; Địa chỉ hiện nay: Ấp G, xã L, Thành phố Cần Thơ (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngày 17 tháng 4 năm 2025, biên bản lấy lời khai
ngày 29 tháng 8 năm 2025 đơn xin vắng mặt tham gia phiên tòa xét xngày
29 tháng 8 năm 2025, nguyên đơn Tăng Thị D trình bày:
ông Lâm T tổ chức lễ cưới đăng kết hôn vào ngày
11/02/2015 tại Ủy ban nhân dân thị trấn L, huyện T, tỉnh Sóc Trăng. Sau khi kết
hôn, ông bà sống tại ấp S, thị trấn L, huyện T, tỉnh Sóc Trăng. Thời gian đầu cuộc
sống hôn nhân của ông hạnh phúc. Tuy nhiên, thời gian gần đây ông phát
sinh u thuẫn do bất đồng ý kiến. Ông không n chung sống với nhau từ
tháng 12/2023 cho đến nay. Trong thời gian chung sống, ông sinh được 02
2
(hai) người con chung tên Lâm Trí P, sinh ngày 13/10/2016 Lâm Chí T, sinh
ngày 30/8/2020. Các con chung hiện nay đang sống chung với bà. Về tài sản
chung và nợ chung: Không có.
Theo đơn khởi kiện, biên bản lấy lời khai đơn xin vắng mặt tham gia
phiên tòa xét xử, bà Tăng Thị D yêu cầu Tòa án giải quyết:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà yêu cầu ly hôn với ông Lâm T.
- Về con chung: yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung Lâm
Trí P Lâm Chí T cho đến khi thành niên không u cầu ông Lâm T phải
thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Không, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn ông Lâm T vắng mặt trong quá trình giải quyết vụ án nên không
ghi nhận được ý kiến.
* Ti phiên tòa, Đại diện Viện kiểm sát nhân n Khu vực 9 - Cn Thơ
tham gia phiên tòa trình bày ý kiến:
- Vtố tụng: Việc c định quan hệ pháp luật tranh chấp c định
ch của người tham gia tố tụng trong ván đúng quy định của pháp luật. Việc
tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký, Hội đồngt xử những người tham
gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ vụ án đến trước thời
điểm Hội đồng t xử o nghán đã chấp hành đúng c quy định của pháp luật
về ttụng dân sự.
- Về nội dung vụ án: Căn cứ vào các tài liệu trong hồ sơ vụ án, qua
thẩm tra chứng cứ tại phiên tòa, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu
cầu khởi kiện ca nguyên đơn bà Tăng Thị D.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Vquan hpháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết:
Theo nội dung đơn khởi kiện ngày 17 tháng 4 năm 2025, nguyên đơn
Tăng Thị D yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn giải quyết về nuôi con khi ly
hôn với ông Lâm T. Tòa án nhân dân Khu vực 9 - Cần Thơ thụ vụ án xác
định quan hệ pháp luật tranh chấp giải quyết “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
khi ly hôn” theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Trong
vụ án, bị đơn ông Lâm T trú tại ấp G, xã L, Thành phố Cần Thơ nên Tòa án
nhân dân Khu vực 9 - Cần Thơ thụ giải quyết theo thẩm quyền quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự
khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, b sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân
sự, Luật tố tụng hành chính, Luật tư pháp người chưa thành niên, Luật phá sản
Luậta giải, đối thoại tại Tòa án.
3
[2] Nguyên đơn bàng Thị D đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nng vắng
mặt tại phiên a do đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Bị đơn ông Lâm T đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thhai nhưng vắng mặt tại phn tòa không do.
n cứ o khoản 2 Điều 227, Điều 228, khoản 3 Điều 235 Điều 238 của Bộ
luật Tố tụng n sự, Hội đồng t xử quyết định t xử vắng mặt Tăng ThD,
ông Lâm T và n co c tài liệu, chứng c trong hồ để giải quyết.
[3] Về nội dung khởi kiện của nguyên đơn Tăng Thị D:
[3.1] Về quan hệ hôn nhân: Tăng Thị D và ông Lâm T tự nguyện kết
hôn vào năm 2015 và được Ủy ban nhân dân thị trấn L, huyện T, tỉnh Sóc Trăng
cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngày 11/02/2015 nên quan hệ hôn nhân giữa
Tăng Thị D ông Lâm T hợp pháp, được pháp luật công nhận. Căn cứ vào
khoản 1 Điều 51 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, Tăng Thị D
quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
t do yêu cầu ly hôn, Tăng Thị D cho rằng: Sau thời gian chung
sống hạnh phúc, đến năm 2023, ông phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên gây
cãi nhau do bất đồng quan điểm sống. Ông không còn thương yêu, quý trọng,
chăm sóc lẫn nhau, cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc và hiện nay ông bà
đã không còn chung sống cùng nhau. Sau khi th lý v án, Tòa án nhân dân Khu
vực 9 - Cần Thơ đã thông báo hợp lcho ông Lâm T biết về yêu cầu khởi kiện
cũng như các tài liệu chứng cứ do nguyên đơn Tăng Thị D cung cấp. Ông
Lâm T không trình bày ý kiến phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản
nguyên đơn đưa ra. Do đó n c vào khoản 2 Điều 92 khoản 1 Điều 95
ca B lut T tng dân s quy định v việc c đnh chng c nhng tình
tiết s kin không phi chng minh, Hội đồng xét xử xác định mâu thuẫn giữa
vợ chồng ông bà thật. Mặt khác, Tòa án đã tổ chức phiêna giải để động
viên v chồng ông bà đoàn tụ nhưng ông Lâm T không đến tham gia
Tăng Thị D vẫn kiên quyết ly n. Từ đó cho thấy, hôn nhân của ông m
vào nh trạng trầm trọng, đời sống chung không th kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được. vậy, xét u cầu xin ly hôn của Tăng Thị D là
căn cvà phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân gia
đình m 2014 nên Hội đồng xét xchấp nhận cho Tăng Thị D được ly hôn
với ông Lâm T.
[3.2] V con chung: Trong thời gian chung sống, ng ThD ông
Lâm T sinh được 02 (hai) nời con chung tên Lâm T P (nam, sinh ny
13/10/2016) Lâm Chí T, (nam, sinh ngày 30/8/2020). ng Thị D yêu cầu
sau khi lyn, được trực tiếp nuôi dưỡng cháum TP và Lâm Chí T cho đến
khi c cháu tnh niên. t thấy, cháu Lâm T P nguyện vọng được sống
chung với m(biên bản lấy ý kiến ngày 11/6/2025). Mặt khác hiện nay cháu m
T P và Lâm Chí T đang sống chung với bà Tăng Thị D. c cháu được chăm sóc
tốt, phát triển khỏe mạnh bình tờng. Nhằm đảm bảo cuộc sống cho cháu Lâm Trí
P m Chí T ổn định về mọi mặt, hạn chế sự o trộn môi trường sống. Việc
thay đổi điều kiện, hn cảnh sống sẽ m ảnh hưởng đến tâm , tình cảm, sự phát
triển của cháu. n cạnh đó, ông Lâm T cũng không có ý kiến đối với u cầu của
4
ng ThD. Do đó Hội đồng t xử quyết định cho ng ThD được trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng giáo dục cháu Lâm Trí P Lâm Chí T
cho đến khi cháu Lâm TP Lâm CT tnh niên 18 tuổi).
[3.3] Về cấp dưỡng nuôi con: Bà Tăng Thị D khẳng định khnăng,
điều kiện đtrông nom, cm c, nuôi ỡng cháu m Trí P, Lâm Chí T
không u cầu ông Lâm T cấp dưỡng cho con chung nên Hội đồng t xử
không đặt ra xem xét. Ngoài ra căn cứ vào khoản 3 Điều 82 của Luật Hôn nhân
gia đình m 2014, ông Lâm T quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung
không ai được cản trở.
[3.4] Về tài sản chung: Tăng Thị D xác định trong thời gian chung
sống, ông không tạo lập ra tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét giải quyết.
[3.5] Về n chung: Bà Tăng Th D c đnh ông không n
chung, không u cu Tòa án gii quyết nên Hi đng xét x không đt ra
xem xét gii quyết.
[4] Từ những phân tích nêu trên, xét đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát
nhân dân Khu vực 9 - Cần Thơ là có căn cứ nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm:n cứo khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố
tụng n sự; Điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 m 2016 của Quốc Hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu,
nộp, qun lý sử dụng án phí, lệ phí Tòa án, Tăng ThD phải chịu tiền án phí
n sự thẩm xin ly hôn là 300.000 đồng (ba tm nghìn đồng). Ông Lâm T
không phải chịu án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ: Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 95, khoản 4 Điều 147, khoản 2 Điều 227,
Điều 228, khoản 3 Điều 235, Điều 238, Điều 271, Điều 273 và Điều 280 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; Khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82 Điều
83 của Luật n nhân gia đình m 2014; Điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Quốc Hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơnTăng Thị D.
1. Về quan hệ hôn nhân: Tăng Thị D và ông Lâm T được ly hôn.
2. Về con chung nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung: Tăng Thị D
được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục con chung
Lâm Trí P (nam, sinh ngày 13/10/2016) Lâm Chí T, (nam, sinh ngày
30/8/2020) cho đến khi cháu Lâm Trí P và Lâm Chí T thành niên (đủ 18 tui).
5
Ông Lâm T không phải thực hiện nghĩa vụ cấp ỡng cho con chung.
Ông Lâm T quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung cháu Lâm Trí P Lâm
Chí T mà không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung: Tăng Thị D xác định trong thời gian chung sống,
ông không tạo lập ra tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội
đồng xét xử không đặt ra xem xét giải quyết.
4. Về nchung: Tăng Thị D xác định ông bà không nchung,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem t
giải quyết.
5. Về án phí dân sự thẩm: Tăng Thị D phải chịu tiền án phí dân sự
thẩm 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) nhưng được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000914 ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh c Trăng (nay Phòng Thi hành án dân
sự Khu vực 9 - Cần Thơ). Tăng Thị D đã nộp xong án phí. Ông Lâm T
không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
6. Về quyền kháng cáo bản án: Tăng Thị D ông Lâm T quyền
kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được
bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định.
7. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9
của Luật Thi hành án dân s (đã được sửa đổi, bổ sung); Thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự (đã được
sửa đổi, bổ sung).
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
- TAND Thành phố Cần Thơ; THM PHÁN – CHỦ TA PHIÊN TÒA
- VKSND Khu vực 9 - Cần Thơ;
- Phòng Thi hành án dân sự
Khu vực 9 - Cần Thơ;
- Các đương sự;
- UBND xã Lịch Hội Thượng,
Thành phố Cần Thơ;
Lưu hồ sơ vụ án.
Vương Thị Lệ Hằng
Tải về
Bản án số 73/2025/HNGĐ-ST Bản án số 73/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 73/2025/HNGĐ-ST Bản án số 73/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất