Bản án số 425/DS-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 425/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 425/DS-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cần Thơ
Số hiệu: 425/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH CẦN THƠ
Bn án s: 425/2025/DS-PT
Ngày: 08 - 8 - 2025
V/v Tranh chp hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất, chia tha kế
quyn s dụng đất, hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH CẦN THƠ
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Bà Đào Thị Thy
Ông Trương Đình Nghệ
Bà Mc Th Chiên
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Quang Đại - Thư Tòa án nhân dân thành
ph Cần Thơ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Cần Thơ: Lưu Thị Kim
Chúc - Kim sát viên trung cp tham gia phiên tòa.
Ngày 08 tháng 8 năm 2025, tại Phòng xét x Tòa án nhân n thành ph Cn
Thơ (trụ s Tòa án nhân dân tnh Hậu Giang cũ), xét x phúc thm công khai v
án dân s th s: 15/2025/TLPT-DS ngày 02 tháng 01 năm 2025 v việc “Tranh
chp hợp đồng tng cho quyn s dụng đất, chia tha kế quyn s dng đất, hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 127/2024/DS-ST ngày 27/9/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn Châu Thành, tnh Hu Giang (nay Tòa án nhân dân khu vc
14, thành ph Cần Thơ) bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s: 402/2025/QĐ-PT ngày
17 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Ngô Th N1, sinh năm 1963.
Địa ch: p P, xã P, thành ph Cần Thơ.
Đại din theo y quyn: Ông Phan Văn Chanh L, sinh năm 1985.
Địa ch: Chung E tầng L, khu V, phường H, thành ph Cn Thơ. (có mt)
2
2. B đơn: Ông Ngô Thanh V, sinh năm 1971.
Địa ch: p P, xã P, thành ph Cần Thơ.
Đại din theo y quyn: Bà Phm Ngc D, sinh năm 1980.
Địa ch: p P, xã C, thành ph Cần Thơ. (có mt)
3. Người có quyn li và nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Ngô Thanh H, sinh năm 1965.
Địa ch: p P, xã P, thành ph Cần Thơ.
3.2. Ông Ngô Thanh T, sinh năm 1975.
Địa ch: p P, xã P, thành ph Cần Thơ.
3.3. Bà Ngô Th Diu T1, sinh năm 1978.
Địa ch: p N, xã N, thành ph Cần Thơ
3.4. Bà Ngô Th Thu E, sinh năm 1980.
Địa ch: p P, xã P, thành ph Cần Thơ
3.5. Ông Ngô Út H1, sinh năm 1984.
Địa ch: Khu V, phường V, thành ph Cần Thơ.
Đại din theo y quyn ca ông H, ông T, T1, E, ông H1: Ông Phan
Văn Chanh L, sinh năm 1985.
Địa ch: Chung E tầng L, khu V, phường H, thành ph Cần Thơ. Theo
văn bản y quyn ngày 01/12/2023. (có mt)
3.6. Ông Nguyễn Văn M.
Địa ch: ấp Đ, xã C, thành phố Cần Thơ.
Đại din theo y quyn: Bà Phm Ngc D, sinh năm 1980.
Địa ch: p P, C, thành ph Cần Thơ. Theo văn bản y quyn ngày
28/3/2024. (có mt)
3.7. Bà Nguyn Th .
Địa ch: ấp Đ, xã C, thành phố Cần Thơ. (có đơn xin vng mt)
3.8. Bà Đoàn Th H2 (v ông V).
Địa ch: p P, xã P, thành ph Cần Thơ. (có đơn xin vng mt)
3.9. Ông Nguyễn Điền E1.
3.10. Ông Nguyn Tn Đ.
Đại din y quyn ca Nguyễn Điền E1 Nguyn Tấn Đ: Phm Ngc
D, sinh năm: 1980 (Hợp đồng y quyn ngày 16/6/2025). (có mt)
3.11. Ngân hàng N2.
Địa ch: s B, L, phường T, qun B, thành ph Hà Ni.
Đại din theo pháp lut: Ông Phm Toàn V1 - Chc v: Tổng Giám đốc.
3
Đại din theo y quyn tham gia t tng: Ông Thanh H3 - Chc v: Giám
đốc Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C, thành ph Cần Thơ. (có đơn xin vắng
mt)
3.12. Văn phòng C2.
Đại din theo pháp lut: Nguyn Th Yến N - Trưởng Văn phòng. (có đơn
xin vng mt)
3.13. y ban nhân dân xã P, huyn C. (Người kế tha quyền và nghĩa vụ t
tng là y ban nhân dân xã P, thành ph Cần Thơ). (vắng mt).
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn bà Ngô Th N1, b đơn ông NThanh V
người có quyn li và nghĩa vụ liên quan ông Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh
T, bà Ngô Th Diu T1, bà Ngô Th Thu E, ông Ngô Út H1.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án thẩm và các tài liu có trong h sơ thì nội dung v án được
tóm tắt như sau:
Trong đơn khi kin qtrình t tng tại Tòa án, đi diện nguyên đơn
trình bày: c Ngô Minh T2 c Nguyn Th Đ1 (cha m nguyên đơn, bị đơn)
sng vi nhau tng cộng 08 người con chung: Ngô Th N1, Ngô Thanh V, Ngô
Thanh H, Ngô Thanh T, Ngô Th Diu T1, Ngô Th Thu E, Ngô Th M N1, Ngô
Út H1. Trong khong thi gian chung sng cha m bà to nên mt tài sn chung
c th: thửa đất s 88, t bản đồ s 30, vào s cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất s BY 542718, s vào s CH 03172, do y ban nhân dân huyn C cp
ngày 20/11/2015, din tích: 1.382,3m
2
.
Đến năm 2016 cha bà có bán cho ông Ngô Thanh V cái nền để xây nhà , c
th chiu ngang 4,5m, chiu dài 40m với giá 65.000.000 đồng, ông V tr tin
nhiu ln tng cộng là 55.000.000 đng, s tin còn lại 10.000.000 đồng đến nay
ông V vẫn chưa trả cho cha bà (nay c T2 đã mt). Din tích sau khi bán cho ông
V thì còn li 1.202,3m
2
.
Năm 2019, ông V qua nhà c T2 để n Giy chng nhn quyn s
dụng đất đi tách thửa, lên th phn diện ch ông đã mua của c T2, do ln tui
cũng không hiểu pháp luật nên đã đưa giấy đất cho ông V. Tuy nhiên ông Ngô
Thanh V li dng s thiếu hiu biết ca c T2 và li dng mi quan h quen biết
làm hợp đồng tng cho toàn b tài sn ca cha m qua ông V ông được Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện C ký ngày 11/11/2019. Khi bà phát hin
ông V đã chuyển toàn b din tích còn li qua tên ông V thì có yêu cu ông V tr
lại nhưng ông V không đồng ý và còn cho rng toàn b din tích còn li là cha m
bà đã tng cho hết cho ông. Do bc xúc vic làm ca ông V nên anh emcó gi
4
đơn lên Ủy ban nhân dân xã P để hòa giải nhưng tt c các ln hòa giải đu không
thng nht ý kiến.
Nay Ngô Th N1 khi kin ông Ngô Thanh V yêu cu Tòa án nhân dân
huyn Châu Thành gii quyết nhng vn đề c th như sau: Hủy hợp đồng tng
cho t c Ngô Minh T2 c Nguyn Th Đ1 cho ông Ngô Thanh V theo h
s 058341.TA.002; hy chnh tên Ngô Thanh V, do Chi nhánh Văn phòng đăng
đt đai huyện C ký ngày 11/11/2019. Chia tha kế theo quy định ca pháp lut
di sn do cha m i đ li thành 08 phn bng nhau. C th mỗi người được
ng 197,47m
2
. Giá tr di sn do cha m tôi để li theo giá thc tế
1.200.000.000 triệu đồng. đề ngh đưc nhn hin vật đối vi di sn cha m
tôi để li và tr li giá tr cho các hàng tha kế khác.
Tuy nhiên, trong quá trình Tòa án đang gii quyết v án thì ông Ngô Thanh
V c ý chuyển nhưng tài sản đang tranh chp cho ông Nguyễn Văn M địa ch
thưng trú ấp Đ, thị trn N, huyn C, thành ph Cần Thơ. Chnh vào ngày
13/12/2023. Sau đó, ông M đã thế chp toàn b din tích ông nhn chuyn
nhưng cho Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C, thành ph Cần Thơ. Vic chuyn
nhưng gia ông V vi ông M thì N1 cho rng ông M không tìm hiu tài
sn này tranh chp hay không hoc biết tài sn đang tranh chấp vn nhn
chuyển nhượng làm thay đổi hin trng tài sản đang tranh chấp và gây khó khăn
cho Tòa án trong quá trình gii quyết v án. Ngoài ra, Ngân hàng Nông nghip
trước khi cho vay cũng không xuống xác minh tài sn này tranh chp hay không
mà đã tùy ý chấp nhn cho ông M vay. Vì nếu gia ông M và Ngân hàng có xem
xét, xác minh tài sản trước khi nhn chuyển nhượng và cho vay thì s vic không
gây khó khăn như hiện nay. Nay nguyên đơn làm đơn khởi kin này b sung yêu
cu: Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng gia ông Ngô Thanh V vi ông Nguyn
Văn M, theo h số 059355.CN.005 hiu; Hy chnh tên ông Nguyn
Văn M do Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện C xác nhn ngày
13/12/2023; Tuyên b hợp đồng thế chp gia Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn
C vi ông Nguyễn Văn Mhiu; Buc Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C
tr li Giy chng nhn quyn s dụng đt s BY 542718, s vào s CH 03172,
thửa đất s 88, t bản đồ s 30 do y ban nhân dân huyn C cp ngày 20/11/2015;
Kiến ngh quan thm quyn a thế chp gia ông Nguyễn Văn M vi Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C.
Đại din y quyn ca b đơn Ngô Thanh V trình bày: Thng nht phần đất
đang tranh chp là ca c Ngô Minh T2 để lại, trước khi c T2 chết thì cho các
con mỗi người mt phần đất hiện ai cũng được đứng tên trên Giy chng nhn
quyn s dụng đất; Phần đất đang tranh chấp ti mt phn tha 88 do c T2 tng
cho ông V ông V cũng được Nhà nước cp Giy chng nhn quyn s dng
5
đất theo quy đnh pháp lut, sau này thì ông V chuyển nhượng toàn b phn
đất trên cho ông M, vì vậy không đồng ý vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
Những người quyn lợi nghĩa v liên quan ông Ngô Thanh H, ông Ngô
Thanh T, Ngô Th Diu T1, bà N Th Thu E, ông Ngô Út H1 đại din theo
y quyn ông Phan Văn Chanh L cùng trình bày:
Các ông bà con rut ca c Ngô Minh T2 và c Nguyn Th Đ1 thng nht
vi trình bày ca đại din theo y quyn ca bà N1 cũng như các yêu cầu ca bà
N1 yêu cu hy hợp đồng tng cho và chia di sn tha kế ca c T2 theo quy định
ca pháp lut, li trình bày ca bà N1 hoàn toàn đúng, trong khong thi gian
sng chung cha m có to nên mt khi tài sn chung gm các tha s 88, T bn
đồ s 30, ta lc ti p P, xã P, huyn C, thành ph Cần Thơ, theo đơn khi kin
ca N1 hoàn toàn đúng sự thật nên đồng ý không ý kiến v ni dung
này. Trường hp nếu yêu cu khi kin ca N1 đưc Tòa án chp nhn thì
nhng k phần các ông, bà được hưởng s tng cho li cho bà N1.
Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Điền E1, Nguyn Tn
Đ hàng tha kế ca bà Ngô Th M N1 cùng trình bày: Ông là chng ca bà Ngô
Th M N1 đã mất năm 2021, ông bà có 01 người con là Nguyn Tấn Đ, trong v
án tranh chp gia N1, ông V thì ông tranh chp, nếu M N1 được hưởng
sut tha kế thì ông thng nhất để li cho ông V được hưởng vì bà M N1 trước
đó cũng đã đưc c T2 cho đất xong, ông yêu cu gii quyết vng mt ông trong
quá trình gii quyết v án.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn M y quyn Phm
Ngc D trình bày: Năm 2023 ông M và bà H2 có mua thửa đất 78 và tha 88 ca
ông Ngô Thanh V, hai bên có làm hợp đồng chuyển nhượng và được công chng
ti Văn phòng C2, giá tha thun trong hợp đồng 400.000.000
đ
thc tế giá
chuyển nhượng là 1,2 t đồng. Phần đt này hin nay ông cũng đã được Nhà nước
cp Giy chng nhn quyn s dng đất. Nay ông yêu cầu được tiếp tc ổn định
s dng phần đất này.
Người có quyn lợi và nga vụ liên quan Nguyn Th trình bày: thng
nht vi trình bày ca ông Nguyễn Văn M, ông M đưc quyn quyết đnh tt c
các vấn đề liên quan đến v kin, bà không có ý kiến gì khác, yêu cu gii quyết
theo quy đnh pháp luật, đ ngh hòa gii, xét x vng mt trong sut quá trình
gii quyết v án.
Người quyn li nghĩa vụ liên quan Đoàn Thị H2 trình bày:
thng nht vi ý kiến ca ông Ngô Thanh V, không ý kiến trong v kin
này, ông V quyết định mi vấn đ trong v kin, bà yêu cu hòa gii, xét x vng
mặt cho bà đến khi kết thúc v kin.
6
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan UBND P trình bày: Trường hp
th tc chng thc hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông Ngô Minh T2
ông Ngô Thanh V, UBND P chng thc s 145/2019 ngày 25/10/2019
đúng quy định c th theo Điều 36 Ngh định 23 ngày 16/02/2015 ca Chính
ph và Thông 01/2020/TT-BTP ngày 03/03/2020 ca B pháp, về cung cp
h chứng thc hợp đồng tng cho gia ông Ngô Minh T2 và ông Ngô Thanh
V: Qua tra cu h lưu tr đã không tìm thấy.
Ti công văn ngày 22/7/2024, Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C, thành
ph Cần Thơ trình bày: Ngân hàng không có yêu cu Tòa án gii quyết trong v
án này vì ông M không có dư n liên quan đến tài sn tranh chp ti Ngân hàng,
cho phép đại diện Ngân hàng được vng mt trong v kin nêu trên.
Người có quyn li và nghĩa vụ liên quan Văn phòng C2 trình bày: Trình t
th tc h công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s 2258,
quyn s 01/2023/TP/CC-SCC/HĐGD do công chng viên chng nhn ngày
24/11/2023 giữa người yêu cu công chng: Bên chuyển nhượng: ông NThanh
V và bà Đoàn Thị H2; bên nhn chuyển nhượng: ông Nguyễn Văn M đúng quy
định pháp lut.
Ti Bn án dân s sơ thẩm s: 127/2024/DS-ST ngày 27/9/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn Châu Thành, thành ph Cần Thơ. Tuyên xử:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu
tha kế quyn s dụng đất đối vi mt phn tha 88 (tr din tích 202,5m
2
c T2
chuyển nhượng cho ông V ti nhà v trí a).
Hy hợp đồng tng cho quyn s dụng đất s 145/2019 ngày 25/10/2019
gia ông Ngô Minh T2 và ông Ngô Thanh V chuyển nhượng phần đt ti tha 88
do y ban nhân dân xã P ký chng thc.
Xác định phần đất theo đo đạc thc tế din tích 1.145,6m
2
mt phn tha
đất s 88 t bản đồ s 30 do y ban nhân dân huyn C cp ngày 20/11/2015 cho
ông Ngô Minh Thế L1 di sn tha kế ca c T2, bà Đ1.
Công nhn cho ông Ngô Thanh V phần đất din tích tng cng 1.348,1m
2
tha 88 có cây trng và vt kiến trúc trên đất (có lược đồ kèm theo mãnh trích đo
địa chính s 95-2024 ca Công ty trách nhim hu hạn Đ2).
2. Buc ông Ngô Thanh V có trách nhim tr li gtr sut tha kế phần đất
din tích 429,6m
2
cho bà Ngô Th N1 vi s tiền 306.734.400 đồng.
K t ngày nguyên đơn đơn yêu cu thi hành án nếu b đơn chm tr s
tin thì hàng tháng còn phi tr cho nguyên đơn s tin lãi chm tr tương ng vi
s tin và thi gian chm tr ti thời điểm thanh toán, lãi suất được áp dng theo
quy định tại Điều 357 B lut Dân s 2015.
7
3. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic: Tuyên b
hợp đồng chuyển nhượng gia ông Ngô Thanh V vi ông Nguyễn Văn M là
hiu; Hy chnh lý tên ông Nguyễn Văn M do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai huyện C xác nhn ngày 13/12/2023; Tuyên b hợp đồng thế chp gia
Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C vi ông Nguyễn Văn M hiu; Buc
Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C tr li Giy chng nhn quyn s dụng đất
s BY 542718, s vào s CH 03172, thửa đất s 88, t bản đồ s 30 do y ban
nhân dân huyn C cp ngày 20/11/2015; Kiến ngh quan thẩm quyn xóa
thế chp gia ông Nguyễn Văn M vi Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí, chi pt tng, quyn kháng cáo, quyn
và nghĩa vụ thi hành án theo quy định ca pháp lut.
Ngày 08 tháng 10 năm 2024, b đơn ông Ngô Thanh V đơn kháng cáo
toàn b Bản án thẩm. Ni dung yêu cu Tòa án cp phúc thm sa ni dung
ca Bn án dân s thẩm, bác toàn b đơn khởi kin ngày 01/12/2023, đơn khi
kin sửa đổi, b sung ngày 16/4/2024. Công nhn thửa đất s 88, din tích
1.382,3m
2
là s hu hp pháp ca ông Ngô Thanh V.
Ngày 10 tháng 10 năm 2024, nguyên đơn bà Ngô Th N1 có đơn kháng cáo
toàn b Bản án sơ thẩm. Ni dung yêu cu Tòa án cp phúc thm sa Bn án dân
s sơ thẩm, chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ngày 11 tháng 10 năm 2024, người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan ông
Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh T, Ngô Th Diu T1, bà Ngô Th Thu E, ông
Ngô Út H1 có đơn kháng cáo toàn bộ Bản án sơ thẩm. Ni dung yêu cu Tòa án
cp phúc thm sa Bản án thẩm, chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn rút một mt phần đơn khởi kin, rút mt phần đơn kháng cáo,
c th rút li yêu cu hy mt phn hợp đồng tng cho quyn s dụng đt s
145/2019 ngày 25/10/2019 gia ông Ngô Minh T2 và ông Ngô Thanh V chuyn
nhưng phần đất ti tha 88 do y ban nhân dân xã P ký chng thc; Rút li yêu
cu tuyên b hợp đồng thế chp gia Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C vi ông
Nguyễn Văn M là vô hiu; Buc Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C tr li Giy
chng nhn quyn s dụng đất s BY 542718, s vào s CH 03172, thửa đất s
88, t bản đồ s 30 do y ban nhân dân huyn C cp ngày 20/11/2015.
Yêu cầu xác định diện tích đo đạc thc tế 1.145,6m
2
là di sn ca c T2 chết
để lại, chia theo quy đnh pháp luật, đối vi cây trồng trên đất thì nếu Tòa án phân
chia cho ai thì người đó được s hu toàn b cây trồng tn đất; Yêu cu hy mt
phn hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông V và ông M phần đất
diện tích đo đạc thc tế 1.145,6m
2
. Đối vi phần đt c T2 chuyển nhượng
8
cho ông V din tích 202,5m
2
ông V đã cất nhà thì thng nht không tranh
chp.
Đại din y quyn ca b đơn cũng thống nht vi việc nguyên đơn rút một
phn yêu cu khi kin; B đơn vẫn gi nguyên yêu cầu kháng cáo, đề ngh Tòa
án cp phúc thm sa bản án thẩm, không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, lý do phần đất ti tha 88 do c T2 đứng tên tài sn riêng ca c
T2, vy c T2 toàn quyền định đoạt, t năm 2012 đến năm 2019 thì c T2
cũng t định đoạt tài sn ca mình c th cho đt cho con là Ngô Út H1 (năm
2016); Ngô Thanh H (năm 2012); Ngô Th N1 (năm 2015); Ngô Thanh V (năm
2012 2019); Ngô Th M N1 (năm 2015); tn thực tế các con đã được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất, đã sử dụng đất k t thi điểm nhn tng cho
không tranh chp. Vì vậy trường hp nếu hy hợp đồng tng cho gia c T2 vi
ông V năm 2019 ti thửa 88 thì cũng phải hy các hợp đồng ca c T2 vi nhng
người con khác. Đi vi biên bn tha thun ti công an th hin vic ông V đồng
ý tr lại đất cho c T2, tuy nhiên thời điểm này c T2 đã chết nên không th thc
hiện được, c T2 cũng không có văn bản nào th hin vic yêu cu ông V tr li
đất; Đối vi t cam kết năm 2021 thì bà D tha nhn ch ký là ca ông V, nhưng
ch ký trên t cam kết không phi ca c T2 bi vì c T2 kng biết ch nên văn
bản tn cũng không hiệu lc; Ngoài ra, ông NThanh T b tai nn giao thông
có xác nhn b khuyết tt, thn kinh nng, do đó việc ông T y quyn cho ông L;
cũng như vic Tòa án xác nhn vic ông T đang sử dng phần đất đang tranh chp
không sở; Đối vi vic ông V chuyển nhượng đất cho ông M trước thi
đim N1 khi kin ti Tòa án nhân dân huyn Châu Thành, ông V cũng đã giao
đất cho ông M có s chng kiến ca bà N1, ông C, ông C1, ông D1. Đ ngh Hi
đồng xét x sa bản án sơ thẩm, không đng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn
v vic yêu cu chia di sn tha kế phần đất ti mt phn tha 88; Không chp
nhn yêu cu của nguyên đơn v vic hy mt phn hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất gia ông M và ông V ti mt phn thửa 88. Đối vi mt phn
nhà ca N1 dính trên phần đất tranh chp hin do ông M đứng tên thì ông M
ông V đồng ý để N1 tiếp tc s dng phần nhà trên cho đến khi nhà b
hng thì bà phi tr lại đất cho ông M.
Người có quyn li nghĩa vụ liên quan Ngô Thanh T ti phiên tòa trình bày:
Trước đây ông b tai nn giao thông nên các dây thn kinh trên chân b tổn,
hin ti lâu lâu ông vn phải đi khám lấy thuc ung, ông nh ông V làm
giy xác nhn khuyết tt để được hưởng chính sách h tr khám cha bnh ca
Nhà nước, ông xác định tinh thn ca ông hoàn toàn minh mẫn, đi lại ch hơi khó
khăn nhưng ông vẫn còn lao động được, đúng như xác nhn ca Tòa án ti các
biên bn thẩm định tài sn.
9
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Cần Thơ phát biểu quan điểm:
Về tố tụng, từ khi thụ lý đến khi đưa vụ án ra xét xử Thẩm phán, Hội đồng
xét xử, Thư ký, đương sự đã tiến hành đúng các quy định của pháp tố tụng dân
sự.
V ni dung: Ti phiên tòa, ông L đại din y quyn của nguyên đơn
ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan kháng cáo rút mt phn yêu cu khi
kin, rút mt phn yêu cu kháng cáo v vic yêu cu hy mt phn hợp đồng
tng cho quyn s dụng đất s 145/2019 ngày 25/10/2019 gia ông Ngô Minh T2
ông Ngô Thanh V chuyển nhượng phần đt ti mt phn tha 88 do y ban
nhân dân P chng thc; Rút li yêu cu tuyên b hợp đồng thế chp gia
Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C vi ông Nguyễn Văn M hiu; Buc
Ngân hàng N2 - Chi nhánh huyn C tr li Giy chng nhn quyn s dụng đất
s BY 542718, s vào s CH 03172, thửa đất s 88, t bản đồ s 30 do y ban
nhân dân huyn C cấp ngày 20/11/2015 và được đại din y quyn ca b đơn và
ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan đồng ý, vậy đề ngh Hội đồng xét x hy
mt phn bn án dân s thẩm đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi yêu cu
trên của nguyên đơn.
Đối vi phần đt ông V nhn chuyển nhượng ca c T2 din tích 202.5m
2
các bên không phát sinh tranh chp nên không xem xét. Phần đất còn li din tích
theo đo đạc thc tế 1.145,6m
2
thì đề ngh Hội đồng xét x xác định đây di
sn ca c T2 chết để lại được phân chia theo quy đnh pháp lut; Hy mt
phn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông V ông M ti mt
phn tha 88 diện tích theo đo đc thc tế 1.145,6m
2
; Dành quyn khi kin
cho ông M vi ông V bng v án dân s khác khi đương sự có yêu cu. Áp dng
khoản 2 Điều 308 ca B lut T tng dân s, sa Bn án dân s sơ thm, chp
nhn mt phn kháng cáo của nguyên đơn, chp nhn mt phn kháng cáo ca b
đơn Ngô Thanh V chp nhn mt phn kháng cáo của người quyn li
nghĩa v liên quan ông Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh T, bà Ngô Th Diu T1,
Ngô Th Thu E, ông Ngô Út H1
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c trong h vụ án, qua kết qu tranh
tng ti phiên a, ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Cần Thơ,
Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1]. V th tc t tng:
[1.1] Sau khi xét x thẩm, nguyên đơn Ngô Th N1, b đơn ông Ngô
Thanh V, người có quyn lợinghĩa vụ liên quan ông Ngô Thanh H, ông Ngô
10
Thanh T, bà Ngô Th Diu T1, bà Ngô Th Thu E, ông Ngô Út H1 có đơn kháng
o đúng theo quy đnh ti các Điều 271, 272, 273 ca B lut T tng dân s
năm 2015 nên đưc xemhp l và được chp nhn xem xét theo trình t phúc
thm.
[1.2] Ti phiên tòa phúc thẩm, đại din y quyn của nguyên đơn rút một
phn yêu cu khi kin v vic yêu cu tuyên b hợp đồng thế chp gia Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C vi ông Nguyễn Văn M là hiu; Buc Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C tr li Giy chng nhn quyn s dụng đất s BY
542718, s vào s CH 03172, thửa đất s 88, t bản đồ s 30 do y ban nhân dân
huyn C cp ngày 20/11/2015. Xét thy việc nguyên đơn rút một phn yêu cu
khi kin hoàn toàn t nguyện, không trái quy đnh pháp luật; các đương s
khác trong v án cũng thống nht, vì vy căn cứ vào Điu 299 B lut t tng dân
s, Hội đồng xét x hy mt phn bản án sơ thẩm và đình chỉ gii quyết yêu cu
khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu tuyên b hợp đồng thế chp gia Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C vi ông Nguyễn Văn M là hiu; Buc Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C tr li Giy chng nhn quyn s dụng đất s BY
542718, s vào s CH 03172, thửa đất s 88, t bản đồ s 30 do y ban nhân dân
huyn C cp ngày 20/11/2015.
[2]. Xét kháng cáo của các đương sự, Hội đngt x nhn thy:
[2.1] Xét hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đt giữa ông Ngô Minh T2
ông Ngô Thanh V ngày 25/10/2019.
Ti phiên tòa phúc thẩm, đi din y quyn của nguyên đơn rút một phn
yêu cu kháng cáo v vic yêu cu hy mt phn hợp đồng tng cho quyn s
dụng đt s 145/2019 ngày 25/10/2019 gia ông Ngô Minh T2 ông Ngô Thanh
V chuyển nhượng phần đất ti tha 88 do y ban nhân dân xã P chng thc;
Đại din y quyn ca b đơn thống nht, bà D đại din y quyn ca b đơn vẫn
gi nguyên yêu cu kháng cáo, yêu cu Hội đồng xét x công nhn hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất s 145/2019 ngày 25/10/2019 gia ông Ngô Minh T2
ông Ngô Thanh V. Hội đồng xét xt thy:
Về hình thức: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ngày 25/10/2019 (bút
lục 95) được lập thành văn bản chứng thực của Ủy ban nhân dân xã P, huyện
C, thành phố Cần Thơ đảm bảo theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm
2003.
V ni dung: Ông Ngô Minh T2 tng cho ông Ngô Thanh V toàn b phn
đất theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH03172 do UBND huyn C cp
ngày 20/11/2015, phần đất ti tha 88 din tích 1382,3m
2
, loại đất Lúa. Quá
11
trình gii quyết v án và tại phiên tòa, đại din y quyn của các nguyên đơn đu
khẳng định cho rng ngun gc phần đất là ca c T2 và v là bà Đ1; Tuy nhiên
các đương s không chứng minh được đây tài sản chung ca c T2Đ1;
Trên thc tế ngoài phần đất này ra tc T2 cũng các hợp đồng tng cho quyn
s dụng đt vi những người con khác trong gia đình mà không có ch ký ca bà
Đ1, c th cho con Ngô Út H1 (năm 2016) BL: 394; Ngô Thanh H (năm
2012)- BL: 393; Ngô Th N1 (năm 2015) BL: 392; Ngô Thanh V (năm 2012
BL: 391 cho năm 2019 BL: 389); Ngô Th M N1 (năm 2015)- BL: 390. Ông
H1, ông H và bà Ngô Th N1 ng đã được cp Giy chng nhn quyn s dng
đất, đã s dụng đất k t thời điểm nhn tặng cho đến nay. Tại Công văn số
277/UBND ngày 25/01/2024 ca y ban nhân dân huyn C xác định v trình t
tng cho quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất
gia ông Ngô Minh T2 vi ông Ngô Thanh V đưc Chi nhánh Văn phòng đăng
đất đai huyện C xác nhn ti trang 4 là thc hiện đúng quy trình, thủ tc theo
quy định pháp lut (BL: 103). T khi c T2 tặng cho đất cho các con, trong đó có
phần đất đang tranh chp ti mt phn tha 88 t năm 2019 đến năm 2020 (khi
Đ1 chết) thì bà Đ1 biết nhưng cũng không có bất c đơn thưa, khiếu ni gì ca
Đ1 liên quan đến vic c T2 tặng cho đất cho các con.
Đối vi li trình bày của các nguyên đơn cho rằng hợp đồng tng cho quyn
s dụng đất gia c T2 vào ông V do c T2 đim ch nhưng không được ký tng
trang, đây sai sót ca cán b chng thc hp đồng, tuy nhiên hợp đồng trên
cũng đã được đóng dấu giáp lai ca UBND xã P nên đây không phải là lý do hy
hợp đồng tặng cho trên. Do đó, vic Tòa án cấp thẩm hy hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất ngày 25/10/2019 gia ông Ngô Minh T2 và ông Ngô Thanh V
không phù hp với các quy định pháp lut, việc đại din y quyn ca b đơn
kháng cáo đề ngh công nhn hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia c T2
ông V là có cơ s để chp nhn.
[2.2] Tuy nhiên, sau khi ông V đưc cp Giy chng nhn quyn s dng
đất tn thì ông V và các anh ch em trong gia đình phát sinh tranh chp. Quá trình
gii quyết v án tại phiên tòa các đương s cùng thng nht phần đt c T2
chuyển nhượng cho ông V và hin ông V đã cất nhà có tng din tích 202,5m
2
(v
trí a) không tranh chp, phần đất thuc mt phn tha 88, phần đất trên vào
ngày 24/11/2023 thì ông V đã chuyển nhượng cho v chng ông M hin nay
ông M đang đng tên trên Giy chng nhn quyn s dụng đất, các bên không
yêu cu Tòa án gii quyết nên không xem xét, ch tranh chp phần đất còn li có
din tích 1.145,6m
2
ti tha 88.
12
[2.3] Như đã phân tích mc [2.1] hợp đồng tng cho quyn s dụng đất
gia c T2 và ông V đảm bo v hình thc ni dung ca hp đồng, ông V cũng
đã được nhà nước cp giy chng nhn quyn s dụng đất, có nghĩa là hợp đồng
tng cho quyn s dụng đất đã hoàn thành xong; Tuy nhiên, sau khi các bên phát
sinh tranh chp thì ngày 04/01/2023 thì các bên tha thun ti Công an xã P,
huyn C, tnh Hu Giang thì ông H1 yêu cu ông T3 thửa đất tng din tích
200m
2
(chiu ngang giáp l 4,5m chiu dài lấy đ din tích 200m
2
, thc hiện đúng
theo quy định đất đai, phần đất còn li thì chuyn tr li cho ông Ngô Minh T2;
Ông V ng thống nht vi ý kiến ca ông H1, ch lấy đủ 200m
2
(Bút lc: 271)
ông H1 ông V ng ký tên, điều này cũng phù hp vi đoạn ghi âm cuc i
chuyn gia ông V bà N1 (BL:56) ông V nói Bây gi tui nói tui ha ri t
7,5m ri ch đo đúng vào 200m cho tui thôi, bề ngang 4,5 m đó my ch làm đi,
tui không làm, ch cm đi rồi tui lên”. Đoạn ghi âm cũng được Tòa án nhân
dân huyn Châu Thành công khai chng c cho đại din y quyn ca b đơn
nghe, không có ý kiến gì, phù hp vi T cam kết ngày 21/7/2022 ghi nhn Din
tích còn li 1.180m
2
đường đi chung cho các con sau này BL: 398. Có ch
ký ca c T2, các con là Ngô Thanh V, Ngô Thanh H, N Út H1, Ngô Thanh T.
T đó thể hin ý chí t nguyn ca ông V là ch nhn phần đất đã cất nhà (chuyn
nhượng) theo đo đạc thc tế 202,5m
2
phn din tích còn li ti tha 88 đồng ý tr
li cho c T2. Tại phiên tòa, đi din y quyn ca ông V cũng thừa nhn các ni
dung trên, nhưng cho rằng các tha thun trên kng thc hiện được là do thi
đim tha thun ông T2 đã chết nên nay không đồng ý. Theo quy đnh ti khon
2 Điều 3 B lut dân s quy định “Cá nhân, pháp nhân xác lp, thc hin, chm
dt quyền, nghĩa v dân s của mình trên sở t do, t nguyn cam kết, tha
thun. Mi cam kết, tha thun không vi phm điều cm ca luật, không trái đạo
đức hi hiu lc thc hiện đối vi các bên phải được ch th khác tôn
trọng”. Ông V cam kết tr lại đất cho c T2 do đó ông V phải nghĩa vụ thc
hin; Mt khác trên thc tế phần đất đang tranh chấp trên thì theo s tha nhn
của các đương sự trong quá trình gii quyết v án, trong biên bn thẩm định thì
phần đất cây trồng trên đất ca c T2 ông Ngô Thanh H trng, ông V
không trc tiếp qun lý, s dng phần đất này t trước cho đến nay. T đó chng
minh rng phần đất này ông V đã giao trả đt trên thc tế cho c T2. Do c T2 đã
chết vì vy phần đất mà ông V có nghĩa vụ thc hin tr li cho c T2 đưc xem
di sn ca c T2 để li, vy phần đất nay s được chia theo quy đnh pháp
lut.
C Ngô Minh T2 (mt ngày 21/3/2023) chung sng vi c Nguyn Th Đ1
13
(mất năm 2020) chung sng t năm 1963 tt c 08 người con gm ông Ngô
Thanh H, ông Ngô Thanh T, Ngô Th Diu T1, Ngô Th Thu E, Ngô Th
N1, ông Ngô Út H1, Ngô Th M N1, Ngô Thanh V. Theo quy đnh ti khon 2
Điu 651 B lut Dân s năm 2015 thì những người tha kế cùng hàng được
ng phn di sản ngang nhau; Đi vi Ngô Th M N1 (mất năm 2021)
chng là ông Nguyễn Điền E1 và con là Nguyn Tấn Đ (sinh năm 2010) nên xác
định là hàng tha kế thế v ca bà M N1 là ông Đin E1 và anh Đ theo Điều 652
B lut Dân s, do ông Đin E1 là đi din. Quá trình gii quyết ông Đin E1
thng nht nhận đồng ý tng cho li sut tha kế ca M N1 li cho ông
Ngô Thanh V. Đối vi ông Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh T, Ngô Th Diu
T1, Ngô Th Thu E, ông Ngô Út H1 đồng ý giao li k phn tha kế mình được
nhn cho bà Ngô Th N1. Xét đây là sự t nguyn của các đương sự nên được Hi
đồng xét x ghi nhận. Như vậy ông V đưc nhn 02 k phn tha kế Ngô
Th M N1 đưc nhn 06 k phn tha kế, c th như sau:
Phần đất đo đạc thc tế din tích 1.348,1m
2
- 202,5m
2
(din tích ông V
nhn chuyn nhượng t c T2) = 1.145,6m
2
đưc xét chia tha kế theo quy đnh,
chia thành 8 phn, mi k phần được nhn 143,2m
2
. Do ông V đưc nhn 02 k
phần nên ông được nhận tương đương 286,4m
2
. N1 đưc nhn 06 k phn
tương đương diện tích 859,2m
2
. Xét thy ông V có căn nhà tại (v trí a) nên v trí
đất ông V đưc nhn v trí đt ông Đin E1 (được chia thế v cho M N)
đưc chia giao li cho ông V đưc nhn v trí lin k vi din tích phần đất
ông V đã nhận chuyển nhượng ca c T2 trước đó. Đối vi các v trí đt giao cho
Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh T, Ngô Th Diu T1, bà Ngô Th Thu E, ông
Ngô Út H1 thng nht giao li cho bà Ngô Th N1 nên phn đất còn lại được giao
toàn b cho bà N1 lin k tiếp theo vi phn đất ông V đưc chia là hp lý.
[2.4] Đối vi phn cây trồng tn đt thì các bên thng nht phn ln cây
trồng trên đất do c T2 trồng trước khi chết, s ít còn li do ông H trng, hin
tại các cây cũng được trng rải đều trên toàn b diện tích đất, các đương s thng
nht nếu Tòa án phân chia v trí đất cho ai thì người đó được s hu toàn b cây
trồng trên đất, đây là ý chí t nguyn của các đương s nên được Hội đồng xét x
ghi nhn. Vì vy, ông V và bà N1 đưc s hu toàn b phn cây trng trên phn
đất mà được Tòa án đã chia.
Trên phần đất tranh chp có mt phần n nhà của bà N1 ct. Ti phiên tòa
D đại din y quyn ca ông V ông M đồng ý đ cho bà N1 tiếp tc s
dng mt phn căn nhà của bà N1 tn phần đt tranh chp (v trí I) cho đến khi
nhà b hỏng thì tr li hin trạng đất, đây ý chí t nguyn kng trái quy
14
định pháp luật nên được Hi đng xét x ghi nhn.
[3] Xét hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 24/11/2023 gia
ông M, H2 ông Ngô Thanh V: Hợp đồng trên do Văn phòng công chng
Nguyn Th Yến N công chng th hin ông V chuyển nhượng 02 thửa đất gm:
phần đất ti tha 78 din tích 1.522,2m
2
theo Giy chng nhn quyn s dng đất
s BY 542289 tha 88 din tích 1.382,3m
2
theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s BY 542718 cp ngày 20/11/2015 vi giá các bên tha thun
400.000.000 đồng.
Xét thy, thời điểm ông V thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất vi ông M ngày 24/11/2023 thì phn đất ti thửa 88 đã phát sinh tranh chp,
N1 đã được UBND P a giải ngày 13/02/2023. Như vy, ông V biết đt
đang tranh chấp nhưng cố tình chuyển nhượng quyn s dụng đất, ông M khi nhn
chuyển nhượng quyn s dụng đất thì không kim tra v ngun gốc đất, tình trng
đất tranh chấp hay không nhưng vẫn mua, do đó ông M không ngay tình khi
nhn chuyển nhượng quyn s dụng đt. Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất gia ông V và ông M thc hin không đúng quy định pháp luật theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 Đất không tranh chp”. Do
đó cn thiết phi hy mt phn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ti
mt phn tha 88 diện tích đất đo đc thc tế 1348,1 m
2
gia ông Ngô Thanh
V, Đoàn Thị H2ông Nguyễn Văn M.
Quá trình Tòa án cấp sơ thẩm gii quyết v án đã thông báo cho bà D là đại
din y quyn ca ông M biết để làm th tc yêu cầu độc lp trong v án (Bút lc:
285), nhưng ông M không thc hin, vì vậy để bảo đm quyn li cho ông M thì
Hội đồng xét x tách ra gii quyết bng v án dân s khác v tranh chp hp đồng
chuyn nhưng quyn s dụng đt và bồi thường thit hi khi ông M có yêu cu.
[4]. T nhng nhận định trên xét thấy có căn c chp nhn mt phn kháng
cáo ca nguyên đơn; chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn và chp nhn mt
phn kháng cáo của người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan ông Ngô Thanh H,
ông Ngô Thanh T, bà Ngô Th Diu T1, bà Ngô Th Thu E, ông Ngô Út H1.
[5]. Đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Cần Thơ là có
cơ sở nên được Hi đng xét x chp nhn.
[6]. V án phí dân s phúc thm: Không ai phi chu.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điu 308; Điều 649, Điều 650, Điều 651, Điều 652 B lut
Dân s 2015; Điu 100, Điu 101, Điu 104, Điu 126, Điu 166, Điu 179, Điu
15
203 Luật Đất đai năm 2013; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Chp nhn mt phần đơn kháng cáo của nguyên đơn.
Chp nhn mt phần đơn kháng cáo của b đơn.
Chp nhn mt phn đơn kháng kháng của người có quyn lợi và nghĩa vụ
liên quan ông Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh T, bà Ngô Th Diu T1, bà Ngô Th
Thu E, ông Ngô Út H1.
Hy mt phn bn án dân s thẩm đình ch xét x đối vi yêu cu
khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu tuyên b hợp đồng thế chp gia Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C vi ông Nguyễn Văn M là hiu; Buc Ngân
hàng N2 - Chi nhánh huyn C tr li Giy chng nhn quyn s dụng đất s BY
542718, s vào s CH 03172, thửa đất s 88, t bản đồ s 30 do y ban nhân dân
huyn C cp ngày 20/11/2015.
Sa Bản án sơ thẩm s 127/2024/DS-ST ngày 27/9/2024 ca Tòa án nhân
dân huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngô Th N1 v
vic yêu cu phân chia tha kế quyn s dụng đất đối vi mt phn tha 88 (tr
din tích 202,5m
2
c T2 chuyển nhượng cho ông V ti nhà v trí a).
Xác đnh phần đất theo đo đạc thc tế din tích 1.145,6m
2
mt phn
thửa đt s 88 t bản đồ s 30 do y ban nhân dân huyn C cp ngày 20/11/2015
cho ông Ngô Minh Thế L1 di sn tha kế ca c T2 và được chia tha kế, c th
như sau:
Công nhn cho ông Ngô Thanh V đưc nhn k phn tha kế phần đt có
din tích 286,4m
2
ti mt phn tha 88 cng thêm din tích 202,5m
2
c T2 chuyn
nhưng cho ông V trước đó tại v trí a. Tng cng din tích công nhn cho ông V
ti v trí I là 488,9m
2
.
Công nhn cho Ngô Th N1 đưc nhn k phn tha kế phần đất ti v
trí II có din tích 859,2m
2
, ti mt phn tha 88.
Các đương sự đưc s hu toàn b cây trng trên phn diện tích đất được
chia.
Hy mt phn giy chng nhn quyn s dng đất ca ông Nguyễn Văn M
ti mt phn thửa đất s 88 din tích 1348,1m
2
(v trí I II). Ông V N1
đưc quyn liên h với cơ quan Nhà nước có thm quyền để làm th tc cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất theo quy định pháp lut.
16
(Kèm theo mnh trích đo địa chính s 128 - 2025 ngày 14/7/2025 ca Công
ty TNHH Đ2).
2. Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic yêu cu hy mt phn
hợp đồng tng cho quyn s dụng đt ngày 25/10/2019 gia ông Ngô Minh T2
ông Ngô Thanh V ti mt phn tha 88.
3. Dành quyn khi kin cho ông Nguyễn Văn M vi ông Ngô Thanh V,
Đoàn Thị H2 v vic tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
bồi thường thit hi khi ông M có yêu cu.
4. Ghi nhn s t nguyn của đi din y quyn ca ông V và ông M v vic
đồng ý cho N1 đưc tiếp tc s dng mt phần căn nhà trên phần đất đang
tranh chp din tích 10,2m
2
. Khi nào nhà hư hỏng thì bà N1 nghĩa vụ di di tr
li hin trạng đất cho ông V.
5. V án phí dân s thẩm: Nguyên đơn bà Ngô Th N1 ngưi cao tui
đơn xin miễn np tiền án phí nên theo quy định được min toàn b án phí
nên không phi nộp và được nhn lại 900.000 đng theo biên lai thu s 0002785
ngày 21/12/2023 ti Chi cc Thi hành án huyn Châu Thành.
Các ông bà Ngô Thanh H, ông Ngô Thanh T, Ngô Th Diu T1, bà Ngô
Th Thu E, ông Ngô Út H1 đưc nhn li 300.000 theo c Biên lai thu s
0003074, 0003073, 0003070, 0003071, 0003072 ngày 17/8/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Ông Ngô Thanh V phi chịu 10.224.480 đồng np ti Chi cc Thi hành án
dân s huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
6. Chi phí thẩm định, đo đạc: Nguyên đơn đã nộp ti cấp thm và cp
phúc thẩm 15.400.000 đng (ti cấp thẩm 11.400.000 đồng và 4.000.000
đồng ti cp phúc thẩm. Nguyên đơn phải chịu 12.129.000 đồng; b đơn phải np
3.271.000 đồng để tr lại cho nguyên đơn.
7. Án phí dân s phúc thẩm: Các đương s không ai phi chu. Ông Ngô
Thanh V đưc nhn li 300.000
đ
theo biên lai s 0003235 lp ngày 10/10/2024;
Ông Ngô Thanh H, ông Ngô Út H1, bà Ngô Th Thu E, bà Ngô Th Diu T1, ông
Ngô Thanh T đưc nhn li 300.000 theo các biên lai thu s 0003248, 0003244,
0003245, 0003246, 0003247 ngày 11/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Châu Thành, tnh Hu Giang.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, Điều 7, 7a, 7b và
17
Điu 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án (ngày
08/8/2025).
Nơi nhận:
- VKSND thành ph Cần Thơ;
- Tòa án nhân dân khu vc 14 -
Cần Thơ;
- Phòng thi hành án dân s khu
vc 14 - Cần Thơ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
ĐÃ KÝ
Đào Thị Thy
Tải về
Bản án số 425/DS-PT Bản án số 425/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 425/DS-PT Bản án số 425/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất