Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Cư M'Gar, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 65/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Cư M'Gar, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cư M'Gar (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 65/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: H Prun + Y Tang
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CƯM’GAR Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐĂKLĂK
Bản án số: 65/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 26 - 09 - 2024
V/v: “Kiện ly hôn, con chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CƯM’GAR
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Ngọc Thắng
- Các Hội thẩm nhân dân: Ông Y Tha Mlô và ông Hoàng Duy Thanh
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Thái Hoàng – Thư ký tòa án nhân dân huyện Cư
Mgar
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cư M’gar tham gia phiên tòa: Ông Phạm
Đình Dũng – Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 09 năm 2024 tại Hội trường xét xử Tòa án nhân dân huyện
CưM’gar, tỉnh Đăk Lăk xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số:
228/2024/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 07 năm 2024 về việc “Kiện ly hôn, con chung”
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 54/2024/QĐXX-HNGĐ ngày 23/08/2024
quyết định hoãn phiên toà số 41/2024/QĐST-HNGĐ ngày 09/09/2024 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: ChH Prun N; sinh năm 1985 (có đơn xin xét xử vắng mặt)
- Bị đơn: Anh Y Tang A; sinh năm 1987 (vắng mặt)
Địa chỉ: buôn D, xã C, huyện C, tỉnh Đăk Lăk
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ly hôn, bản tự khai nguyên đơn chị H Prun N trình bày:
Tôi anh Y T Adrơng kết hôn với nhau vào ngày 09/01/2012 tại ủy ban nhân dân
xã C, huyện C, tỉnh Đăk Lăk. Thời gian đầu chúng tôi sống rất hạnh phúc nhưng sau đó
thì chúng tôi thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, bất đồng về quan điểm sống, anh Y Tang
A thường xuyên ăn nhậu không lo vợ con và còn có hành vi bạo lực gia đình. Chúng tôi
đã sống ly thân từ tháng 3 năm 2024 đến nay. Xét tình cảm vợ chồng không thể tiếp tục
được nữa, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống hôn nhân không thể duy trì tiếp
được. Mặc dù mặc dù tôi đã nhiều lần hàn gắn, vun đắp tình cảm để lo lắng cho con cái,
chăm lo kinh tế gia đình nhưng đều không được nên tôi đề nghị Tòa án giải quyết ly
hôn với anh Y Tang A.
Về con chung: Chúng tôi 02 người con chung là cháu Y Ly N1, sinh ngày
04/03/2012; Y Kô La N2, sinh ngày 26/04/2014. Nếu ly hôn thì tôi có nguyên vọng trực
2
tiếp nuôi dưỡng các cháu Y Ly N1, Y La N2 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Tôi không yêu cầu anh Y Tang A phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung và nợ chung: Tôi không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết Tòa án nhân dân huyện Mgar đã triệu tập anh Y T
Adrơng để giao thông báo thụ vụ án, làm bản tự khai, thông báo vphiên họp công
khai chứng cứ hòa giải nhưng anh Y Tang A vẫn vắng mặt không do. Qua xác
minh tại chính quyền địa phương vào ngày 04/07/2024 được biết anh Y T Adrơng có hộ
khẩu thường trú và sinh sống tại địa phương.
Về tài sản chung: Tôi không có ý kiến
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự trong
quá trình giải quyết vụ án và ý kiến về việc giải quyết vụ án:
Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự trong quá
trình giải quyết vụ án:
- Đối với Thẩm Phán: Đã thực đầy đủ các quy đinh của Bộ luật tố tụng dân sự
thực hiện đúng thời hạn xét xử.
- Đối với Hội đồng xét xử thư tại phiên tòa: Đã thực hiện đầy đủ, đúng quy
định của Bộ Luật tố tụng dân sự.
- Đối với đương sự:
Nguyên đơn thực hiện đúng theo quy định tại các Điều 70, Điều 71 Bộ luật tố tụng
dân sự.
Bị đơn thực hiện không đúng theo quy định tại các Điều 70, Điều 72 Bộ luật tố
tụng dân sự.
Về nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều
83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình đề nghị:
Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị H Prun Niê; Chị H Prun N
được ly hôn với anh Y Tang A.
Về con chung: Giao các cháu Y Ly N1, sinh ngày 04/03/2012; Y La N2,
sinh ngày 26/04/2014 cho chị H Prun Niê trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi
các cháu Y Ly N1, Y La N2 đủ 18 tuổi. Anh Y Tang A không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về tài sản chung nợ chung: Chị H Prun N không yêu cầu nên không xem xét
giải quyết.
Về án phí: Đương sự phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
3
[1] Về thẩm quyền và quan hệ pháp luật:
Chị H Prun N yêu cầu được ly hôn và con chung với anh Y T Adrơng nên quan hệ
pháp luật tranh chấp trong vụ án là tranh chấp ly hôn và nuôi con chung. Anh Y Tang A
đăng nhân khẩu tại C, huyện C. Do đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 28, khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự, ván thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyên Mgar nên được xem xét, giải quyết theo quy định
của pháp luật.
[2] Về thủ tục tố tụng:
Nguyên đơn chị H Prun N đơn xin xét xvắng mặt. Anh Y Tang A được Tòa
án đã triệu tập hợp lệ lần thứ 2 nhưng anh Y Tang A vẫn vắng mặt tại phiên tòa. Vì vậy,
Hội đồng xét xử căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự
để xét xử vắng mặt.
[3] Về nội dung:
[3.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị H Prun N anh Y T Adrơng đăng kết hôn
với nhau vào ngày 09/01/2012 tại ủy ban nhân dân C, huyện C, tỉnh Đăk Lăk, đây là
quan hệ hôn nhân hợp pháp được pháp luật công nhận bảo vệ. Quá trình chung sống
giữa chị H Prun N anh Y Tang A thường xuyên nảy sinh mâu thuẫn, bất đồng quan
điểm sống, đời sống chung không hạnh phúc. ChH Prun N yêu cầu được ly hôn với
anh Y Tang A, xét yêu cầu của chị H Prun Niê phù hợp hiện nay tình cảm chị H
Prun N không còn, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, Hội đồng xét xử xét
thấy hôn nhân giữa chị H Prun N anh Y Tang A đã trầm trọng, việc chị H Prun N
yêu cầu được ly hôn với anh Y T Adrơng là chính đáng cần được chấp nhận.
[2.2] Về con chung: Chị H Prun N anh Y T Adrơng 02 người con chung
cháu Y Kô Ly N1, sinh ngày 04/03/2012; Y Kô La N2, sinh ngày 26/04/2014. Hiện nay
các cháu Y Kô Ly N1, Y Kô La N2 đang được chị H Prun Niê trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng ổn định và chị H Prun N cũng có nguyện vọng trực tiếp chăm sóc các cháu Y Kô
Ly N1, Y La N2 cho đến khi các cháu Y Ly N1, Y La N2 đủ 18 tuổi, các
cháu Y Kô Ly N1, Y Kô La N2 cũng có nguyện vọng được ở với chị H Prun N nên Hội
đồng xét xử xét thấy xét nguyện vọng của chị H Prun Niê chính đáng phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh hiện nay. Vì vậy, giao các cháu Y Kô Ly N1, Y Kô La N2 cho chị
H Prun Niê tiếp tục để chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi các cháu Y Ly N1, Y
La N2 đủ 18 tuổi là phù hợp.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị H Prun N không yêu cầu nên Hội đồng xét xử
không xem xét giải quyết.
[2.3] Vtài sản chung nchung: Chị H Prun N không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[3] Về án phí: ChH Prun N phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ vào các khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 266, Điều 271 và Điều
273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Áp dụng vào các khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và
Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình.
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/UBTVQH10 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị H Prun Niê
Về quan hệ hôn nhân: Chị H Prun N được ly hôn với anh Y Tang A
Về con chung: Giao cháu Y Ly N1, sinh ngày 04/03/2012; Y La N2, sinh
ngày 26/04/2014 cho chH Prun Ntrực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi cháu
H Prun Niê đủ 18 tuổi
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị H Prun N không yêu cầu nên Hội đồng xét xử
không xem xét giải quyết.
Anh Y Tang A được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung, không ai
quyền ngăn cản.
lợi ích của con chưa thành niên, theo yêu cầu của một hoặc hai bên, Tòa án
thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung nợ chung: Chị H Prun N không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
Về án phí hôn nhân và gia đình:
Chị H Prun N phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn thẩm được khấu trừ vào số
tiền 300.000đ tạm ứng án phí chị H Prun N đã nộp theo biên lai thu số
AA/2023/0007721 ngày 01/07/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cư M’gar.
Nguyên đơn, bị đơn vắng mt ti phiên toà quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- VKS tỉnh; TA tỉnh Đ; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKS huyện Cư M’gar;
- Thi hành án dân sự Cư M’gar;
- Nguyên đơn, bị đơn;
- UBND xã C;
- Lưu Hsơ vụ án, lưu TA
ĐẶNG NGỌC T1
5
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- VKS tỉnh; TA tỉnh DakLak; Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa
- VKS huyện CưM’gar;
- Thi hành án dân sự M’gar;
- Nguyên đơn, bị đơn;
- UBND xã Cuôr Đăng, huyện Cư Mgar;
- Lưu Hsơ vụ án, lưu TA
ĐẶNG NGỌC THẮNG
6
Tải về
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất