Bản án số 02/2024/HNGĐ-PT ngày 31/05/2024 của TAND tỉnh Hà Giang về các yêu cầu trong trường hợp chưa có điều kiện áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2024/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 02/2024/HNGĐ-PT ngày 31/05/2024 của TAND tỉnh Hà Giang về các yêu cầu trong trường hợp chưa có điều kiện áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các yêu cầu trong trường hợp chưa có điều kiện áp dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 02/2024/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không công nhận quan hệ vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
Bản án số: 02/2024/DS-PT
Ngày 31-5-2024
V/v Tranh chp v không
công nhn quan h v chng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thm phán - Ch to phiên toà:Đỗ Th Kim Quy
Các Thm phán:Nguyn Th Xuân, Bà Hoàng Th Vân
- Thư phiên tòa: Thị Yến - Thư viên Tòa án nhân dân tỉnh
Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Giang tham gia phiên tòa:
Lâm Th Thanh Tho - Kim sát viên.
Ngày 31 tháng 5 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Hà Giang xét xử
phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số 02/2024/TLPT - HNGĐ ngày 08 tháng 4 năm
2024 v vic Tranh chp không công nhn quan h v chng”.
Do Bản án dân sự thẩm số 03/2024/DS-ST ngày 29 tháng 02 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra t xử phúc thẩm số 02/-PT ngày 14
tháng 5 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Dương Đình T, sinh năm 1972; địa ch: Thôn L, T,
huyn Q, tnh Hà Giang.
- B đơn:Vàng Th S, sinh năm 1971, địa ch: Thôn L xã T, huyn Q, tnh
Hà Giang.
* Người kháng o: Vàng Thị S (bị đơn). Ông T S đều mặt tại
phiên toà.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn ông Dương
Đình T trình bày: Ông T S quen nhau từ đầu năm 1988, tìm hiểu nhau được
một thời gian đến cuối năm 1988 ông T S được hai bên gia đình đồng ý tổ
chức cưới hỏi theo phong tục địa phương nên S đã về chung sống cùng gia đình
2
nhà ông T tại Thôn L, xã T, huyện Q, tỉnh Hà Giang nhưng không đăng ký kết hôn.
Vợ chồng ông T, S chung sống hạnh phúc được một thời gian, đến năm 1997
ông T đi học tại trường Trung học Lâm nghiệp I (có địa chỉ tại tỉnh Quảng Ninh),
trong thời gian ông T đi học bà S đã có quan hệ bất chính với người đàn ông khác.
Năm 2009 ông T phát hiệnđề nghị Công an huyện Q điều tra, xác minh sự việc.
Ngày 21/10/2010 Công an huyện Q đã kết luận điều tra, xác minh số 668/KL,
đồng thời S cũng thừa nhận hành vi quan hệ bất chính của mình. Sau đó ông T
đã yêu cầu bà S tự dọn đồ đạc cá nhân ra khỏi nhà nhưng bà S không chấp thuận, từ
đó vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, không hạnh phúc, ông T S đã
sống ly thân từ năm 2016 đến nay. Vì vậy, ông T đề nghị Tòa án nhân dân huyện Q
không công nhận quan hệ vợ chồng giữa ông T và bà S.
- Về con chung: Quá trình chung sống, ông T và bà S có 03 con chung là anh
Dương Chí P, sinh m 1990, chị Dương Thị M, sinh năm 1991 chị Dương Thị
X, sinh năm 1993. Hiện nay cả 03 con đều đã trưởng thành và có gia đình riêng nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản và công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Ông T tự nguyện chịu toàn bộ án phí ly hôn thẩm theo quy
định của pháp luật.
Theo bản tự khai quá trình giải quyết vụ án, bị đơn Vàng ThS trình
bày: và ông Dương Đình T sau một thời gian tìm hiểu được hai bên gia đình
đồng ý tổ chức cưới hỏi theo phong tục địa phương, bà Svà ông T đã về sống chung
với nhau từ cuối năm 1988. Thời điểm đó ông T, S chưa đủ tuổi kết hôn nên
chưa đi đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật, thời gian đầu vợ chồng chung
sống hạnh phúc. Từ năm 1997 ông T đi học xa nhà, một mình nhà chăm sóc
bà, bố mẹ chồng 03 con nhỏ. Đến khi ông T đi làm cán bộ, ông T không chăm
lo, chu cấp cho gia đình, vchồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn nên đã sống ly
thân từ năm 2016 đến nay. Khi ông T chuyển công tác lên huyện M đã quan hệ
bất chính với người phụ nữ khác và bị phát hiện, đã yêu cầu Công an lập
biên bản sự việc vào ngày 07/7/2023; Ủy ban kiểm tra Huyện ủy M đã Thông
báo số 33/TB/UBNK ngày 07/11/2023 kết luận về giải quyết tố cáo ông T cũng
xác nhận ông T ngủ qua đêm nngười phụ nữ khác khi chỉ hai người
trong nhà. đã vất vhơn 30 năm để chăm c cho gia đình đến nay ông T yêu
cầu ly hôn, bà S không đồng ý ly hôn với ông T.
- Về con chung: S xác nhận vợ chồng 03 con chung là anh Dương
Chí P, sinh năm 1990, chDương Thị M, sinh năm 1991 chị Dương Thị X, sinh
năm 1993. Hiện nay cả 03 con đều đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
3
- Về tài sản và công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại Bản án số 03/2024/HNGĐ-ST ngày 29/02/2024 của Toà án nhân dân
huyện Q quyết định:
Áp dụng Điều 11, Điều 87 luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; điểm b mục
3 Nghị quyết 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000 về việc hướng dẫn áp dụng khoản
1 Điều 11 luật Hôn nhân gia đình năm 2000; Khoản 4 Điu 147 Bộ luật tố tụng
Dân sự; điểm a khoản 5 Điu 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
ông Dương Đình T. Tuyên bố không công nhận ông Dương Đình T và bà Vàng Thị
S là vợ chồng.
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định ván phí và thông báo quyền kháng
cáo, quyền và nghĩa vụ thi hành án của các đương sự theo quy định của pháp luật.
Sau khi xét xử thẩm, ngày 11/3/2024 bị đơn Vàng Thị S kháng cáo
(ngày 28/3/2024 sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo) với nội dung: Đề nghị cấp phúc
thẩm phân chia tài sản chung giữa bà S và ông T trong thời gian chung sống.
Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện và đề
nghị Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án sơ thẩm; bị đơn giữ nguyên nội dung
kháng cáo.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Giang phát biểu ý kiến: Vic tuân
theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa những người
tham gia t tụng đã thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định ca B lut t tng dân
s. V quan điểm gii quyết v án: Toà án nhân dân huyn Q tuyên b không công
nhn quan h v chng gia ông T S căn cứ, tuy nhiên Toà án cấp
thm áp dng Điều 11, Điều 87 luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; điểm b mục 3
Nghị quyết 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000 về việc hướng dẫn áp dụng khoản 1
Điều 11 luật Hôn nhân gia đình năm 2000 chưa đúng phải áp dng khon
1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 mới phù hp. Kháng cáo ca b
đơn Vàng Th S vượt quá phm vi xét x phúc thm nên không s để xem
xét. Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 1 Điu 308 B lut T tng dân s năm
2015, tuyên li phn Quyết định và gi nguyên Bn án s 03/2024/HNGĐ-ST ngày
29/02/2024 ca TAND huyn Q. V án phí: S phi chu án phí dân s phúc
thm, tuy nhiên S dân tc thiu s, sinh sng vùng điều kin kinh tế
hội đặc biệt khó khăn, ti phiên toà S đề ngh xin được miễn án phí nên đề ngh
Hội đồng xét x áp dụng điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định
4
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, min
án phí dân s phúc thm cho bà S.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu tài liu trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên tòa
và căn cứ vào kết qu tranh lun, Hi đồng xét x phúc thm nhận định:
[1] V t tng: Ngày 29/02/2024, Tòa án nhân dân huyn Q, tnh Giang
ban hành bản án sơ thẩm s 03/2024/HNGĐ-ST, ngày 11/3/2024 Vàng Th S là
b đơn trong vụ án đơn kháng cáo đối vi bn án. Đơn kháng cáo ca S thc
hiện đúng v hình thc, ni dung thi hạn theo quy đnh tại các Điều 272, Điều
273 B lut T tng dân s nên đủ điu kin để Hội đồng xét x xem xét gii quyết
theo th tc phúc thm.
[2] V quan h tranh chấp: Nguyên đơn ông T cho rng ông S chung
sng vi nhau như vợ chng t cuối năm 1988 không đăng ký kết hôn, nay ông T
yêu cu Tòa án không công nhn v chng, Tòa án cấp thẩm xác định quan
h tranh chấp là““Ly hôn ca nam, n chung sng với nhau n vợ chng mà
không đăng kết hôn”chưa phù hp. Tòa án cp phúc thẩm xác định li quan
h tranh chp là "Tranh chp v không công nhn quan h v chng".
[3] V ni dung: Ti biên bn xác minh công chức địa chính T (BL 23)
xác nhận: tính đến ngày 20/12/2023, ông T S chưa đăng kết hôn ti
UBND xã. Bn thân ông T và S cũng thừa nhận chưa đến quan thm
quyền để đăng kết hôn. Xét thy ông Dương Đình T và Vàng Th S chung
sng với nhau như v chng t năm 1988, đến nay ông đủ điu kin kết hôn
theo quy đnh ca pháp luật, nhưng không đăng kết hôn tại quan thẩm
quyền quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân gia đình nên không làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ gia vchng k t thời điểm chung sng và quan h hôn nhân
không hp pháp. Nay ông T yêu cu không công nhn ông Vàng Th S v
chng, Tòa án cấp sơ thm tuyên b không công nhn quan h v chng gia ông
Dương Đình T Vàng Th S căn cứ, nhưng áp dng Điu 11 ca Lut
hôn nhân và gia đình năm 2000, Ngh quyết 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000
chưa đúng luật hin hành, cn áp dng khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014 đ quyết định mi chính xác, Toà án cp phúc thm s tuyên li cho
đúng với quy định ca pháp lut hin hành.
[4] Xét yêu cu kháng cáo: Bà S kháng cáo yêu cu chia tài sn chung ca bà
S và ông T trong thi gian chung sống như v chng, nhn thấy trong giai đoạn xét
x sơ thẩm các đương s không yêu cu Tòa án cấp thẩm gii quyết, đến phiên
tòa thẩm b đơn S yêu cầu HĐXX gii quyết v phn tài sn chung ti phiên
5
tòa, Tòa án cấp thẩm căn cứ khoản 3 điều 200 B lut T tng dân s không
xem xét yêu cu chia tài sn chung của bà là có căn cứ. Theo quy định tại Điều 293
B lut T tng dân s thì yêu cu kháng cáo này ca S không thuc phm vi
xét x phúc thm. Bà S đưc quyn khi kin v kiện khác theo quy đnh ca
pháp lut t tng dân s v yêu cu chia tài sn chung gia S ông T. Do vy
không có căn cứ chp nhn yêu cu kháng cáo ca bà S.
[5] Quan đim của đại din Vin kim sát v vic không chp nhn kháng
cáo ca bà S là có căn cứ, đồng thun vi quan điểm ca Hội đồng xét x nên được
chp nhn.
[6] V án phí phúc thm: Vàng Th S phi chu án phí dân s phúc thm
do kháng cáo không được chp nhn. Tuy nhiên bà S là người dân tc thiu s, sinh
sng vùng điều kin kinh tế hội đc biệt khó khăn, ti phiên toà S đề
ngh xin được min án phí nên Hội đồng xét x áp dụng điểm đ khoản 1 Điu 12
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
l phí Tòa án, min án phí dân s phúc thm cho bà S.
[7] Nhng ni dung khác trong phn quyết định ca bản án thẩm không
b kháng cáo có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm đ khoản 1 Điều 12
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, l phí Tòa
án: Không chp nhn kháng cáo ca Vàng Th S, gi nguyên Bn án hôn nhân
gia đình thm s 03/2024/HNGĐ-ST ngày 29/02/2024 ca Tòa án nhân dân
huyn Q, tnh Hà Giang.
1. Áp dụng khoản 1 Điều 14 Luật hôn nhân gia đình 2014; khon 4 Điều
147 Bộ luật tố tụng Dân s; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án: Chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của ông Dương Đình T. Tuyên bố không công nhận ông
Dương Đình T và bà Vàng Thị S là vợ chồng.
2. Về án phí dân sthẩm: Ông Dương Đình T phải chịu 300.000 đ (Ba
trăm nghìn đồng) án pdân sự thẩm, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí
đã nộp theo biên lai số 0004620 nộp ngày 13/10/2023 tại Chi cục thi hành án dân
sự huyện Q, tỉnh Hà Giang.
6
3. V án phí dân s phúc thm: Min án phí dân s phúc thm cho bà Vàng
Th S, tr li cho Say 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng chn) tin tm ng án phí
đã nộp theo biên lai s 0002802 ngày 28/3/2024 ti Chi cc thi hành án dân s
huyn Q, tnh Hà Giang.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân
s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Hà Giang;
- TAND huyện Q;
- Chi cục THADS huyện Q;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Kim Quy
Tải về
Bản án số 02/2024/HNGĐ-PT Bản án số 02/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2024/HNGĐ-PT Bản án số 02/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất