Bản án số 58/2025/DS-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 58/2025/DS-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 58/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xx
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 6 - Đ
TNH Đ
Bn án s: 58/2025/DS-ST.
Ngày:
29 - 9-2025.
"Tranh chp dân s v hp
đồng đặt cc”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Q phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 6 - Đ
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê M
Các Hi thm nhân dân:
1. Bùi Th K
2. Ông Nguyn Hng Q
Thư ký phiên tòa: Ông Dương Hoàng C, thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 6 - Đtham gia phiên toà:
Phm Th Y - Kim sát viên.
Trong ngày 29/9/2025, ti Tòa án nhân dân Khu vc 6 - Đxét x thẩm
công khai v án dân s th s 25/2025/TB-TLVA, ngày 09 tháng 01 năm
2025, v vic "Tranh chp dân s Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt
hợp đồng đặt cc”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
05/2025/QĐXXST-DS, ngày 10 tháng 7 năm 2025, gia:
- A đơn:Vũ Thị Kim A, sinh năm 1970
Địa ch: p X, xã P, huyn Z, tnh T.
Địa ch liên h: T 30, p A, xã N, huyn C, tnh Đnay là phưng X, tnh
Đ.
Người đại din hp pháp của Thị Kim A: Ông Trn H, địa ch: T
4, khóm 1, Phường 11, thành ph C, tnh Đ nay khóm 1, phường Y, tnh Đ
đại din theo y quyền (văn bản y quyn ngày 23/4/2024).
- B đơn:
1. Ông Huỳnh Văn S, sinh năm 1986;
2. Bà Nguyn Th Cm P , sinh năm 1985.
Cùng địa ch: S 432/272, t 22, khóm 3, Phường 6, thành ph C, tnh Đ
nay khóm I, phưng C, tnh Đ.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Võ Th Thanh T, sinh năm 1976
Địa ch: T 59, khóm 4, Phường 2, thành ph C, tnh Đ.
Địa ch mi hin nay: T 59, khóm 9, Phường 1, thành ph C, tnh Đnay
là phường C, tnh Đ.
2. Bà Vũ Thị Hng D, sinh năm 1983
Địa ch: p 7, xã An Phước, huyn C, tnh V.
Địa ch hin nay: T 5, p Tịnh Đông, I, TP. C, tnh Đ nay khóm
2
Tịnh Đông, phưng C, tnh Đ.
3. Ông Vũ Xuân X, sinh năm 1972
Địa ch: T 1, khu A , ấp 7, xã An Phước, huyn Long Thành, tnh V.
Địa ch hin nay: T 5, p Tịnh Đông, I, TP. C, tnh Đnay khóm
Tịnh Đông, phưng C, tnh Đ.
Ông Trn H, bà Nguyn Th Cm P, bà Vũ Thị Hng D có mt.
Bà Võ Th Thanh T, ông Vũ Xuân X vng mt không lý do.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khi kin ca A đơn trình bày:
Ngày 01/9/2023, A ông Huỳnh Văn S cùng v Nguyn Th
Cm P giao kết tha thun vic chuyển nhượng quyn s dụng đất và đặt cc
tin cc tin chuyển nhượng quyn s đất (giy viết tay) khong 115 thuc
mt phn thửa đt s 195, t bản đồ s 3, đất ta lc ti I, thành ph C, loi
đất trng lúa (v trí tiếp giáp đường s Pháp tiếp giáp tha 851, t bản đồ
s 3), giá chuyển nhượng 800.000.000 đồng (tám trăm triệu đồng), A đã
đặt cọc 450.000.000 đồng (bốn trăm năm mươi triệu đồng). Ông S P cam
kết s làm th tc sang tên cho A gi những người đồng s dụng đến đất
thực địa để bàn giao v trí và s làm th tc sang tên trên giy chng nhn quyn
s dụng đất cho A, khi nào ra công chng thì A s giao đủ s tin còn li
350.000.000 đồng (ba trăm năm mươi triệu đồng). Sau nhiu ln A yêu
cu ông S P ra Văn phòng công chứng đ công chng hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất nhưng ông S P không thc hiện, đến nay giy
chng nhn quyn s dụng đất bn chính vn do ông S và bà P gi.
A khi kin ti tòa án nhân dân thành ph C yêu cu ông S P
tiếp tc thc hin hợp đồng và đã đưc tòa án th lý nhưng bà A đã rút đơn khởi
kiện để thương lượng hợp đồng.
Ngày 30/3/2024, P nhn tin Zalo cho A vi ni dung: "Trong
vòng 10 ngày ko ra m giy mt cc nhe, 7 tháng ch ít gì”. A cũng chờ
đến ngày 09/4/2024 A nhn tin Zalo li cho P để hỏi “Mai đi công
chng đâu” tức công chng hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
Văn phòng công chứng nào nhưng P tr li A t liên h Văn phòng
công chứng, nhưng trong khi đó giy chng nhn quyn s dụng đất và căn cước
công dân ca ông S bà P thì không giao đ Văn phòng công chng xem xét
thẩm định h sơ. Đến nay ông S và P vn không thc hin hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất sang tên cho A. Hin nay giy chng nhn quyn
s dụng đất do ông Huỳnh Văn S cùng v là Nguyn Th Cm P đang quản
lý.
Bà A yêu cu gii quyết:
Buc ông Huỳnh Văn S cùng v là bà Nguyn Th Cm P tr cho A s
tiền đặt cọc 450.000.000 đng theo hợp đng chuyển nhượng quyn s dng
đất (giy viết tay) được xác lp ngày 01/9/2023 gia bà A vi ông Huỳnh Văn S
và bà Nguyn Th Cm P.
A không yêu cu bồi thường tin cc, không yêu cu hy hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất.
3
- Bà Nguyn Th Cm P ý kiến:
Ngày 01/9/2023, P chuyển nhượng cho A quyn s đất khong 115
m² thuc mt phn thửa đất s 195, t bản đồ s 3, đất ta lc ti xã I, thành ph
C đất này do P đứng tên, loại đất trng lúa, giá chuyển nhượng
650.000.000 đng, A đã đặt cọc 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng), còn
li s triền 350.000.000 đồng. A làm t tha thun mua bán nhưng A
làm mt t A gi, P không gi t giy này, v ni dung ghi
chuyển nhượng giá 800.000.000 đồng, giao cọc 450.000.000 đồng.
Chuyển nhượng giá 650.000.000 đồng nhưng ghi giá 800.000.000 đng là
do A t ghi g800.000.000 đng, P ch biết bán giá 650.000.000 đng
thì nhận đủ 650.000.000 đng. A giao cọc 300.000.000 đồng nhưng tờ tha
thuận ghi 450.000.000 đồng cũng do bà A t ghi.
Tha thun A làm th tc chuyển nhượng chu các chi phí thuế, l
phí.
Đến nay chưa thực hin xong th tc chuyển nhượng do A ch đồng
ý giao tiếp cho P s tiền 100.000.000 đồng thay vì giao 350.000.000 đng
nên bà P không đồng ý chuyển nhượng. Đến nay chưa giao đất cho bà A.
Bà P đồng ý tiếp tc chuyển nhượng đất cho bà A, bà A phi giao tiếp cho
P s tiền 350.000.000 đồng. X hp A không tiếp tc chuyển nhượng đất
thì bà P không tr li tin cọc 450.000.000 đồng.
Hin nay, diện tích đất này bà P đang sử dng, không chuyển nhượng cho
ai, không thế chp giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
và tài sn khác gn lin với đất.
- Bà Vũ Thị Hng D ý kiến:
D và ông Xuân X mi quan h v chng. D là em rut ca
bà Vũ Thị Kim A.
Hin nay, thửa đt s 195, t bản đ s 3 do bà Nguyn Th Cm P, địa
ch thưng trú: T 22, khóm 3, Phường 6, thành ph C, tnh Đcùng s dng vi
Vũ Thị Hng D, ông Xuân X, bà Th Thanh T theo giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất s phát
hành DN 766572, s vào s cấp GCN: CN07734, ngày 22/12/2023, đt ti xã I
thành ph C, tnh Đ, do tách thửa không được nên đứng tên đồng s hu.
Thc tế bà P, bà T và bà D, ông X đã phân chia gồm ba phn:
Đất ca D, ông X chiu ngang 16 mét (cặp đường S Pháp). Bà D,
ông X đã ct nhà tm ct cây, mái lp tole.
Đất ca T chiu ngang 21 mét (cặp đường S Pháp), đt T
giữa đất bà D, ông X và đất bà P. Đất đang bỏ trống, chưa sử dng.
Đất ca P chiu ngang 07 mét (cặp đường S Pháp). Đất đang bỏ
trống, chưa sử dng.
Vic bà A và bà P, ông S tranh chp vi nhau bà D không có ý kiến, vì đất
đã phân chia và bà D đang sử dng v trí đất ca bà D.
Nay bà D không ý kiến, không tranh chp vi A, P, ông S trong
v án này.
Ngày 01/9/2023, bà A và bà P tha thun chuyển nhượng đất, bà P chuyn
4
nhưng cho A diện tích đất ngang 07 mét, dài 16 mét, giá 800.000.000 đng.
Hai bên có lp t tha thun, bà A giao cho bà P s tiền 450.000.000 đồng, phn
còn lại 350.000.000 đng khi công chng hợp đồng chuyển nhượng s giao đủ.
Sau đó, bà A ct nhà thì y ban xã I, thành ph C, tnh Đngăn cản không cho ct
nhà khu đất b gii ta, A thc mc thì P nói vi A ra công chng
chng hợp đồng thì A ch giao cho P s tiền 100.000.000 đồng là đủ thay
giao s tiền 350.000.000 đng. Khi A yêu cu P ra công chng thì bà P
yêu cu phải đưa đủ s tiền 350.000.000 đng. Cui A u cu P tr li
tin tin cc thì bà P không tr.
Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đt ca bà D và Vũ Xuân X đang đứng tên tha 195, t bản đồ s 3,
ti I, thành ph C, tnh ĐD, ông X đang giữ bn chính, không thế chp
hay chuyển nhượng.
- Ông Huỳnh Văn S Th Thanh T: Không có văn bn ý kiến np
cho tòa án.
- Vin kim sát phát biu quan điểm:
Vic tuân theo pháp lut t tng:
. Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán
Thẩm phán được phân công th gii quyết v án đã chấp hành đúng
quy định v nhim v quyn hn ca Thm phán. V xác định thm quyn th
v án; thi hn chun b xét x; xác minh thu thp tài liu, chng c; vic giao
np, tiếp cn, công khai chng c và hòa gii; thi hn gi h cho Viện kim
sát nghiên cu, gi, tống đạt các văn bản t tng thc hiện đúng theo quy định
ca B lut t tng dân s.
V quan h tranh chp: Ti phiên tòa, A đơn xác định quan h tranh chp
Đặt cọc để chuyển nhượng quyn s dụng đất. Ch yêu cu Buc ông Hunh
Văn S cùng v Nguyn Th Cm P tr cho A s tiền đặt cc
450.000.000 đồng theo hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất (giy viết
tay) được xác lp ngày 01/9/2023 gia A vi ông Huỳnh Văn S và
Nguyn Th Cm P. Do đó, quan hệ tranh chp v Hợp đồng đặt cc.
. Vic tuân theo pp lut t tng ca Hi đng t x, T ký phiên tòa
Hội đồng xét x và Thư ký đã tuân theo đúng các quy đnh ca B lut t
tng dân s v vic xét x sơ thẩm v án các văn bn quy phm pháp lut có
liên quan.
. Vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng
Người tham gia t tụng đã thc hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng
theo quy định ca pháp lut.
V quan điểm gii quyết v án:
Không chp nhn yêu cu khi kin ca A đơn Vũ Thị Kim A v vic:
Yêu cu ông Huỳnh Văn S cùng v là Nguyn Th Cm P tr cho A s
tiền đặt cọc 450.000.000 đng theo hợp đng chuyển nhượng quyn s dng
đất (giy viết tay) được xác lp ngày 01/9/2023 gia Thị Kim A vi ông
Huỳnh Văn S và bà Nguyn Th Cm P.
V án phí: Đề ngh gii quyết theo quy định pháp lut.
5
Ti phiên toà, các đương s không xut trình tài liu, chng c mi cho
Hội đồng xét x xem xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa kết qu
tranh tng ti phiên tòa. Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V t tng:
Khi th v án, tòa án th quan h pháp lut Hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đt hp đồng đt cc, ti phiên tòa A đơn xác định
tranh chp đòi lại tiền đặc cc, do đó, xác định quan h pháp lut tranh chp
hp đồng đặt cc.
Bà Võ Th Thanh T, ông Vũ Xuân X vng mt không lý do. Hội đồng xét
x tiến hành xét x theo quy đnh ti khoản 2 Điều 227 ca B lut t tng dân
s.
[2]. V thm quyền: Theo đơn khi kin ca A đơn tranh chấp hợp đng
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt. Căn cứ khon 3 Điều 26, điểm a
khoản 1 Điu 35, khoản 1 Điều 36; điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng
dân s.
Ngày 01/7/2025, Tòa án nhân dân Khu vc 6 - Đđưc thành lập. Căn cứ
theo quy định ti Ngh quyết s 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca y
ban Thường v Quc hi v vic thành lp Tòa án nhân dân cp tnh, Tòa án
nhân n khu vực; quy định v phm vi thm quyn theo lãnh th ca Tòa án
nhân dân cp tnh, Tòa án nhân dân khu vc Ngh quyết s 01/2025/NQ-
HĐTP, ngày 27/6/2025 của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao
ng dn áp dng mt s quy định v tiếp nhn nhim v, thc hin thm
quyn của Tòa án nhân dân. Do đó, Tòa án nhân dân Khu vc 6 - Đtiếp tc gii
quyết v án nêu trên là đúng thm quyền theo quy định ti Ngh quyết s
81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca Ủy ban Thường v Quc hi Ngh
quyết s 01/2025/NQ-HĐTP, ngày 27/6/2025 ca Hội đồng Thm phán Tòa án
nhân dân Ti cao.
[3] V ni dung:
Xét yêu cu ca A đơn Thị Kim A yêu cu ông Huỳnh n S
Nguyn Th Cm P tr cho bà A s tiền đặt cọc 450.000.000 đồng.
Diện tích đất thửa đất s 195, t bản đồ s 3, đất ta lc ti xã I, thành ph
C, tnh Đnay phường C, tnh Đtheo giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s phát hành DD 561137, s
vào s cp GCN: CS 05487, ngày 28/3/2022 do Nguyn Th Cm P ng s
dụng đất vi Bùi Th Thu Thanh, Th Thanh T, Phm Th Xuân.
Các ch s dng t chia phn diện tích đất, v trí đất ca mỗi người s dng.
Ngày 01/9/2023, A ông Huỳnh Văn S cùng v Nguyn Th
Cm P lp Bng tha thun (vic chuyển nhượng quyn s dụng đất) ni
dung: “Bà P, ông S chuyển nhượng cho bà A phn diện tích đất ca bà P khong
115 (cnh mt tin giáp đường S Pháp 07 mét; cạnh sau giáp n
xoài 16 mét; chiu dài cnh 16 mét (giáp thửa đất s 851); chiu dài cnh bên
giáp đất bà Võ Th Thanh T) thuc mt phn thửa đất s 195, t bản đ s 3, đất
6
ta lc ti xã I, thành ph C, tnh Đnay là phường C, tnh Đ, giá chuyển nhượng
là 800.000.000 đồng, bà A đã đặt cc s tiền 450.000.000 đồng”.
Ngày 22/12/2023, Nguyn Th Cm P, Th Thanh T, Thị
Hng D ông Xuân X đưc cp quyn s dụng đất diện tích đt 825,9 m
2
,
thửa đất s 195, t bản đồ s 3 theo giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s phát hành DN 766572, s vào s
cp GCN: CN 07734, ngày 22/12/2023, đất ta lc ti phưng C, tnh Đ.
Xét thy, ngày 01/9/2023, A P, ông S lập “Bảng tha thun v/v
chuyển nhượng quyn s dụng đất” có nội dung bà P, ông S chuyn nhượng cho
A mt phn diện tích đất, thửa đất trên, giá 800.000.000 đồng, đặt cc s tin
450.000.000 đồng, s tin còn li 350.000.000 đồng A s giao cho P vào
thời điểm công chng hợp đồng chuyển nhượng xong.
Bà P trình bày, bng tha thun này do bà A son đánh máy sẵn, không có
ch viết tay, P tên, phn ch ca ông S do P t , bng tha
thun ch làm mt bn nên bà P không có gi mà do bà A gi.
Bng tha thun do bà A np cho Tòa án có phn viết tay sa ni dung v
h tr pháp lý, v chu thuế sang tên, ghi thêm ni dung nếu bên bán sai li ha
thì một thường ba, bên mua sai thì b cc, nếu thửa đất nói trên vào đường gii
ta thì bên bán một thường ba.
Theo đơn khởi kin bà A trình bày ngày 1/9/2023, A giao cho P s
tin cọc 450.000.000 đồng không có biên nhn giao nhn tin. Ti t ng trình
ngày 13/9/2025, A trình bày, ngày 1/9/2023 giao cho P s trin
150.000.000 đồng, ngày 5/9/2023 giao cho P s tiền 300.000.000 đng. Ti
phiên tòa, người đại din ca A đơn trình bày ngày 01/9/2023 A giao cho
P s tiền 150.000.000 đồng ngày 5/9/2023 giao s tiền 300.000.000 đng,
giao nhn tin không lập văn bản. P tha nhn ngày 01/9/2023, bà A giao
cho P s tin 50.000.000 đồng, ngày 05/9/2023 bà A giao cho P s tin
250.000.000 đồng, tng cng nhn ca A s tiền 300.000.000 đng không
biên nhn giao nhn tin. Xét thy, bng tha thun th hin ngày 01/9/2023
đặt cc s tiền 450.000.000 đồng, tuy nhiên tại phiên tòa, người đại din ca A
đơn tha nhn ngày 01/9/2023 A giao cho P s tiền 150.000.000 đồng
ngày 5/9/2023 giao s tin 300.000.000 đồng. Do đó, th hin ngày 01/9/2023
A giao cho bà P s tiền 450.000.000 đồng là không chính xác mà giao s tin
50.000.000 đồng. Vic giao nhn tin không có biên nhn, bà P ch tha nhn có
nhn ca bà A hai ln tng cng s tin 300.000.000 đồng là phù hp.
A cho rằng đất có quy hoch, theo công văn số 990/UBND-KTHTĐT,
ngày 17/9/2025 ca Ủy ban nhân dân phường C, tnh Đthì kế hoch s dụng đất
năm 2025 thành phố C đưc y ban nhân dân tnh Đphê duyt ti Quyết định s
230/QĐUBND-ngày 31/12/2024 thì thửa đất 195, t bản đồ s 3 (nay t
bản đồ 241), ta lc xã I thành ph C, tnh Đnay là khóm Tịnh Đông, phường C,
tnh Đcó thuc phm vi quy hoạch, do đó, ti thời điểm hai bên tha thun
chuyển nhượng đt thì thửa đất trên không thuc quy hoch và P, ông S
không mang giấy căn cước công dân, giy chng nhn quyn s dụng đất bn
chính cùng đến cơ quan công chứng để công chng Hợp đồng chuyển nhượng
7
quyn s dụng đất nhưng A không chng c chng minh, đồng thi giy
chng nhn quyn s dụng đất nhiều người đứng tên cùng s dng, vic
ngoài P, ông S thì phải các người đứng tên cùng s dụng đất vào Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất tuy nhiên các người đứng tên cùng s
dụng đất không tên vào Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt không
phi do trách nhim ca P, ông S. Năm 2024, A khi kin bà P, ông S
đòi tiền cọc 450.000.000 đồng, Tòa án nhân dân thành ph C nay là Tòa án nhân
dân Khu vc 6 - Đth v án, tuy nhiên, bà A rút đơn khởi kiện để hai bên tiếp
tc thc hin Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất nhưng vẫn không
thc hin. Đến thời điểm hin nay P vẫn đồng ý chuyn nhượng quyn s
dụng đt cho A nhưng A không đồng ý nhn chuyển nhượng, do đó, Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất không thc hiện được là do bà A không
đồng ý chuyển nhưng. Theo “bảng tha thun thì bên mua sai thì b cọc”, nếu
bên đt cc t chi vic giao kết, thc hin hợp đồng thì tài sản đặt cc thuc v
bên nhận đặt cc theo quy đnh tại Điều 328 ca B lut dân s, A yêu cu bà
P, ông S tr li s tiền 450.000.000 đồng không được chp nhn.
Xét ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân Khu vc 6 - Đcăn cứ
chp nhn.
T phân tích trên, không chp nhn yêu cu ca bà Vũ Thị Kim A yêu cu
bà Nguyn Th Cm P và ông Huỳnh Văn S tr li s tiền 450.000.000 đồng.
[4] V án phí dân s sơ thẩm:
Bà Vũ Thị Kim A phi chịu án phí theo quy định.
Bà Nguyn Th Cm P và ông Huỳnh Văn S không phi chu án phí.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, khon 1 Điu 36,
đim a khoản 1 Điều 39, khon 1 Điu 147, khoản 2 Điều 227 ca B lut t
tng dân s;
Căn cứ Điu 328 ca B lut dân s;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
dân y ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
Qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Căn cứ Ngh quyết s 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 ca y ban
Thường v Quc hi Ngh quyết s 01/2025/NQ-HĐTP, ngày 27/6/2025 ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao.
Không chp nhn yêu cu ca Thị Kim A yêu cu Nguyn Th
Cm P và ông Huỳnh Văn S tr li s tiền 450.000.000 đồng.
V án phí dân s sơ thẩm:
Thị Kim A phi chu án phí s tin 22.000.000 đng. Tin án phí
tr vào tin tm ứng án phí đã nộp 11.000.000 đồng theo biên lai thu tm ng án
phí, l phí tòa án s 0013201, ngày 26/12/2024 ca Chi cc thi hành án dân s
thành ph C, tnh Đnay là Phòng Thi hành án dân s Khu vc 6 Đ. Vũ Thị
Kim A phi np tiếp án phí s tin 11.000.000 đồng.
Đương sự mt ti phiên tòa quyn kháng o trong thi hn 15
8
(mười lăm) ngày kể t ngày tuyên án. Đương sự vng mt ti phiên tòa có quyn
kháng cáo trong hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày nhận được hoc niêm yết
bản án theo quy định ca B lut t tng dân s.
X hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut
thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut thi hành án dân s.
Tải về
Bản án số 58/2025/DS-ST Bản án số 58/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2025/DS-ST Bản án số 58/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất