Bản án số 698/2025/DS-PT ngày 20/06/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 698/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 698/2025/DS-PT ngày 20/06/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 698/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận một phần kháng cáo, sửa Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 698/2025/DS-PT
Ngày 20 tháng 6 năm 2025
“V/v Tranh chấp tha kế; hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất; hu giy
chng nhn quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Bà Trn Th Hoà Hip
- Thư phiên tòa: Ông Trn Hải Đăng - Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Trí Dũng - Kim sát viên cao cp.
Trong ngày 17 tháng 6 năm 2015 và ngày 20 tháng 6 năm 2025, ti tr s
Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm công
khai v án dân s th lý s 1069/2024/TLPT-DS ngày 20 tháng 12 năm 2024 v
Tranh chp tha kế; hợp đồng tng cho quyn s dụng đt; hu giy chng
nhn quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 12/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Ninh Thun b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 1647/2025/QĐPT-DS
ngày 19 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyn Th D, sinh năm 1968 Vng mt;
Địa ch: Khu ph Khánh Hip, th trn Khánh Hi, huyn Ninh Hi, tnh
Ninh Thun;
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Tn H, sinh năm 1962
Có mt;
2
Địa ch: Khu ph 7, phường Thanh Sơn, thành ph Phan Rang Tháp
Chàm, tnh Ninh Thuận (Văn bản y quyền được Văn phòng công chứng Trn
Th Minh Ngh, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun công chng ngày
06/9/2024);
2. B đơn: Ông Nguyn Minh K, sinh năm 1975 Vng mt;
Địa ch: Khu ph Khánh Giang, th trn Khánh Hi, huyn Ninh Hi, tnh
Ninh Thun;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Bà Nguyn Th H
1
, sinh năm 1963 Vng mt;
Địa ch: Khu ph Khánh Hip, th trn Khánh Hi, huyn Ninh Hi, tnh
Ninh Thun Vng mt;
3.2. Bà Nguyn Th D
1
, sinh năm 1972 Vng mt;
Địa ch: Khu ph 9, phường Văn Hải, thành ph Phan Rang Tháp
Chàm, tnh Ninh Thun;
Người đại din hp pháp ca Nguyn Th H
1
Nguyn Th D
1
:
Ông Lê Tn H, sinh năm 1962 Có mt;
Địa ch: Khu ph 7, phường Thanh Sơn, thành ph Phan Rang Tháp
Chàm, tnh Ninh Thuận (Văn bản y quyền được Văn phòng công chứng Trn
Th Minh Ngh, huyện Ninh Phước, tnh Ninh Thun công chng ngày
06/9/2024);
3.3. Ông Nguyễn Minh Đ, sinh năm 1970 Vng mt;
3.4. Bà Nguyn Th L, sinh năm 1968 Vng mt;
3.5. Anh Nguyn Minh H
2
, sinh năm 1990 Vng mt;
3.6. Ch Nguyn Th Minh T, sinh năm 1995 Vng mt;
Cùng địa ch: Khu ph Khánh Giang, th trn Khánh Hi, huyn Ninh Hi,
tnh Ninh Thun;
3.7. y ban nhân dân huyn Ninh Hi, tnh Ninh Thun;
Người đại din hp pháp: Ông Trn Minh T
1
, Ch tch y ban nhân dân
huyn Ninh Hi Có yêu cu xét x vng mt;
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn Nguyn Th D người quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 14/10/2022 và trong quá trình gii quyết v án,
nguyên đơn bà Nguyn Th D trình bày:
3
Cha m ca bà là c Nguyn X và c Châu Trn Hng L
1
có 06 người con
chung gm: Nguyn Th D, Nguyn Minh K, Nguyễn Minh Đ, Nguyn Th D
1
,
Nguyn Th H
1
và Nguyn Minh H
3
(chết năm 2021, vợ Nguyn Th L và con
là Nguyn Minh H
2
, Nguyn Th Minh T).
Thửa đất s 83, T bản đồ s 16-1, din tích 260,6 m
2
ti khu ph Khánh
Giang, th trn Khánh Hi, huyn Ninh Hi, tnh Ninh Thun ca cha m
to lp. không ch nên vào ngày 15/11/2001 hai c viết giấy, được
chính quyền địa phương xác nhận ngày 14/11/2001, thng nht cho 42 m
2
phía sau có t cận: Đông giáp chợ Dư Khánh, Tây giáp nhà ông Nht, Nam giáp
hương lộ Chùa Ông, Bắc giáp đường đi Xóm Bến đã cất nhà t năm
1993, đến năm 2013 thì bà không còn sử dụng căn nhà này.
Sau đó mi phát hin h c Nguyễn X được cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s BB 663016 ngày 15/10/2010 bao gm luôn c diện tích đất
đã cho cất nhà . Sau khi cha m chết thì ông Nguyn Minh K qun nhà
đất và ct gi Giy chng nhn quyn s dụng đất do c Nguyễn X đứng tên.
Nguyn Th D khi kin yêu cu Toà án công nhn vic cha m tng
cho phn din tích 42 m
2
đưc chính quyền địa phương xác nhận ngày
14/11/2001 hu Giy chng nhn quyn s dng đất s BB 663016 ngày
15/10/2010 do h c Nguyễn X đứng tên; Chia tha kế theo pháp luật đối vi
diện tích đất còn li, không yêu cu chia tài sản trên đất.
Ti Bn t khai trong quá trình gii quyết v án, b đơn ông Nguyn
Minh K trình bày:
Thửa đất s 16-1, din tích 260,6 m
2
do h Nguyễn X được cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất s BB 663016 ngày 15/10/2010 ca cha m
ông. Cha ông có trăn trối vi m ông là mun tng cho ông toàn b thửa đt này
để ông lo th cúng ông t tiên, m ông lp t di chúc viết tay ch
ca m ông (chưa được công chng hay chng thc).
Trên thửa đất 02 căn nhà: 01 căn nhà cp 4 do D xây dựng năm
1993 trên din tích 42 m
2
01 căn nhà của cha m xây dựng năm 1963 trên
din tích khong 100 m
2
, đến năm 2012 thì ông xây thêm gian phòng khong 22
m
2
ni lin ra phía sau, làm mái che, công trình ph sa cha li nhà. Gia
hai nhà ngăn cách bởi 01 bức tường rào do cha m xây dng.
Cha m ch cho D tạm, đến năm 2010 thì cha mẹ làm giy t trình
y ban nhân dân th trn Khánh Hải để ly lại đất, anh em gia đình đu biết
cha mm th tục được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s BB 663016
ngày 15/10/2010 toàn b thửa đất, nên giy cha m cho đất D năm 1993
không còn giá trị. Đối vi din tích còn lại và căn nhà của cha m thì khi cha m
còn sống đã lo cho các anh ch em mỗi người đều ch riêng, người nào
4
cũng đã được hưởng quyn li t cha m nên phn này ông quản đ làm nơi
th cúng t tiên cha m cũng di chúc tặng cho ông, nên ông không đồng ý
toàn b yêu cu khi kin ca bà D.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th H
1
Nguyn
Th D
1
trình bày: Thng nht v quan h nhân thân, di sn như yêu cu khi
kin ca nguyên đơn. Bà D
1
yêu cầu được nhn tha kế bng hin vt, bà H
1
yêu
cầu được nhn tha kế bng giá tr.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Minh Đ trình bày:
Thng nht quan h nhân thân và ngun gc tài sn ca cha m như nguyên đơn
trình bày. Khi cha m còn sống đã cho H
1
, ông H
3
, ông Đ, D
1
mỗi người
01 đt, còn D được hưởng li t vic đăng mua suất tái định của c
Nguyn X, ch còn ông K là chưa được hưởng t cha m trong khi ông K
sng cùng cha m t nh và chăm sóc cha mẹ lúc tui già, ý nguyn ca cha m
để nđất làm nơi thờ cúng. Trường hp Toà án chia tha kế thì ông tng cho
sut tha kế ca ông cho ông K.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th L, anh Nguyn
Minh H
2
, ch Nguyn Th Minh T đều trình bày: Khi chng ca L ông H
3
còn sống đã không chấp nhn vic D tranh chp yêu cu chia tha kế, do
mảnh đt này cha m để làm t đưng và giao cho ông K qun lý. Nay vn gi
nguyên ý kiến ca ông H
3
. Trường hp Toà án chia tha kế thì tng cho sut
tha kế li cho ông K.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan y ban nhân dân huyn Ninh Hi
trình bày: Trong h cấp cho h Nguyn X Giy chng nhn quyn s dng
đất s BB 663016 ngày 15/10/2010 không đính kèm theo Giy c Nguyn X
Châu Trn Hng L
1
tng cho Nguyn Th D 42 m
2
xác nhn ca y ban
nhân dân th trn Khánh Hải. Do đó, D yêu cu hu mt phn Giy chng
nhn quyn s dụng đất s BB 663016 ngày 15/10/2010 để phân chia tha kế là
sở theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 106 Luật đất đai năm 2013
quy định Nhà nước thu hi giy chng nhận đã cấp trong trường hp giy chng
nhận đã cấp không đúng đối tượng, không đúng diện tích đất.
Ti Bn án dân s thẩm s 12/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Ninh Thun đã quyết định:
Căn cứ Điều 5, Điều 6, khon 3, khoản 5 Điều 26, Điu 37, Điu 39, Điu
92, Điu 147, Điu 157, Điu 165, đim b khon 2 Điu 227, Điều 228, Điều
266, Điều 271, Điu 273 ca B lut t tng dân s năm 2015; Các Điều 221,
Điu 357, khoản 2 Điều 468, Điều 457, Điu 459, Điu 623, Điều 649, Điu
650, Điều 651, Điu 660 B lut dân s 2015; Điều 12, Điu 167, khoản 1 Điều
188 Luật đất đai năm 2013; điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điều 26, khon 3
5
khoản 7 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi khoá 14 v án phí, l phí Toà án; Điều 6 Thông tư liên
tch s 01/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP;
Tuyên x:
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th D
đối vi b đơn ông Nguyễn Minh K v vic: “Tranh chấp Hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất; Hu giy chng nhn quyn s dụng đất; Tranh chp v
Tha kế tài sn”.
1. Chia cho bà Nguyn Th D đưc quyn s dng mt phn thửa đất s
83, t bản đồ s 16-1, th trn Khánh Hi có din tích 44,3 m
2
(ODT) theo Giy
chng nhn quyn s dụng đt s BB 663016 do y ban nhân dân huyn Ninh
Hi cp ngày 15/10/2010 cho h ông Nguyễn X, được xác định bởi các điểm
(N,P,H,I,J,K,L,M) theo Trích đo bản đ địa chính ngày 16/6/2023 của Văn
phòng đăng đất đai tnh Ninh Thun chi nhánh Ninh Hi. T cận: Đông
giáp phần đt còn li thửa 83; Tây giáp đường đi; Nam giáp tha 82; Bc giáp
phần đất còn li tha 83.
2. Chia cho ông Nguyn Minh K đưc quyn s dng phn còn li tha
đất s 83, t bản đồ s 16-1, th trn Khánh Hi din tích 208,7 m
2
(có 3 m
2
đất BHK) theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s BB 663016 do y ban
nhân dân huyn Ninh Hi cp ngày 15/10/2010 cho h ông Nguyn X. T cn:
Đông giáp đường đi; Tây giáp thửa 51 và phần đất được chia cho D; Nam
giáp tha 82; Bc giáp tha 53.
Tm giao cho ông Nguyn Minh K qun lý, s dng tài sản trên đt là di
sn còn li ca c X, c L
1
gồm: 01 căn nhà diện tích 96 m
2
, kết cu: móng xây
đá chẻ, nn gch hoa, ca g, kèo gỗ, mái tôn xi măng, đóng la phông; 01
mái hiên din tích 32,4 m
2
gn lin thửa đất.
(Các thửa đt tiếp giáp đều thuc t bản đ s 16-1, th trn Khánh Hi;
có trích lc bản đồ địa chính kèm theo).
3. Ông Nguyn Minh K phải nghĩa vụ giao cho Nguyn Th D
quyn s dụng đất được chia din tích 44,3 m
2
giao np Giy chng nhn
quyn s dụng đất s BB 663016 do y ban nhân dân huyn Ninh Hi cp ngày
15/10/2010 cho h ông Nguyễn X. Các đương s quyn và nghĩa vụ liên h
quan nhà nước thm quyền để thc hin th tục đăng biến đng,
khai cp Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà đối vi
diện tích được chia theo đúng quy định pháp lut v đất đai.
6
4. Ông Nguyn Minh K nghĩa vụ thanh toán k phn tha kế cho
Nguyn Th H
1
đưc nhn s tiền 289.143.000 đồng; thanh toán k phn tha kế
cho bà Nguyn Th D
1
đưc nhn s tiền 223.863.000 đồng;
Nguyn Th D nghĩa vụ thanh toán k phn tha kế cho Nguyn
Th D
1
đưc nhn s tiền 65.280.000 đồng;
Ngoài ra, Bản án sơ thm còn quyết định v chi phí t tng; v án phí dân
s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án, trách nhim do chm thi hành án quyn
kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Cùng ngày 19/8/2024, các bà: Nguyn Th D, Nguyn Th H
1
, Nguyn
Th D
1
đơn kháng cáo toàn b Bản án sơ thẩm;
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Tn H gi nguyên kháng cáo ca các bà: Nguyn Th D, Nguyn
Th H
1
, Nguyn Th D
1
yêu cu công nhn vic c X, c L
1
đã tng cho bà D 42
m
2
; yêu cu chia tha kế bng hin vt cho 03 bà: D, H
1
, D
1
nhn chung din
tích đất không đồng ý chia cho ông K công sc bng 01 k phn tha kế.
do: Hợp đồng c X tặng cho đất bà D đã được y ban nhân dân chng thc, lúc
y c X chưa được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt; bà D đã cất nhà
trên phần đất được tng cho, y ban nhân dân cp Giy chng nhn quyn s
dụng đt cho c X trong khi đã nhà ca D là không đúng đối tượng s
dụng đất nên theo quy định ti khoản 2 Điều 106 Luật đất đai thì thuộc trường
hp phi thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đất; Ông K không có đầu tư gì
trên đt, không có công sức gì nên không đng ý chia công sc cho ông K; Vic
ông K cung cp hình nh và xác nhn ca Ủy ban nhân dân để cho rng bà D
1
đã
có nhà ổn định là không đúng, vì căn nhà bà D
1
đang ở là nhà bà D
1
thuê.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thc hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân s; Các đơn kháng cáo đều hp l v hình thc;
V ni dung Bản án thẩm đã xét xử căn cứ, nhưng do thay đi v
din tích giá tr quyn s dụng đất n đề ngh chp nhn mt phn kháng
cáo, sa mt phn Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ o các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo của các đương s: Nguyn Th D, Nguyn Th D
1
Nguyn Th H
1
đều đảm bo hình thc, thi hn, đủ điu kiện để gii quyết theo
th tc phúc thm.
7
Phiên tòa phúc thm được triu tp hp l, người đại din hp pháp ca
các đương s kháng cáo mt, các đương s khác vng mặt nhưng họ đều
là những người không có kháng cáo s vng mt ca h không vì s kin bt
kh kháng hoc tr ngi khách quan, nên theo quy định ti Điu 296 B lut t
tng dân s năm 2015 thì Tòa án vn tiến hành xét x phúc thm v án.
[2] H c Nguyễn X được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s BB
663016 ngày 25/10/2010, Thửa đất s 83, din tích 260,6 m
2
(gm 250 m
2
đất
tại đô thị 10,6 m
2
đất phi nông nghip khác), T bản đồ s 16-1 th trn
Khánh Hi, huyn Ninh Hi, tnh Ninh Thun.
Trích lc bản đồ địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh Ninh
Hi lp ngày 16/6/2023 th hin Thửa đất s 83, din tích thc tế ch còn 253
m
2
, trong đó bà Nguyễn Th D đang quản lý s dng 44,3 m
2
. Tuy nhiên, sau khi
Toà án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh u thác cho Toà án cấp
thẩm trưng cầu khảo sát đo đạc li thì Trích lc bản đồ địa chính do Văn phòng
Đăng ký đất đai tnh Ninh Thun lp ngày 11/6/2025 th hin Thửa đất s 83 có
din tích thc tế 260,6 m
2
, gm các phn din tích: 44,3 m
2
(trên đất căn
nhà ca D đang sử dng), 39,2 m
2
t trng), 169,5 m
2
(có căn nhà công
trình do ông K đang sử dng) và 7,6 m
2
không s dụng. Do đó, sa Bản án
thm v din tích Tha đất s 83 là 260,6 m
2
, không phi là 253 m
2
.
Theo Biên bản định giá tài sn ngày 22/5/2025, Hi đồng định giá xác
định đt giá 12.120.000 đồng/m
2
, đất phi nông nghip khác giá
152.100 đồng/m
2
.
[3] Ti Giấy cho đất ngày 15/11/2001, được y ban nhân dân th trn
Khánh Hi xác nhn, th hin c Nguyn X c Châu Trn Hng L
1
tng cho
Nguyn Th D 42 m
2
, nhưng đến ngày 28/7/2005 ngày 10/11/2009, c
Nguyn X c Châu Trn Hng L
1
gửi đơn đến y ban nhân dân th trn
Khánh Hi xác định hai c ch cho tạm và không đồng ý cho bà Nguyn Th D
đăng ký quyền s dụng đất, sau khi c Nguyn X chết thì c Châu Trn Hng L
1
tiếp tc đơn ngày 13/4/2013 không đồng ý cho Nguyn Th D đăng
quyn s dụng đất.
Ti thời điểm c Nguyn X c Châu Trn Hng L
1
lập văn bn tng
cho Nguyn Th D 42 m
2
đt thì c Nguyễn X chưa đưc cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất; đồng thi vic tng cho quyn s dụng đất cũng chưa
đăng tại quan thẩm quyn quản đất đai, nên theo quy đnh ti Điu
463 B lut dân s năm 1995 (Luật hiu lc pháp lut ti thời điểm năm
2001) thì vic tặng cho chưa hiu lc pháp lut. Mt khác, bắt đầu t năm
2005 cho đến lúc chết, c Nguyn X và c Châu Trn Hng L
1
đã nhiu ln gi
văn bản yêu cu y ban nhân dân th trn Khánh Hi không cho bà Nguyn Th
8
D đăng quyền s dụng đất. Do đó, không căn c để chp nhn kháng cáo
ca bà Nguyn Th D yêu cu đưc quyn s dng 42 m
2
theo Giấy cho đất ngày
15/11/2001 ca c Nguyn X và c Châu Trn Hng L
1
.
[4] C Nguyn X chết ngày 30/6/2011 không di chúc; C Châu Trn
Hng L
1
chết ngày 20/12/2017; Ông Nguyn Minh K cung cp Di chúc ca c
Châu Trn Hng L
1
lp ngày 24/5/2013 bng ch vi tính, không công chng
hoc chng thc, không thỏa mãn điều kin hiu lc ca di chúc theo quy
định tại Điều 649 và đim b khon 1 khoản 4 Điều 652 B lut dân s năm 2005
(lut hiu lc pháp lut ti thời đim lp di chúc). Do đó, di sn ca hai c
đưc chia tha kế theo pháp lut.
[5] H sơ vụ án th hin và tt c các đương sự đều thng nht c Nguyn
X c Châu Trn Hng L
1
06 ngưi con chung, gm: Nguyn Th D,
Nguyn Minh K, Nguyn Minh Đ, Nguyn Th D
1
, Nguyn Th H
1
Nguyn
Minh H
3
(chết năm 2021, vợ Nguyn Th L con Nguyn Minh H
2
,
Nguyn Th Minh T).
Các đương sự không tranh chp tài sản trên đất, do đó chỉ chia tha kế
quyn s dng Thửa đất s 83, din tích 260,6 m
2
.
Ông Nguyn Minh K sng cùng vi cha m nên ông K có công gìn gi, tu
b di sn, Bản án sơ thẩm tính công sc cho ông K bng 01 k phn là có căn cứ
nên không chp nhn kháng cáo ca các bà: D, H
1
, D
1
yêu cu không tính công
sc cho ông K.
Do đó, di sn ca hai c đưc chia thành 07 phn bng nhau, mi tha kế
đưc 01 k phn, ông K đưc 02 k phn. Do ông Nguyễn Minh Đ các tha
kế ca ông Nguyn Minh H
3
(bà Nguyn Th L, anh Nguyn Minh H
2
ch
Nguyn Th Minh T) tng cho ông K, nên ông K đưc tng cng là 04 k phn.
Thửa đất s 83 din tích 260,6 m
2
nên mi k phn tương đương
37,23 m
2
(260,6 m
2
/7).
Thửa đt s 83 giá tr (250 m
2
x 12.120.000 đồng/m
2
) + (10,6 m
2
x
152.100 đồng/m
2
) = 3.031.612.260 đồng; Mi k phn theo giá tr
433.087.465,7 đồng.
[6] Khoản 2 Điều 660 B lut dân s năm 2015 quy định: “Những người
tha kế quyn yêu cu phân chia di sn bng hin vt; nếu không th chia
đều bng hin vt thì những người tha kế th tha thun v việc định giá
hin vt tha thun v người nhn hin vt; nếu không tha thuận đưc thì
hin vật được bán để chia”.
9
Ti phiên tòa phúc thẩm, người đại din hp pháp ca các bà: D, H
1
, D
1
yêu cầu được nhn chung hin vt nên din tích của ba bà được hưởng chung
37,23 m
2
x 3 = 111,69 m
2
.
Tuy nhiên, để đảm bo cho vic thc hin quyn qun lý, s dụng đất
theo v trí hin trng thc tế thửa đt th hin ti Trích lc bản đ địa chính do
Văn phòng Đăng đất đai tỉnh Ninh Thun lp ngày 11/6/2025 thì ch th
giao cho các bà: D, H
1
, D
1
phn din tích 44,3 m
2
(có căn nhà của bà D) và phn
din tích 39,2 m
2
t trng); còn phn din tích 169,5 m
2
(có gn nhà công
trình do ông K đang sử dng) phn din tích 7,6 m
2
hin không s dng
nhưng phần này nm sát ranh din tích 169,5 m
2
nên giao cho ông K mới đảm
bo cho vic qun lý s dụng đất.
Tng cng các bà: D, H
1
, D
1
đưc nhn tha kế bng hin vt 44,3 m
2
+ 39,2 m
2
= 83,5 m
2
đt tại đô thị giá tr là 83,5 m
2
x 12.120.000 đng/m
2
=
1.012.020.000 đồng;
Ông K đưc nhn 177,1 m
2
(gm 166,5 m
2
đất 10,6 m
2
đất phi
nông nghip khác), có giá tr là 2.019.592.260 đồng.
Ông K phi thanh toán phn chênh lch cho các bà: D, H
1
, D
1
s tin
[(433.087.465,7 đồng x 3) - 1.012.020.000 đồng] = 287.242.397,1 đồng làm tròn
287.242.397 đồng;
[7] T các phân tích trên, chp nhn mt phn kháng cáo ca các đương
s: Nguyn Th D, Nguyn Th D
1
, Nguyn Th H
1
, sa Bản án sơ thẩm theo đề
ngh của đi din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh là
phù hp;
[8] Do được chp nhn kháng cáo nên các đương s kháng cáo không
phi chu án phí dân s phúc thm;
[9] Do sa Bản án thẩm nên chi phí t tng án pdân s thẩm
được xác đnh lại như sau:
[9.1] V chi phí t tng:
- Chi phí định giá và lập trích đo bản đồ ti cấp sơ thẩm là 2.808.000 đồng
bà D đã tự nguyn chịu và đã nộp đủ n không có cơ sở xác định li.
- Chi phí định giá lập trích đo bản đồ ti cp phúc thm 6.500.000
đồng, phân b như sau:
+ Ông K phi chu 4/7 chi phí = 3.714.285 đồng;
+ Các bà: D, H
1
, D
1
cùng chu 3/7 chi phí = 2.785.715 đồng;
Do người đại din hp pháp ca các bà: D, H
1
, D
1
đã nộp đủ 6.500.000
đồng nên ông K phi nộp 3.714.285 đồng để hoàn tr li cho các bà.
10
[9.2] V án phí dân s sơ thẩm:
Tng án phí dân s thẩm 92.632.245 đồng (tính trên s tin
3.031.612.260 đồng);
Mi bà: D, D
1
phi chịu 13.233.177,85 đồng, làm tròn 13.233.200
đồng (92.632.245 đồng/7);
Bà H
1
là người cao tuổi nên được min;
Ông K phi chịu 52.932.711,42 đồng, làm tròn là 52.932.700 đồng.
[10] Các đương sự không có yêu cu gii quyết tài sản trên đất, nên không
có cơ s để đặt ra gii quyết trong v án này; Trong trường hợp các đương s
tranh chp thì có th khi kin trong v án khác.
Trong v án không đương s nào khi kin yêu cu ông K giao np
bn chính Giy chng nhn quyn s dụng đất; vic cp giy chng nhn quyn
s dụng đất theo kết qu ca bn án hiu lc pháp lut th tc hành chính
của quan Nhà nước thm quyền. Do đó, Bản án thẩm đã tuyên buc
ông K giao np Giy chng nhn quyn s dụng đất không đúng quy định ti
Điu 5 B lut t tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khon 2 Điu 308 B lut t tng dân s năm 2015; Điu 29
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
và l phí Tòa án;
2. Chp nhn mt phn kháng cáo ca các đương s: Nguyn Th D,
Nguyn Th D
1
, Nguyn Th H
1
; Sa Bn án dân s thẩm s 12/2024/DS-ST
ngày 16/8/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Ninh Thun như sau:
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Nguyễn Th D;
2.1. Chia và công nhn chung cho các : Nguyn Th D, Nguyn Th H
1
,
Nguyn Th D
1
đưc quyn s dng chung din tích 83,5 m
2
, loại đất đô thị
thuc mt phn Thửa đất s 83, t bản đồ s 16-1, th trn Khánh Hi, huyn
Ninh Hi, tnh Ninh Thun.
Ông Nguyn Minh K nghĩa vụ giao cho các bà: Nguyn Th D,
Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
phần đất din tích 83,5 m
2
nêu trên.
Diện tích, kích thước, hình th, giáp gii được xác định bởi các điểm (1,
2, 18, 19, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 1) của Trích đo bản đ địa chính do
11
Văn phòng đăng đất đai tỉnh Ninh Thun lp ngày 11/6/2025, kèm theo Bn
án này.
2.2. Chia công nhn cho ông Nguyn Minh K đưc quyn s dng
din tích 177,1 m
2
(gm 166,5 m
2
đất 10,6 m
2
đất phi nông nghip khác)
thuc mt phn Thửa đất s 83, t bản đồ s 16-1, th trn Khánh Hi, huyn
Ninh Hi, tnh Ninh Thun.
Diện tích, kích thước, hình th, giáp giới được xác định bởi các đim (1,
2, 18, 19, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 1) của Trích đo bản đ địa chính do
Văn phòng đăng đất đai tỉnh Ninh Thun lp ngày 11/6/2025, kèm theo Bn
án này.
Buc ông Nguyn Minh K phi thanh toán cho các bà: Nguyn Th D,
Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
s tin chênh lch k phn tha kế
287.242.397 đồng (Hai trăm tám mươi by ngàn hai trăm bốn mươi hai ngàn ba
trăm chín mươi bảy đồng);
2.3. V chi phí t tng:
- Chi phí ti cấp thẩm 2.808.000 đồng (Hai triệu tám trăm lẻ tám
ngàn đồng) bà Nguyn Th D đã tự nguyn chịu và đã nộp đủ.
- Chi phí ti cp phúc thẩm là 6.500.000 đồng, phân b như sau:
+ Các bà: Nguyn Th D, Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
cùng chu
2.785.715 đồng (Hai triu bảy trăm tám mươi lăm ngàn bảy trăm ời lăm
đồng);
+ Ông Nguyn Minh K phi chịu 3.714.285 đồng; Buc ông Nguyn
Minh K phi nộp 3.714.285 đng (Ba triu bảy trăm mười bốn ngàn hai trăm
tám mươi lăm đồng) hoàn tr s tin này li cho các bà: Nguyn Th D,
Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
;
2.4. K t ngày k t ngày bn án, quyết định hiu lc pháp luật (đối
với các trường hợp quan thi hành án quyền ch động ra quyết định thi
hành án) hoc k t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án
i vi các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi
hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut
Dân s năm 2015, trừ trường hp pháp luật có quy định khác.
2.5. Các đương sự không có yêu cu gii quyết tài sản trên đt, nên không
có cơ s để đặt ra gii quyết trong v án này; Trong trường hợp các đương s
tranh chp thì có th khi kin trong v án khác.
12
2.6. Các bà: Nguyn Th D, Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
ông
Nguyn Minh K quyền nghĩa vụ khai, đăng quyền s dụng đất đã
đưc công nhn cho mình ti quyết định ca Bn án này.
2.7. Án phí dân s sơ thẩm được xác định lại như sau:
- Bà Nguyn Th H
1
đưc min;
- Mi bà: Nguyn Th D, Nguyn Th D
1
phi nộp 13.233.200 đng/bà
(Mười ba triệu hai trăm ba mươi ba ngàn hai trăm đồng/bà);
- Ông Nguyn Minh K phi nộp là 52.932.700 đồng (Năm mươi hai triệu
chín trăm ba mươi hai ngàn bảy trăm đồng).
3. Án phí dân s phúc thm:
Các bà: Nguyn Th D, Nguyn Th H
1
, Nguyn Th D
1
đều không phi
chu án phí dân s phúc thm;
Hoàn tr cho mi bà: Nguyn Th D, Nguyn Th D
1
tin tm ng án phí
phúc thm đã nộp 300.000 đng (Ba trăm ngàn đng)/bà theo Biên lai thu tin
s 0000128 s 0000129 cùng ngày 28/8/2024 ca Cc Thi hành án dân s
tnh Ninh Thun;
4. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014 thì người được thi
hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án;
quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s đưc sa
đổi, b sung năm 2014; thời hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti
điu 30 Lut thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh Ninh Thun;
- VKSND tnh Ninh Thun;
- Cc THADS tnh Ninh Thun;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
13
Tải về
Bản án số 698/2025/DS-PT Bản án số 698/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 698/2025/DS-PT Bản án số 698/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất