Bản án số 68/2025/HNGĐ-ST ngày 19/06/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 68/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 68/2025/HNGĐ-ST ngày 19/06/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 68/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà N khởi kiện yêu cầu được ly hôn với ông T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 68/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 19-6-2025
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thúy Hằng.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Thái Bnh Ha.
2. Bà Nguyn Th Bch Hng.
- Thư ký phiên tòa: Cao Minh Thư Thư ký Ta án nhân dân thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bnh Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Dầu Một tham gia
phiên tòa: Bà Lê Th Thy Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Ta án nhân dân thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bnh Dương xét xửthẩm công khai vụ án thụ lý số 199/2025/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 4 năm 2025 về việc “ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 46/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 6
năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Trần Thị N, sinh năm 1981; địa chỉ thường trú: Xóm G,
xã C, huyện Y, tỉnh Nghệ An; địa chỉ tạm trú: Nhà T, tổ G, khu phố A, phường T,
thành phố T, tỉnh Bnh Dương, có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
2. Bị đơn: Ông Phạm Xuân T, sinh năm 1982; địa chỉ thường trú: Xóm G,
xã C, huyện Y, tỉnh Nghệ An; địa chỉ tạm trú: Ntrọ Phạm Hữu H, số A, đường
Đ, tổ F, khu phố A, phường P, thành phố T, tỉnh Bnh Dương, có đơn đề nghị giải
quyết vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn bà Trần Thị
N trình bày:
Trần Thị N ông Phạm Xuân T vợ chồng, đăng kết hôn tại Ủy
ban nhân dân xã C, huyện Y, tỉnh Nghệ An năm 2006 được cấp Giấy chứng
nhận kết hôn số 10/2006, ngày 14 tháng 02 năm 2006. Thời gian đầu sau khi kết
hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc, tuy nhiên từ năm 2020 đến nay, vợ chồng
phát sinh nhiều mâu thuẫn, không thể hàn gắn. Từ năm 2020 đến nay vợ chồng
không cn sống chung, cả hai không cn quan tâm, chăm sóc nhau. Bà N đã thuê
2
trọ tại ntrọ N1, tổ G, khu phố A, phường T, thành phố T, tỉnh Bnh Dương sinh
sống từ năm 2020 đến nay. Nhận thấy tnh cảm vợ chồng không cn nên N
khởi kiện yêu cầu được ly hôn với ông T.
Về con chung: Bà N và ông T có 03 con chung tên Phạm Thị Ngọc Á, sinh
ngày 15 tháng 7 năm 2006; Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010
Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013. Hiện nay 02 con chung tên
Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010 và Phạm Xuân Tú K, sinh ngày
12 tháng 12 năm 2013 đang do bà N nuôi dưỡng. Khi ly hôn, bà N yêu cầu được
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con chung tên Phạm Quốc C, sinh ngày 18
tháng 01 năm 2010 Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013. Đối
vối con chung Phạm Thị Ngọc Á, sinh ngày 15 tháng 7 năm 2006 đã trưởng thành
nên bà N không yêu cầu ta án giải quyết.
Về cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cầu Ta án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Ta án giải quyết.
Quá trình giải quyết vụ án, bị đơn ông Phạm Xuân T trình bày:
Bà Trần Thị N ông Phạm Xuân T đã không cn sống chung từ năm 2018
đến nay. Trước đây, N đã đề ngh ly hôn nhưng ông T đ ngh bà N v các con
mà suy ngh lại, cho đến nay th bà N nộp đơn ly hôn. Ông T không muốn ly hôn
với bà N nhưng nếu bà N kiên quyết ly hôn với ông T thì ông T đồng ý.
Về con chung: Ông T và bà N có 03 con chung tên Phạm Thị Ngọc Á, sinh
ngày 15 tháng 7 năm 2006; Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010
Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013. Hiện nay 02 con chung tên
Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010 và Phạm Xuân Tú K, sinh ngày
12 tháng 12 năm 2013 đang do N nuôi dưỡng. Khi ly hôn, ông T đồng ý giao
02 con chung tên Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010 và Phạm Xuân
Tú K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013 cho bà N nuôi dưỡng. Đối với con chung
Phạm Thị Ngọc Á, sinh ngày 15 tháng 7 năm 2006 đã trên 18 tuổi.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông T N tự thỏa thuận không yêu cầu Ta
án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Ta án giải quyết.
Ti biên bn ghi nhn kiến ca cháu Phạm Quốc C ngày 22 tháng 4 năm
2025: Cháu C có nguyn vọng được sng cng vi bà N.
Ti biên bn ghi nhn kiến ca cháu Phạm Xuân T1 Kiệt ngày 22 tháng
4 năm 2025: Cháu K có nguyn vọng được sng cng vi bà N.
Tại phiên ta, các đương s đều có đơn đề nghị giải quyết vụ án vắng mặt,
các đương sự không thể thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu  kiến:
Về tố tụng: Ta án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thụ lý vụ án là đúng
thẩm quyền. Quá trnh giải quyết v án tại phiên ta, Thẩm phán, Hội đồng xét
xử Thư phiên ta đã tiến hành đầy đủ các thủ tục tố tụng đúng theo quy định
3
của Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn, b đơn chấp hành đầy đủ quyền ngha
vụ tố tụng. Đại diện Viện kiểm sát không có ý kiến và yêu cầu khắc phục g thêm
về tố tụng.
Về nội dung: Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là có căn cứ, đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên ta, qua ý kiến phát biu của đi din Vin kim sát, Hội đồng
xét xử nhận đnh.
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Nguyên đơn N khởi kiện yêu cầu Ta án giải
quyết việc ly hôn, tranh chp v nuôi con với bị đơn ông T nên Ta án xác định
quan hệ pháp luật trong vụ án “ly hôn, tranh chp v nuôi con” theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Bị đơn ông T đang trú tại thành
phố T, tỉnh Bnh Dương. Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự th vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Ta
án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bnh Dương.
[1.3] Nguyên đơn bà N, bị đơn ông T có đơn yêu cầu Ta án giải quyết vụ
án vắng mặt. Căn cứ theo quy định tại các Điều 227, 228 và 238 của Bộ luật Tố
tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt các đương sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: N và ông T tự nguyện tm hiểu, đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân xã C, huyện Y, tỉnh Nghệ An năm 2006 được cấp
Giấy chứng nhận kết hôn số 10/2006, ngày 14 tháng 02m 2006. Hôn nhân của
bà N và ông T hợp pháp.
N cho rằng cuộc sng hôn nhân không hạnh phúc, từ năm 2020 đến nay
vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, không thể hàn gắn. Từ năm 2020 đến nay
vợ chồng không cn sống chung, cả hai không cn quan tâm, chăm sóc nhau. Bà
N đã thuê trọ tại nhà trọ N1, tổ G, khu phố A, phường T, thành phố T, tỉnh Bnh
Dương sinh sống từ năm 2020 đến nay; do đó bà N khởi kiện yêu cầu được ly hôn
với ông T.
Hội đồng xét xử xét thấy thực tế tnh cảm vợ chồng giữa bà N và ông T đã
không còn nên N mới khởi kiện yêu cầu được ly hôn với ông T; ông T cng
tha nhn v chng không cn sng chung vi nhau, ông T không mun ly hôn
nhưng không phản đối yêu cu ly hôn ca bà N; bà N và ông T không đưa ra được
phương án nào để hàn gắn tnh cảm vợ chồng, mục đch ông T muốn duy tr quan
hệ hôn nhân không phải nhằm để xây dựng gia đnh hạnh phúc. Như vậy, mâu
thuẫn giữa N ông T đã đến mức trầm trọng, không thể hàn gắn; mục đch
hôn nhân giữa bà N và ông T không đạt được, vợ chồng nếu tiếp tục quan h hôn
4
nhân cng không hạnh phúc. Do đó yêu cầu của N về việc được ly hôn với ông
T là có căn cứ, ph hợp với quy định tại Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đnh
năm 2014 nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.2] Về con chung: Quá trnh chung sống, bà N và ông T 03 con chung
tên Phạm Thị Ngọc Á, sinh ngày 15 tháng 7 năm 2006; Phạm Quốc C, sinh ngày
18 tháng 01 năm 2010 Phạm Xuân Tú K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013.
Hiện nay 02 con chung tên Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010
Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013 đang do N nuôi dưỡng.
Khi ly hôn, bà N yêu cầu được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con chung tên
Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010 và Phạm Xuân Tú K, sinh ngày
12 tháng 12 năm 2013. Ông T đồng ý giao 02 con chung tên Phạm Quốc C, sinh
ngày 18 tháng 01 năm 2010 Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013
cho N nuôi dưỡng; đng thi 02 cháu cng có nguyn vọng được sng cng
vi bà N. Do đó, căn cứ Điu 81 Lut Hôn nhân và gia đnh năm 2014, Hội đồng
xét x chp nhn yêu cu khi kin ca bà N, giao 02 con chung tên Phạm Quốc
C và Phạm Xuân Tú K cho bà N nuôi dưỡng.
Đối vối con chung tên Phạm Thị Ngọc Á, sinh ngày 15 tháng 7 năm 2006
đã trưởng thành nên N không yêu cầu Ta án giải quyết.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con: Ông T N tự thỏa thuận không yêu
cầu Ta án giải quyết.
[2.4] Về tài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên ta sơ thẩm là có căn cứ.
[4] Về án ph dân sự sơ thẩm: Bà N phải chịu.
V các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 266 Điều 273 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 51, 56, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đnh
năm 2014;
Căn cứ Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án ph, lệ ph Ta án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Trần Thị N đối với bị
đơn ông Phạm Xuân T.
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị N được ly hôn với ông Phạm Xuân T
(Giấy chứng nhận kết hôn số 10/2006, ngày 14 tháng 02 năm 2006 do Ủy ban
nhân dân xã C, huyện Y, tỉnh Nghệ An cấp).
5
- Về con chung: Trần Thị N ông Phạm Xuân T 03 con chung tên
Phạm Thị Ngọc Á, sinh ngày 15 tháng 7 năm 2006; Phạm Quốc C, sinh ngày 18
tháng 01 năm 2010 và Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013. Khi ly
hôn, giao 02 con chung tên Phạm Quốc C, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2010 và
Phạm Xuân K, sinh ngày 12 tháng 12 năm 2013 cho Trần Thị N trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng. Đối vối con chung Phạm Thị Ngọc Á, sinh ngày 15 tháng
7 năm 2006 đã trưởng thành nên Ta án không xem xét, giải quyết.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Trần Thị N ông Phạm Xuân T tự thỏa thuận
và không yêu cầu Ta án giải quyết.
Sau khi ly n, người không trc tiếp nuôi con có quyền, ngha v thăm
nom con mà không ai được cản trở. Trường hợp người không trc tiếp nuôi con
lạm dụng việc thăm nom đ cn tr hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con th người trc tiếp nuôi con quyền yêu cầu
Ta án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. V lợi ch về mọi mặt của con
khi một hoặc cả hai bên đương sự có yêu cầu, Ta án thể quyết định thay đổi
người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không đặt vấn đề giải quyết.
2. Về án ph dân sự sơ thẩm:
Trần Thị N chịu 300.000 đồng (ba trăm nghn đồng), được trừ vào
300.000 đồng (ba tm nghn đồng) tiền tạm ứng án ph đã nộp theo Biên lai thu
số 0001630 ngày 02 tháng 4 năm 2025 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph
Th Du Mt, tnh Bnh Dương.
3. Đương svắng mặt tại phiên ta có quyền làm đơn kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày tnh từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ.
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự th người được thi hành
án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bnh Dương;
- VKSND thành phố Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS thành phố Thủ Dầu Một;
- Ủy ban nhân dân xã C, huyện Y, tỉnh Nghệ
An;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tải về
Bản án số 68/2025/HNGĐ-ST Bản án số 68/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 68/2025/HNGĐ-ST Bản án số 68/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất