Bản án số 625/2025/DS-PT ngày 10/06/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 625/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 625/2025/DS-PT ngày 10/06/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 625/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 625/2025/DS-PT
Ngày 10 tháng 6 năm 2025
“V/v Tranh chấp tha kế tài sn, hp
đồng tín dng, hu giy chng nhn
quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Ông Vương Minh Tâm
- Thư phiên tòa: Ông Trn Hải Đăng - Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Trn Th Hu - Kim sát viên cao cp.
Ngày 10 tháng 6 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s th s
316/2025/TLPT-DS ngày 06 tháng 3 năm 2025 v “Tranh chấp tha kế tài sn,
hợp đồng tín dng, hu giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s thẩm s 56/2024/DS-ST ngày 31/12/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Tây Ninh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 1643/2025/QĐPT-DS
ngày 26 tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trn Thanh O, sinh năm 1975 Có mt;
Địa ch: S 2/19C, khu ph Long Trung, phưng Long Thành Trung, th
xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh;
Người đại din hp pháp ca ông Trn Thanh O (Văn bản y quyn do
Văn phòng công chng Nguyn Gia Thôn, th Hòa Thành công chng ngày
23/6/2023): Ông Danh M, sinh năm 1950 Có mt;
Địa ch: S 5, T 2, p Khi Trung, Cu Khi, huyện Dương Minh
Châu, tnh Tây Ninh;
2
2. B đơn: Ông Trn Thanh V, sinh năm 1984 Có mt;
Địa ch: S 2/19C, khu ph Long Trung, png Long Thành Trung, th
xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Trn Th Mộng C, sinh năm 1981 Vng mt;
Địa ch: 9713 Brandishing Rd Ladson Sc 29456, Hoa K;
Người đại din hp pháp ca Trn Th Mng C (Văn bn y quyn
đưc Tng lãnh s quán Vit Nam ti San Francisco chng thc ngày
25/8/2023): Ông Danh M, sinh năm 1950 Có mt;
Địa ch: S 5, T 2, p Khi Trung, cu Khi, huyện Dương Minh
Châu, tnh Tây Ninh;
3.2. Trn Th Dip T, sinh năm 1976 Vng mt;
Địa ch: 329 Adam Street Unit 3 in Dorchester Ma, Hoa K;
3.3. Ch Lê Th Trúc L, sinh năm 1987 – Vng mt;
Địa ch: Khu ph 2, thành ph Tây Ninh, tnh Tây Ninh;
3.4. Ch Nguyn Trà My K, sinh năm 1999 Vng mt;
Địa ch: S 17, Hẻm 20, đường Tua Hai, Phường 1, thành ph Tây Ninh,
tnh Tây Ninh;
3.5. Ngân hàng Nông nghip và Phát trin nông thôn Vit Nam;
Tr s chính: S 2 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành
ph Hà Ni;
Người đại din hp pháp (Văn bản y quyn s 1632/NHN
0
.TN-TH ngày
12/8/2024): Ông Nguyễn Văn T
1
, Giám đốc Phòng giao dch Ch Mi,
Agribank Chi nhánh Tây Ninh Có yêu cu xét x vng mt;
3.6. S Tài nguyên và Môi trường tnh Tây Ninh (Nay là S Nông nghip
và Môi trường tnh Tây Ninh);
Địa ch: S 606 Đường 30/4, Khu ph 5, Phường 3, thành ph Tây Ninh,
tnh Tây Ninh;
Người đại din hợp pháp (Văn bản y quyn s 2758/SNNMT-VPĐKĐĐ
ngày 12/5/2025): ÔngHải Đ, Phó Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tnh
Tây Ninh, Chi nhánh Hòa Thành Có yêu cu xét x vng mt;
4. Ni kháng cáo:
3
4.1. Ông Danh M nời đại din hp pháp ca nguyên đơn ông Trần
Thanh O và người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trn Th Mng C;
4.2. B đơn ông Trần Thanh V;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin ngày 27/02/2023 đơn khởi kin b sung cùng các
li khai tiếp theo, nguyên đơn ông Trn Thanh O người đại din hp pháp
ca ông O trình bày:
V chng c Trn Văn R, c Dip Th T
2
04 con chung gm: Trn
Thanh O, Trn Thanh V, Trn Th Dip T Trn Th Mng C; Tài sn ca hai
c gm có 06 phn đất c th như sau:
Phần đt th Nht: Din tích 906,8 m
2
, Thửa đất s 471 (tách t Thửa đất
s 198), trên đất căn nhà thờ cp 4 ti s 2/19C, khu ph Long Trung,
phưng Long Thành Trung, th Hòa Thành, tnh Tây Ninh theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất s CS 06209 ngày 11/10/2017 mang tên Trn Thanh V.
Do ông V chung vi cha m nên sau khi c R, c T
2
chết thì ông V qun lý s
dng và đang thế chp vay tin ngân hàng;
Phần đất th Hai: Din tích 479,6 m
2
gm các thửa đất: S 143, din tích
51 m
2
; S 144, din tích 31,1 m
2
; S 337, din tích 177 m
2
(tách t Thửa đt s
145); S 338, din tích 219,7 m
2
(tách t Thửa đất s 177), cùng T bản đồ s 3,
khu ph Long Trung, phường Long Thành Trung, th Hòa Thành, tnh Tây
Ninh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s CS 06210 ngày 11/10/2017
mang tên Trn Thanh V. Do ông V chung vi cha m nên sau khi c R, c T
2
chết thì ông V qun s dng chuyển nhượng cho ch Th Trúc L theo
Hợp đồng chuyển nhượng được Văn phòng công chng Trn Duy Linh công
chng s 5522 ngày 22/10/2021.
Phần đất th Ba: Din tích 974 m
2
, Thửa đất s 119 (thửa cũ số 854), T
bản đồ s 28, khu ph Long Trung, phưng Long Thành Trung, th Hòa
Thành, tnh Tây Ninh theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 06207
ngày 11/10/2017 mang tên Trn Thanh V. Do ông V chung vi cha m nên
sau khi c R, c T
2
chết thì ông V qun lý s dng và chuyển nhượng cho ch
Th Trúc L theo Hp đồng chuyển nhượng được Văn phòng công chng Trn
Duy Linh công chng s 5522 ngày 22/10/2021.
Phần đất th : Din tích 1.139 m
2
, Thửa đất s 93 (thửa cũ số 847), T
bản đồ s 28, khu ph Long Trung, phường Long Thành Trung, th Hòa
Thành, tnh Tây Ninh theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 06208
ngày 11/10/2017 mang tên Trn Thanh V. Do ông V chung vi cha m nên
sau khi c R, c T
2
chết thì ông V qun lý s dng và chuyển nhượng cho ch
4
Th Trúc Linh theo Hợp đồng chuyển nhượng được Văn phòng công chứng Trn
Duy Linh công chng s 5522 ngày 22/10/2021.
Phần đất th Năm: Din tích 884 m
2
, Thửa đất s 120 (thửa số 853),
T bản đồ s 28, khu ph Long Trung, phưng Long Thành Trung, th xã Hòa
Thành, tnh Tây Ninh theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 03926
ngày 29/8/2015 mang tên Dip Th T
2
. Do ông V chung vi cha m nên sau
khi c R, c T
2
chết thì ông V qun lý s dng trồng lúa đến nay.
Phần đất th Sáu: Din tích 2.574,9 m
2
(LGQH: 869,9 m
2
), gm Tha đất
s 94 (s thửa 852), diện tích 599 m
2
; Thửa đất s 95 (s thửa 851), diện
tích 770 m
2
; Tha đất s 96 (s thửa 850), diện tích 528 m
2
; Thửa đất s 97
(s thửa 848, 849), din tích 679 m
2
ng T bản đồ s 28, khu ph Long
Trung, phường Long Thành Trung, th xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh do c Trn
Văn R khai, chưa đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Do ông V
chung vi cha m nên sau khi c R, c T
2
chết thì ông V qun s dng trng
lúa đến nay.
C R chết năm 2004, cụ T
2
chết năm 2017, cả hai c đều không di
chúc và tt c tài sản trên chưa chia cho ai. Trước đây cụ T
2
đng tên Giy
chng nhn quyn s dụng đất nhưng sau khi cụ T
2
chết thì ông V t ý sang tên
qua cho ông V đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ngoài ra, sinh thi c R và c T
2
cho các con gm: Ông O phần đất ngang
20 mét x dài 30 mét, bà Trn Th Dip T phần đất ngang 07 mét x dài 30 mét, bà
Trn Th Mng C phần đất ngang 07 mét x dài 30 mét, riêng ông V chung vi
cha m nên chưa được cho đất. Ông O, T, C đều đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất đối với đất được cha m cho này nên không yêu cu
chia tha kế đất này.
Ông Trn Thanh O khi kin yêu cu Tòa án gii quyết chia tha kế theo
pháp lut đối vi sáu phn đất nêu tn bng hin vt hy các Giy chng
nhn quyn s dụng đất ca ông V, ch L.
B đơn ông Trần Thanh V trình bày:
Thng nht với nguyên đơn v quan h thân nhân, huyết thng tài sn
ca cha m là đúng.
Sau khi c R chết thì c T
2
cùng các con lập “Văn bn phân chia tài sn
tha kế” đưc Phòng công chng s 1 tnh Tây Ninh công chng s 286 ngày
18/8/2012 có ni dung tt c các con đều nhường phn tài sản được hưởng t c
R cho c T
2
ng c T
2
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất toàn
b các phần đất trên.
5
Ngày 09/9/2017, c T
2
lp Hợp đng tng cho ông V tt c các phần đất
ca c T
2
và ông V đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ngày 22/10/2021, ông V ký hợp đồng chuyển nhượng cho ch Th
Trúc L Thửa đất s 93, din tích 1.139 m
2
; Thửa đt s 119, din tích 974 m
2
;
Thửa đất s 143, din tích 51 m
2
; Thửa đất s 144, din tích 31,1 m
2
; Tha đất
s 337, din tích 177 m
2
; Thửa đất s 338, din tích 219,7 m
2
. Các din tích còn
li thì ông V qun lý s dng.
Năm 2022, ông V thế chp Thửa đất s 471, din tích 906,8 m
2
đ vay
ca Ngân hàng Nông nghip Phát trin Nông thôn Vit Nam s tin
2.000.000.000 đồng. Ông V đồng ý cùng bà K tr n vay Ngân hàng.
Ông V không đồng ý khi kin ca ông O không yêu cu gii quyết
vic chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông vi ch L.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Trà My K trình bày:
Bà là v ca ông V, bà thng nht ý kiến ca ông V.
Ti Biên bn ngày 19/02/2024, ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
Trn Th Dip T trình bày: Thng nht v quan h nhân thân, huyết thng như
nguyên đơn trình bày. Khi còn sng cha m đã chia tài sn cho anh ch em ca
bà, ai cũng phần hưởng nên nay không yêu cu chia tha kế, trường
hợp bà được chia thì bà xin t chi hưởng.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trn Th Mộng C (do ngưi
đại din hp pháp ông Danh M) trình bày: thng nht vi ý kiến ca ông
O và có yêu cu chia tha kế theo pháp luật đối vi di sn ca cha m.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ch Th Trúc L trình bày: Ch
đã nhận chuyển nhượng quyn s dụng đất ca ông V ch đã được cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất đi vi Thửa đất s 93, din tích 1.139 m
2
; Tha
đất s 119, din tích 974 m
2
; Thửa đt s 143, din tích 51 m
2
; Thửa đất s 144,
din tích 31,1 m
2
; Thửa đt s 337, din tích 177 m
2
; Thửa đất s 338, din tích
219,7 m
2
. Hin ch không thế chp hay cm c đất cho ai. Ch không đồng ý yêu
cu khi kin của nguyên đơn.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ngân hàng Nông nghip Phát
trin Nông thôn Vit Nam trình bày: V chng ông Trn Thanh V, Nguyn
Trà My K Hợp đồng s 060/2022/HĐTC ngày 22/02/2022 thế chp Thửa đất
s 471, din tích 906,8 m
2
để vay ca Ngân ng Nông nghip Phát trin
Nông thôn Vit Nam s tiền 2.000.000.000 đồng. Nay yêu cu ông V, bà K hoàn
tr cho Ngân hàng n gốc 2.000.000.000 đng tin lãi tạm tính đến ngày
30/12/2024 351.982.435 đng, đồng thi phi tiếp tc tr lãi cho đến khi tt
6
toán nợ. Trường hp không tr đưc n thì Ngân hàng đưc quyn yêu cầu
quan thi hành án phát mãi tài sn thế chấp để thu hi n.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan S Tài nguyên và Môi trường tnh
Tây Ninh trình bày: Đề ngh Tòa án gii quyết v án theo quy định ca pháp lut
Ti Bn án dân s thm s 56/2024/DS-ST ngày 31/12/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Tây Ninh đã quyết định:
Căn cứ vào các điu: 612, 613, 623, 649, 650, 651 B lut dân s; Lut
các t chc tín dng; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hi;
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Trn Thanh O đối vi
ông Trn Thanh V;
1.1. Ông Trần Thanh O được hưởng tha kế tài sn diện tích đất
2.574,9 m
2
(LGQH: 869,9 m
2
), thuc các tha 94, 95, 96, 97, t bản đồ s 28
diện tích đất 884 m
2
, tha s 120 (thửa cũ 853), t bản đ s 28, ti khu ph
Long Trung, phường Long Thành Trung, th xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh;
1.2. Buc ông Trn Thanh O có nghĩa vụ thanh toán (tr) cho ông Trn
Thanh V được hưởng 02 (hai) k phn tha kế vi s tiền là 345.890.000 đồng.
1.3. Buc ông Trn Thanh O có nghĩa vụ thanh toán (tr) cho bà Trn Th
Mộng C được hưởng 01 (mt) k phn tha kế vi s tiền là 172.945.000 đồng.
1.4. K t ngày bn án hiu lc pháp luật, người được thi hành án
đơn yêu cầu thi hành án khon tiền trên người phi thi hành án chm thi
hành thì phi tr lãi suất đi vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm
tr. Lãi sut phát sinh do chm thi hành được xác định theo khoản 2 Điều 357,
Điu 468 B lut Dân s.
1.5. Đối vi cây trng, công trình xây dng và các tài sản khác có trên đất
tranh chp, các đương s không tranh chp, không yêu cu Tòa án gii quyết
nên không định giá thng nhất ai được s dụng đất, được s hu cây trng,
công trình xây dng và các tài sản khác có trên đất tranh chp.
1.6. Kiến ngh quan thm quyền điều chnh, cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất theo quyết định ca bn án này khi có hiu lc pháp lut;
2. Không chp nhn yêu cu khi kiện “Tranh chấp tha kế tài sản” của
ông Trn Thanh O đối vi ông Trn Thanh V v yêu cu chia di sn tha kế ca
c R, c T
2
các phn đất gm: Diện tích đt 906,8 m
2
, tha s 471 (tách t
thửa 198), t bản đồ s 3, trên đất căn nhà th cp 4; Diện tích đất 479,6
m
2
, gm các tha s 143 (51 m
2
), 144 (31,1 m
2
), 337 (177 m
2
, tách t tha 145),
338 (219,7 m
2
, tách t tha 177), t bản đồ s 3; Diện tích đt 974 m
2
, tha s
7
119 (thửa 854), t bản đồ s 28; Diện tích đt 1.139 m
2
, tha s 93 (thửa
847), t bản đồ s 28, đều ta lc ti khu ph Long Trung, phường Long Thành
Trung, th xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh;
3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Trn Thanh O v yêu cu
hy các Giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho ông Trn Thanh V và bà
Lê Th Trúc L đối vi các phần đất nêu trên.
4. Chp nhn yêu cầu độc lp ca Ngân hàng Nông nghip Phát trin
Nông thôn Việt Nam đối vi ông Trn Thanh V Nguyn Trà My K v
“Tranh chấp hp đồng tín dụng”.
4.1. Buc ông Trn Thanh V bà Nguyn Trà My K cùng nghĩa vụ
thanh toán (tr) cho Ngân hàng Nông nghipPhát trin Nông thôn Vit Nam
s tin tạm tính đến ngày 30/12/2024 tng cng là 2.351.982.435 đồng (trong đó
n gốc là 2.000.000.000 đồng và n lãi 351.982.435 đồng).
4.2. K t ngày 30/12/2024, v chng ông V, K phi tiếp tc thanh
toán phn n lãi, tin pht phát sinh theo lãi sut tha thuận quy đnh ti Hp
đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong khon n cho Ngân hàng,
4.3. K t ngày Bn án hiu lc pháp lut, nếu v chng ông V, K
không thc hiện nghĩa vụ tr n ngay thì Ngân hàng quyn yêu cầu quan
Thi hành án dân s x tài sn bảo đm ca ông Trn Thanh V theo Hợp đồng
thế chp s 060/2022/HĐTC ngày 22/02/2022.
Bản án thẩm còn quyết định v chi phí t tng; v án phí n s
thm; v nghĩa v thi hành án; v trách nhim do chm thi hành án quyn
kháng cáo theo quy định ca pháp lut;
Ngày 15/01/2025, ông Danh M người đại din hp pháp ca nguyên
đơn ông Trn Thanh O người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trn Th
Mng C có đơn kháng cáo yêu cầu chia tha kế theo pháp luật đối vi di sn ca
c R, c T
2
ti các thửa đất s 471 (tách t tha 198), s 143, 144, 337, 338,
119, 93, 120, 94, 95, 96, 97.
Ngày 08/01/2025, b đơn ông Trn Thanh V đơn kháng cáo yêu cu
giao cho ông được quyn s dng các thửa đất s 94, 95, 96, 97, 120, T bản đồ
s 28, ông đồng ý thanh toán k phn tha kế cho ông O bng tin.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Danh M gi nguyên kháng cáo ca ông Trn Thanh O Trn
Th Mng C. Cha m chết không đ li di chúc nên di sn ca cha m phải được
chia tha kế theo quy định ca pháp lut cho tt c các con.
Ông Trn Thanh O thng nht ý kiến ca ông Danh M.
8
Ông Trn Thanh V xin rút kháng cáo và không đồng ý kháng o ca ông
Trn Thanh O và bà Trn Th Mng C.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thực hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân s; Đơn kháng cáo hợp l v hình thc; V ni
dung đề ngh đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi kháng cáo ca ông Trn Thanh
V, bác kháng cáo ca ông Trn Thanh O Trn Th Mng C, gi nguyên
Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Văn bản ca ông Trn Thanh O và văn bản ca Trn Th Mng C
đều y quyn cho ông Danh M đại din ti Tòa án các cp, nên đơn kháng cáo
ca ông Danh M đảm bo hình thc, thi hn, đủ điu kiện để gii quyết theo
th tc phúc thm.
Phiên tòa phúc thẩm được triu tp hp l đến ln th hai, những đương
s vng mặt đều những người không kháng cáo vic vng mt ca h
không s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan, nên theo quy định ti
Điu 296 B lut t tng dân s thì Tòa án vn tiến hành xét x phúc thm v án
vng mt h.
[2] Ti phiên tòa phúc thm ông Trn Thanh V t toàn b kháng cáo.
Vic rút kháng cáo ca ông V t nguyện, nên theo quy định ti khon 3 Điu
289 và khon 3 Điu 298 B lut t tng dân s năm 2015, đình chỉ xét x pc
thẩm đối vi kháng cáo ca ông V.
[3] H vụ án th hiệncác bên đương sự đều tha nhn v chng c
Trần Văn R, c Dip Th T
2
04 con chung gm: Trn Thanh O, Trn Thanh
V, Trn Th Dip T và Trn Th Mng C;
C Trần Văn R chết ngày 28/5/2004; C Dip Th T
2
chết ngày
13/9/2017.
C Trần Văn R đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đt s C
879589, s vào s cp GCN 03767 cp ngày 17/6/1994 đối vi 07 thửa đất mùa
đt lúa ta lc ti Long Thành Trung, huyn Hòa Thành, tnh Tây Ninh,
gm:
- Thửa đất s 847, din tích 1.100 m
2
, nay là Thửa đất s 93;
- Thửa đất s 854, din tích 950 m
2
, nay là Thửa đất s 119;
- Thửa đất s 848, din tích 230 m
2
, nay là Thửa đất s 97;
9
- Thửa đất s 1096, din tích 400 m
2
; Thửa đt s 1163, din ch 2.100
m
2
; Thửa đất s 1237, din tích 1.700 m
2
; Thửa đất s 1238, din tích 2.260 m
2
.
Các thửa đất s: 1096, 1163, 1237 và 1238 hin nay s tha mi các tha
đất s 430, 431, 432 và 449; Tt c các đương s đều trình bày c R và c T
2
đã
chuyển nhượng 04 thửa đất này cho người khác nên không có yêu cu gii quyết
đối vi 04 thửa đất này.
Ngoài ra, c R còn khai đăng nhưng chưa được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đt các thửa đất s 94, 95, 96, 97 vi tng din tích 2.574,9
m
2
(LGQH: 869,9 m
2
) T bản đồ s 28, khu ph Long Trung, phường Long
Thành Trung, th xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh.
C Dip Th T
2
đưc cp các Giy chng nhn quyn s dụng đất sau:
- Giy chng nhn quyn s dụng đt s CS 03926 ngày 29/8/2015 Tha
đất s 120 (thửa số 853), din tích 884 m
2
, T bản đồ s 28, p Long Trung,
Long Thành Trung, huyn Hòa Thành, tnh Tây Ninh. Thửa đất này do c T
2
nhn chuyển nhượng ca c Trn Th S vào ngày 28/8/2015.
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s AL 120357 ngày 06/11/2007 đi
vi 04 thửa đất s: 143, 144, 337, 338, tng din tích 479,6 m
2
, T bản đồ s 03,
p Long Trung, Long Thành Trung, huyn Hòa Thành, tnh Tây Ninh. 04
thửa đất này do c T
2
đưc các anh ch em ca c T
2
tha thun phân chia vào
ngày 01/8/2007.
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s AL 120494 ngày 14/11/2007
Thửa đất s 198, din tích 884 m
2
, T bn đồ s 03, p Long Trung, Long
Thành Trung, huyn Hòa Thành, tnh Tây Ninh. Thửa đất này do c T
2
đưc anh
rut là c Trần n Đeo tặng cho ngày 01/8/2007. Ngày 30/12/2014, c T
2
chiết
thửa đất này tng cho Trn Th Mng C din tích 150,8 m
2
(mang s tha
469) tng cho Trn Th Dip T din tích 153 m
2
(mang s tha 470);
Din tích còn li ca Thửa đất s 198 là 906,8 m
2
mang s tha mi là 471.
[4] Sau khi c R chết, c Dip Th T
2
tt c các con Trn Thanh O,
Trn Th Dip T, Trn Th Mng C, Trn Thanh V lp Văn bản phân chia tài sn
tha kế, được Phòng công chng s 1 tnh Tây Ninh công chng ngày 18/8/2012
(bút lc s 104-105) ni dung tt c các con nhường phn tha kế di sn ca
c R cho c T
2
đối vi tt c các thửa đất do c R đứng tên Giy chng nhn
quyn s dụng đất s C 879589, s vào s cp GCN 03767 cp ngày 17/6/1994
(Các thửa đt s 847, 848, 854, 1096, 1163, 1237, 1238 s tha mi là: 93,
119, 430, 431, 432, 449). Văn bản này được c T
2
tt c các con, k c ông
Trn Thanh O và bà Trn Th Mộng C đều thng nht ký tên.
Đối vi 04 thửa đất s 430, 431, 432 449 các đương sự không tranh
chp; Còn li Thửa đất s 93 (S thửa cũ là 847) và Thửa đất s 119 (S thửa cũ
10
854) thì c T
2
đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Đối vi các
thửa đất s 143, 144, 337, 338 và 471 đều có ngun gc ca c T
2
đưc tng cho
sau khi c R đã chết (c R chết năm 2004, cụ T
2
đưc tặng cho đất năm 2007),
nên s xác định đây tài sản riêng ca c T
2
nên c T
2
toàn quyn
định đoạt đối vi các thửa đất này.
Vào ngày 09/9/2017, c T
2
lp Hợp đồng tng cho ông Trn Thanh V các
thửa đất s: 93, 119, 143, 144, 337, 338, 471 và cùng ngày 11/10/2017 ông Trn
Thanh V đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt: S CI 918981 (Tha
đất s 93); S CI 918980 (Thửa đất s 119); S CI 918983 (Các thửa đất s 143,
144, 337, 338); S CI 918982 (Thửa đất s 471);
Do đó, sở để xác định các thửa đất s: 93, 119, 143, 144, 337, 338,
471 không còn di sn ca c R, c T
2
, nên không căn cứ để chp nhn
kháng cáo ca ông O, bà C yêu cu chia tha kế đi vi các thửa đất này.
[5] C R c T
2
không có di chúc đối vi các thửa đất s 94, 95, 96, 97
vi tng din tích 2.574,9 m
2
(LGQH: 869,9 m
2
) Thửa đất s 120 (thửa cũ số
853), din tích 884 m
2
. Do đó, theo quy đnh ti đim a khoản 1 Điều 650 B
lut dân s năm 2015 thì các thửa đất này được chia tha kế theo pháp lut.
Ti Biên bản ngày 02/12/2024, các đương s tha thun thng nht các
thửa đất s 94, 95, 96, 97 và 120 có cùng mức giá là 2.000.000.000 đồng/ha.
Trn Th Dip T t chi nhn di sản nên người tha kế ca c R, c T
2
còn 03 người các ông, bà: O, V, C. Bản án thm chia di sn thành 04 k
phn bằng nhau, trong đó ông V được hưng thêm 01 k phn do công sc
gìn gi, tôn to di sn, nên ông V đưc 02 k phn, ông O C mỗi người
đưc 01 k phần là có cơ sở, đúng pháp luật.
[6] T các phân tích trên, không chp nhn kháng cáo ca ông Trn
Thanh O, Trn Th Mng C (do ông Danh M làm đi diện); Đình ch xét x
phúc thẩm đối vi kháng cáo ca ông Trn Thanh V; Gi nguyên Bản án
thẩm theo đ ngh của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph
H Chí Minh là phù hp.
[7] Do không đưc chp nhn kháng cáo nên ông Trn Thanh O, Trn
Th Mng C phi chu án phí dân s phúc thm.
S tin tm ng án phí phúc thm ông Trn Thanh V đã nộp được sung
vào công qu Nhà nước.
[8] Các quyết định khác ca Bản án sơ thẩm v cây trng, công trình xây
dựng tn đất; v kiến ngh quan thm quyn điu chnh, cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất theo bn án có hiu lc pháp lut; v chp nhn yêu cu
độc lp ca Ngân hàng Nông nghip Phát trin Nông thôn Vit Nam; v chi
11
phí t tng; v án phí dân s thm; v nghĩa vụ thi hành án; v trách nhim
do chm thi hành án, không kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp lut
k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khon 1 Điu 308; khoản 3 Điều 289 và khoản 3 Điều 298 B
lut t tng dân s năm 2015; Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
2. Đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi kháng cáo ca ông Trn Thanh V
3. Không chp nhn kháng ca ông Trn Thanh O, Trn Th Mng C;
Gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm s 56/2024/DS-ST ngày 31/12/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Tây Ninh;
3.1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Trn Thanh O;
3.1.1. Ông Trn Thanh O đưc hưởng tha kế tài sn diện tích đất
2.574,9 m
2
(LGQH: 869,9 m
2
), thuc các tha đất s: 94, 95, 96, 97din tích
đất 884 m
2
, Tha đt s 120 (Thửa s 853), cùng T bản đồ s 28, ti khu
ph Long Trung, phường Long Thành Trung, th xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh;
Diện tích, kích thước, hình th, giáp giới được xác định theo Trích lc bn
đồ địa chính s 4249/SĐ-TL ngày 01/8/2024 (bút lc s 411) Trích lc bn
đồ địa chính s 4849/SĐ-TL ngày 07/8/2024 (bút lc s 415) của Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh Tây Ninh-Chi nhánh Hòa Thành.
3.1.2. Buc ông Trn Thanh O nghĩa vụ thanh toán cho ông Trn
Thanh V được hưởng 02 (hai) k phn tha kế vi s tiền là 345.890.000 đng
(Ba trăm bốn mươi lăm triệu tám trăm chín mươi ngàn đồng).
3.1.3. Buc ông Trn Thanh O có nghĩa vụ thanh toán cho Trn Th
Mộng C được hưởng 01 (mt) k phn tha kế vi s tin 172.945.000 đồng
(Mt trăm bảy mươi hai triu chín trăm bốn mươi lăm ngàn đồng).
3.2. Không chp nhn khi kin ca ông Trn Thanh O v yêu cu chia di
sn tha kế là các phần đt gm: Thửa đt s 471 (tách t Thửa 198), din
tích 906,8 m
2
, T bản đồ s 3, trên đất có căn nhà thờ cp 4; Diện tích đất 479,6
m
2
, gm các tha s 143 (51 m
2
), 144 (31,1 m
2
), 337 (177 m
2
, tách t Tha
145), 338 (219,7 m
2
, tách t Tha 177), t bản đồ s 3; Diện tích đt 974 m
2
,
Tha s 119 (Thửa cũ 854), tờ bản đ s 28; Diện tích đt 1.139 m
2
, Tha s 93
(Thửa 847), Tờ bản đồ s 28, đều ta lc ti khu ph Long Trung, phường
Long Thành Trung, th xã Hòa Thành, tnh Tây Ninh;
12
3.3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Trn Thanh O v yêu
cu hy các Giy chng nhn quyn s dụng đất đã cp cho ông Trn Thanh V
Giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho bà Th Trúc L đối vi các
tha đất s: 93, 119, 143, 144, 337 và 338 nêu trên.
4. Ông Trn Thanh O, Trn Th Mng C đều phi np án phí dân s
phúc thm 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đng)/người được khu tr vào
tm ng án phí mỗi người đã np 300.000 đng (Ba trăm ngàn đng) theo các
Biên lai thu tin s 0000980 ngày 21/01/2025 và s 0001031 ngày 17/3/2025;
Sung vào ng qu Nhà nước s tin tm ng án phí phúc thm ông Trn
Thanh V đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu s
0000981 ngày 21/01/2025 ca Cc Thi hành án dân s tnh Tây Ninh;
5. Các quyết định khác ca Bản án thẩm v cây trng, công trình xây
dựng tn đất; v kiến ngh quan thm quyền điều chnh, cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất theo bn án có hiu lc pháp lut; v chp nhn yêu cu
độc lp ca Ngân hàng Nông nghip Phát trin Nông thôn Vit Nam; v chi
phí t tng; v án phí dân s thm; v nghĩa vụ thi hành án; v trách nhim
do chm thi hành án, không kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp lut
k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
6. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh;
- VKSND tnh Tây Ninh;
- Cc THADS tnh Tây Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
13
Tải về
Bản án số 625/2025/DS-PT Bản án số 625/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 625/2025/DS-PT Bản án số 625/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất