Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST ngày 15/11/2024 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về các yêu cầu trong trường hợp chưa có điều kiện áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST ngày 15/11/2024 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về các yêu cầu trong trường hợp chưa có điều kiện áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các yêu cầu trong trường hợp chưa có điều kiện áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 66/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: KHÔNG CÔNG NHẬN LÀ VỢ CHỒNG
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN D DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH C
Bản án số: 66/2024/HN-ST
Ngày 15/11/2024
Về việc: “Không công nhận là vợ chồng”
D DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN D DÂN HUYỆN B
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Linh
Các Hội thẩm D dân: 1. Bà: Nguyễn Thị E
2. Ông: Phạm Đức Minh
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Nguyễn Thị Thúy-Cán bộ Tòa án D
dân huyện B, tỉnh C.
Ngày 15 tháng 11 m 2024, tại trụ sở Tòa án D dân huyện B, tỉnh C xét xử sơ
thẩm công khai theo thủ tục thông thường vụ án hôn D gia đình thụ lý số
246/2024/TLST- HNGĐ ngày 22/10/2024 về việc “Không công nhận là vợ chồng”
theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số 73/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 29/10/2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyễn Thành A, sinh năm 1957; địa chỉ: Thôn 1, xã Lộc
Ngãi, huyện B, tỉnh C.
2. Bị đơn: Lê ThD, sinh năm 1960; địa chỉ: Thôn 1, Lộc Ngãi, huyện B,
tỉnh C.
(Ông A, bà D có đơn xin vắng mặt).
NHẬN THẤY :
Theo đơn khởi kiện ngày 01/10/2024 trong quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn trình bày:
- Về quan hệ hôn D: Ông A D trước đây tìm hiểu yêu nhau chung
sống như vợ chồng từ năm 1990 cho đến nay vẫn chưa đăng kết hôn. Việc
chung sống với nhau tnguyện, được hai bên gia đình đồng ý tổ chức lễ cưới.
Quá trình chung sống hạnh phúc. Tuy nhiên, đến năm 2021 thì vợ chồng phát sinh
nhiều mâu thuẫn. Nguyên D do vợ chồng bất đồng quan điểm sống làm ăn kinh
tế dẫn đến thường xuyên cãi vã, không tôn trọng nhau. Nay ông A không thể sống
chung với bà D được nữa nên yêu cầu Tòa án tuyên bố ông và D không phải vợ
chồng
- V con chung: Trong thời gian chung sống ông A và D 03 con chung
gồm ch Nguyễn Kim E, sinh năm 1991; anh Nguyễn Thành G, sinh năm 1994 và chị
Nguyễn Kim H, sinh năm 2001. Các con đã trưởng thành, không bị mất hay hạn chế
năng lực hành vi dân sự nên ông A không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về E sản chung: Ông A D tự thỏa thuận chia không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: Ông A và bà D không có nợ chung.
Tại bản khai ngày 29/10/2024, bị đơn bà D xác nhận tnh bày của ông A về hôn
D, con chung, E sản chung, nợ chung như trên đúng; D cũng đồng ý yêu cầu
Tòa án xử không công nhận bà D và ông A vợ chồng.
Tại phiên tòa hôm nay, nguyên đơn bị đơn đề đơn đnghị xét xử vắng
mặt.
Tại công văn số 51/CV-VKS-DS ngày 14/11/2024, Viện kiểm sát D dân huyện
B căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 21 Bộ luật tố tụng dân skhông tham gia phiên
tòa.
XÉT THẤY:
Sau khi nghiên cứu các E liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên toà,
Hội đồng xét xử nhận định:
1. Về tố tụng: Ông A và D đơn đề nghị xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét
xử căn cứ vào khoản 1 Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự để xét xử vắng mặt.
[01] Về quan hệ hôn D: Ông A và D sống với nhau như vợ chồng từ năm
1990 tại thôn 1, Lộc Ngãi, huyện B, tỉnh C cho đến nay vẫn chưa đăng ký kết hôn
nên quan hệ hôn D của ông A D không hợp pháp, vi phạm quy định tại
Khoản 1 Điều 9 Luật hôn D gia đình 2014. Căn cứ Khoản 4 Điều 3 Thông liên
tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án D
dân tối cao, Viện kiểm sát D dân tối cao, Bộ pháp hướng dẫn thi hành một số quy
định của Luật hôn D và gia đình năm 2014 cần xử không công nhận ông A và bà D
vợ chồng.
[02] Về con chung: Ông A bà D đều xác nhận ông bà 03 người con chung
đã thành niên, không bị hạn chế hay bmất năng lực hành vi dân sự, các đương sự
không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[03] Về E sản chung, nợ chung: Ông A D tự thỏa thuận chia, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[04] Về án phí: Ông A đơn đề nghị được miễn tạm ứng án phí căn cứ điểm đ
khoản 1 Điều 12 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về án phí lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH :
Áp dụng khoản 8 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 238 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Khoản 1 Điều 9 Điều 14
Luật hôn D gia đình 2014; Khoản 4 Điều 3 Thông liên tịch số 01/2016/TTLT-
TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án D dân tối cao, Viện kiểm
sát D dân tối cao, Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn D và
gia đình năm 2014; điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí lệ phí Tòa án.
Xử:
3
1. Về quan hệ hôn D: Không công nhận ông Nguyễn Thành A Thị D
là vợ chồng.
2. Về con chung: Không xem xét, giải quyết.
3. Về E sản chung, nợ chung: Không xem xét, giải quyết.
4. Về án phí: Ông A người cao tuổi nên được miễn toàn bộ tiền án phí theo
quy định.
5. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản sao bản án hoặc ngày bản án
được niêm yết theo quy định để yêu cầu Tòa án D dân tỉnh C xét xử theo thủ tục phúc
thẩm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND tỉnh C
(2)
THẨM PHÁN-CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA
- VKS huyện B;
- VKSND tỉnh C;
- Các Đương sự;
- CC.THADS huyện B;
- UBNDLộc Ngãi;
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Văn Linh
4
HỘI THẨM D DÂN THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị E Phạm Đức Minh Nguyễn Văn Linh
Tải về
Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất