Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST ngày 26/11/2024 của TAND huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 66/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST ngày 26/11/2024 của TAND huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đắk Song (TAND tỉnh Đắk Nông)
Số hiệu: 66/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẮK SONG
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 66/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 26/11/2024
“V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẮK SONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Thanhm
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Hồ Thị Thu Uyn và bà Hoàng Thị Tám
- Thư ký phiên tòa: Ông Đỗ Xuân Hải – Thư ký Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đắk Song tham gia phiên toà:
Ông Nguyễn Trọng Đạt - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 11 năm 2024 tại Phòng xử án Tòa án nhân dân huyn Đắk
Song xét x thẩm vụ án n nhân gia đình thụ số: 140/2024/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 10 năm 2024 vviệc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”
theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 65/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 07
tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Đặng Thị Anh T, sinh năm 2001, đơn xin xét xử
vắng mặt.
Địa chỉ: Tn P, xã E, huyện K, tỉnh Đắk Lắk.
2. Bị đơn: Anh Bùi Xuân Q, sinh năm 1999, có đơn xin xét xử vắng mặt.
Địa chỉ: Thôn B, xã T, huyn Đ, tỉnh Đắk Nông.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 24/9/2024, bản tự khai, biên bản lấy lời khai
của nguyên đơn chị Đặng Thị Anh T trình bày: Chị Đặng Thị Anh T anh Bùi
Xuân Q vợ chồng, đăng ký kết hôn tại UBND T, huyện Đ, tỉnh Đắk ng
ngày 12/10/2022; việc kết hôn được dựa trên sở tự nguyện. Trong quá trình
chung sống, nguyên nhân là do giữa anh chị không sự hòa hợp, mặc dù đã
nhiu lần cgắng vun n cho cuộc sống hôn nhân, nhưng cuộc sống hôn nhân
của anh chị không tiến trin, khiến cho cuộc sống hôn nhân giữ anh ch
không thể kéo i, hiện nay chị T anh Q đã không n chung sống với nhau.
Nên chị Đặng Thị Anh T khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị Đặng Thị
Anh T được ly hôn với anh Bùi Xuân Q.
Về con chung: Chị Đặng Thị Anh T anh Bùi Xn Q 01 con chung
là Bùi Đặng Thảo N, sinh ngày 08/4/2023, sau khi chị T anh Q không còn
2
sống chung với nhau t con chung với chị T. Sau khi ly hôn chị T nguyện
vọng tiếp tục nuôi con chung Bùi Đặng Thảo N, sinh ngày 08/4/2023, không u
cầu anh Q cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không có.
Ngày 07/11/2024 chị Đặng Thị Anh T đơn xét xử vắng mặt.
Theo lời khai của bị đơn, anh Bùi Xuân Q trong hồ sơ vụ án. Anh Bùi
Xuân Q chị Đặng Thị Anh T là vợ chồng, đăng ký kết hôn tại T, huyện Đ,
tỉnh Đắk Nông ngày 12/10/2022; việc kết hôn được dựa trên sở tự nguyn.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng anh chị phát sinh nhiều mâu thun vợ
chồng, anh Q chị T đã không còn sống chung với nhau được 1 năm nay. Nay
chị T yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì anh Q đồng ý.
Về con chung: Chị Đặng Thị Anh T anh Bùi Xn Q 01 con chung
là Bùi Đặng Thảo N, sinh ngày 08/4/2023. Nay chị T nguyện vng nuôi cháu
N thì anh Q đồng ý.
Ngày 01/11/2024 anh Bùi Xuân Q đơn yêu cầu Tòa án gii quyết, xét
xử vắng mặt.
Về tài sản chung: Không có.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đắk Song phát biểu ý kiến vviệc
tuân theo pháp luật tố tụng dân sự và việc giải quyết vụ án:
Về tuân theo pháp luật tố tụng: Trong quá trình gii quyết vụ án của Thm
phán, Hội đồng xét xử, Thư đúng quy định của Bộ luật Tố tụng n sự.
Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng n sự tkhi thụ vụ án
cho đến trước thi đim Hội đồng xét xử nghị án đúng theo quy định ca Bộ
luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn chấp hành đầy đủ quá trình tham gia tố
tụng.
Về việc giải quyết vụ án: Căn ckhoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu
35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 144, Điều 147, Điều 271, khoản 1 Điều 228,
Điều 273 của Bộ luật Tố tụng n sự; áp dụng Điu 56, Điều 57, Điều 81, Điều
82, Điều 83 của Luật hôn nhân gia đình; điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a
khoản 5 Điu 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án, đề
nghị chấp nhn yêu cầu khởi kiện của chị Đặng Thị Anh T, cụ thể:
V hôn nhân: Ch Đặng Th Anh T lyn vi anh Bùi Xuân Q.
V con chung: Giao con i Đặng Thảo N, sinh ngày 08/4/2023 cho chị
Đặng Thị Anh T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến tuổi
trưởng thành 18 tui); Ch Đặng Th Anh T không u cu cấp dưỡng nuôi
con nên không đ cp gii quyết.
Về tài sản chung: Không có.
Về án phí: Chị Đặng Thị Anh T phải chịu án p theo quy định của pháp
luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên toà, Hội đồng xét xử nhn định:
[1]. Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết tranh chấp:
Nguyên đơn chị Đặng Thị Anh T khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly
hôn, tranh chấp vnuôi con chung vi anh Bùi Xuân Q. vậy, quan htranh
chấp trong vụ án là “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” được quy định tại khoản 1
Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự. Anh Bùi Xuân Q hiện đang cư trú tại thôn B, xã
T, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông. vậy, vụ án thuộc thẩm quyn gii quyết của Tòa
án nhân n huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông theo khoản 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2]. Về việc chấp hành pháp luật của bị đơn.
Quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn bị đơn đã chấp hành đầy đ
theo quy định của pháp luật. Trước khi mphiên tòa, ch Đặng Thị Anh T
anh Bùi Xuân Q đều đơn yêu cầu Tòa án giải quyết, xét xử vắng mặt nên Tòa
án căn cứ vào khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự xét xử vng mặt nguyên
đơn và b đơn theo quy định.
[3]. Về nội dung vụ án:
[3.1]. Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh Q đăng kết hôn theo quy
định của pháp luật trên cơ s tự nguyện, đời sống hôn nhân giữa chị T và anh Q
thường xuyên ny sinh mâu thuẫn và bất hòa, nguyên nhân do cả hai không
cùng quan điểm sống, chị T nguyn vọng được ly hôn vi anh Q; anh Q thừa
nhận giữa vchồng anh chị thường xuyên mâu thuẫn vợ chng, bất đồng
quan điểm sống, hin nay đã không n sống chung vi nhau và đồng ý theo
yêu cầu của chị T. Hội đồng xét xử xét thấy, mâu thuẫn giữa chị T anh Q
trầm trọng, đời sống hôn nhân không thể tiếp tục kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được, chị T với anh Q không còn sống chung với nhau, chị T anh
Q không có nguyện vọng đoàn tụ vợ chồng nên cần chấp nhận cho chị T ly hôn
với anh Q.
[3.2]. Về con chung: Chị T và anh Q 01 con chung Bùi Đặng Thảo
N, sinh ngày 08/4/2023, sau khi chị T anh Q không sống chung với nhau t
cháu Bùi Đặng Thảo N với chị T, chị T có nguyện vọng nuôi con, anh Q đồng
ý giao cháu N cho chị T nuôi con. n giao cháu N cho T nuôi là phợp. Chị
T không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên không đề cập giải quyết.
[4.] Về tài sản chung: Không có nên kng đề cập giải quyết.
[5]. V án phí: Ch Đặng Th Anh T phải chịu án phí ly hôn thẩm
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) được khấu trừ vào stiền tạm ng án phí
chị T đã nộp.
[6]. V quyền kháng cáo: Các đương sđược quyền kháng cáo bản án
theo quy định của pháp luật.
4
[7]. Xét đề nghị của đại diện Viện kim t nhân n huyện Đắk Song
có căn cứ nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, Điều 144, Điều 147, Điều 271, khoản 1 Điều 228, Điều 273 của Bộ luật Tố
tụngn sự;
Áp dụng Điều 56, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật hôn nhân
gia đình; đim a khoản 1 Điu 24, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định vmức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Đặng Thị Anh T.
1. Về hôn nhân: Chị Đặng Thị Anh T ly hôn anh Bùi Xuân Q.
2. Về con chung: Giao con chung Bùi Đặng Thảo N, sinh ngày
08/4/2023 cho chị Đặng Thị Anh T trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc
giáo dục tới tuổi trưởng thành. Anh Bùi Xuân Q quyền đi lại thăm nom
chăm sóc con chung, không ai được cản trở hoặc gây trở ngại đến việc thăm
nom, giáo dc con chung.
Việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly n;
quyền và nghĩa vụ của cha, mkhông trực tiếp nuôi con sau ly hôn; quyền
nghĩa vụ của cha mẹ trực tiếp nuôi con đối vi người không trực tiếp nuôi con
sau khi ly hôn được thực hin theo quy định tại các Điu 81, Điu 82, Điu 83
Luật Hôn nhân gia đình.
3. Về tài sản chung: Không có.
4. Về án phí: Chị Đặng Thị Anh T phải chịu án phí ly hôn thm
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào số tin 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) đã nộp tạm ng án phí tại Chi Cc Thi hành án n shuyện
Đắk Song, tỉnh Đắk Nông theo biên lai số 0004321 ngày 09 tháng 10 năm 2024.
5. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng o bản án
trong thi hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án hợp
lệ.
Nơi nhận:
- TAND tnh Đắk Nông;
- VKSND huyện Đắk Song (02 bản);
- Chi cục THADS huyện Đắk Song;
- UBND xã Thuận Hà;
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊNTÒA
Đã ký
Trần Thị Thanhm
5
Tải về
Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST Bản án số 66/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất