Bản án số 58/2024/HNGĐ ngày 25/12/2024 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2024/HNGĐ

Tên Bản án: Bản án số 58/2024/HNGĐ ngày 25/12/2024 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tứ Kỳ (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 58/2024/HNGĐ
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị Thanh N yêu cầu ly hôn với anh Nguyễn Đức L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TỨ KỲ
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 58/2024/HNGĐ-ST.
Ngày: 25 12 2024.
“V/v ly hôn, tranh chấp nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Bà Phạm Mỹ Như.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Công Đức.
2. Bà Nguyễn Thị Hải Yến.
Thư phiên toà: Đỗ Thị Anh Thẩm tra viên Tòa án nhân dân huyện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương tham gia
phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Khánh, kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 12 năm 2024, tại trụ sTòa án nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 361/2024/TLST-HNGĐ
ngày 28 tháng 11 năm 2024 v việc Ly hôn, tranh chấp nuôi contheo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 57/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 09 tháng 12 năm
2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ChThị Thanh N , sinh năm 199z; Địa chỉ: Thôn X, xã T,
huyện TL, thành phố Hải Phòng.
- Bđơn: Anh Nguyễn Đc L , sinh năm 199x; Địa chỉ: Thôn A, xã N, huyện
TK, tỉnh Hải Dương.
(Chị N anh L đều có đơn đ ngh xét x vng mt.)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện các i liệu khác trong hồ sơ, nguyên đơn, chị
Thị Thanh N trình bày:
V hôn nhân: Chị và anh Nguyễn Đức L tự nguyện kết hôn, đăng ký kết
hôn được Ủy ban nhân dân xã N, huyện TK, tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng
nhận kết hôn vào ngày 24/02/2014. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh
phúc. Năm 2020, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, cuộc
sống không hòa hợp nhau, vợ chồng không tôn trọng, chia sẻ cùng nhau nên chị
2
đã v nhà bố mẹ đẻ sống và sống ly thân với anh L cho đến nay, vợ chồng không
còn quan tâm nhau. Nay tình cảm vợ chồng không còn, chị N yêu cầu Tòa án
giải quyết cho ch được ly hôn với anh L .
V con chung: Chị và anh L hai con chung là Nguyễn Đức B, sinh ngày
04/11/201x Nguyễn Bảo A, sinh ngày 28/7/201x. Hai con chung đang sống
với anh L . Chị N đồng ý anh L trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung. Trường hợp
anh L yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung, chị cũng đồng ý.
V tài sản chung nợ chung, tài sản riêng, nợ riêng: Vợ chồng không có,
chị N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại biên bản lấy lời khai tại Tòa án ngày 05/12/2024, bị đơn, anh Nguyễn
Đức L trình bày:
V hôn nhân: Anh chị N tự nguyện kếtn, đăng ký kết hôn tại y ban
nhân dân N, huyện TK, tỉnh Hải Dương vào năm 2014. Sau khi kết hôn, vợ
chồng chung sống hạnh phúc đến cuối năm 2019, sau khi sinh con thứ hai được
02 tháng thì chị N tự ý bỏ chồng, bỏ con đi, không đi đâu. Anh liên lạc gọi chị
N v nhưng chị không v vchồng sống ly thân từ cuối năm 2019 cho đến
nay. Giữa anh chị N không mâu thuẫn trầm trọng nhưng vchồng sống ly
thân trong thời gian dài, không còn quan tâm đến nhau, tình cảm vợ chồng không
còn, hôn nhân không hạnh phúc nên chN yêu cầu ly hôn thì anh cũng nhất trí ly
hôn với chị N .
V con chung: Anh ch N hai con chung Nguyễn Đức B, sinh
ngày 04/11/201x Nguyễn Bảo A, sinh ngày 28/7/201x. Hai con chung sống
với anh từ khi vợ chồng sống ly thân cho đến nay. Nay anh L đ nghị được nuôi
hai con chung và tự nguyện không yêu cầu chị N cấp dưỡng nuôi con.
V tài sản chung, nợ chung, nriêng: Anh L không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại phiên tòa nguyên đơn, bị đơn đã được triệu tập hợp lđu đơn
đ nghị xét xử vắng mặt và giữ nguyên yêu cầu và ý kiến đã trình bày.
Đi din Vin kim t nhân n huyn T K tham gia phn toà phát biu
v vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồngt x, T phn
a ca nhng ngưi tham gia t tng đến trưc thời đim Hi đồng xét x ngh
án đ ngh Hội đồng t x: Áp dụng Điu 51, Điu 56; Điu 81, 82, 83 Lut
Hôn nhân gia đình; Điu 227, Điu 228, Điu 238; Điu 147 B lut t tng dân
s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban Tng v
Quc hi v ... án phí và l phí T án. Chp nhn yêu cu khi kin ca ch N , x
cho ch N đưc ly hôn vi anh L ; Tiếp tc giao hai con chung Nguyễn Đức B ,
sinh ngày 04/11/201x và Nguyễn Bảo A, sinh ngày 28/7/201x cho anh L tiếp
tục trông nom, chăm sóc, nuôi ng và go dục cho đến khi các con chung đ 18
tui; Ch N quyn, nghĩa vụ thăm nom, cm sóc con chung, kng ai được cn
tr. Chp nhn t nguyn ca anh L v vic kng yêu cu ch N cp dưỡng nuôi
3
con chung. V tài sn chung, n chung: Đương s không yêu cu nên kng xem
t, gii quyết. Ch N phi chịu 300.000 đồng án phí lyn sơ thẩm;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa kết qu
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tục ttụng: Chị Thị Thanh N và anh Nguyễn Đức L đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ, đu có đơn đ nghị Tòa án giải quyết vắng mặt, giữ
nguyên nội dung trình bày trong quá trình giải quyết ván. Căn cứ khoản 1 Điu
227; khoản 1 Điu 228, Điu 238 Bộ luật tố tụng dân sự. Hội đồng xét xử quyết
định xét xử vắng mặt đối với các đương sự tại phiên tòa.
[2] V n nhân: Chị Thị Thanh N anh Nguyễn Đức L tự nguyện
kết hôn, đăng kết hôn được Ủy ban nhân dân N, huyện TK, tỉnh Hải
Dương cấp giấy chứng nhận kết hôn ngày 24/02/2014 nên n nhân giữa chị N
anh L hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, v chng chung sng hnh phúc
đưc khong 06 m thì pt sinh mâu thun, v chng sng ly thân t khong m
2020 cho đến nay và ch N yêu cu ly n vi anh L . Xét yêu cầu của chị N , Hội
đồng xét xử xét thấy: Chị N cho rằng nguyên nhân mâu thuẫn là do vợ chồng bất
đồng quan điểm sống, không hòa hợp, không chia svới nhau nên chị đã v nhà
bố mẹ đẻ sống từ năm 2020 đến nay, tình cảm vợ chồng không còn. Anh L cho
rằng từ sau khi sinh con thứ hai được 02 tháng thì chị N đã bỏ đi, vợ chồng
không còn chung sống với nhau, anh L cũng xác định hiện tại anh không còn tình
cảm anh cũng đồng ý ly hôn với ch . Điu này cho thấy tình cảm vợ chồng
giữa chị N và anh L không n, hiện tại chị N , anh L không ai còn mong muốn
tiếp tục chung sống với nhau, tiếp tục cùng nhau xây dựng gia đình, mục đích
hôn nhân giữa chị N anh L không thể đạt được nên chị N yêu cầu ly hôn với
anh L căn cứ, Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điu 51, 56 Luật Hôn nhân
và gia đình, chấp nhận yêu cầu của chị N , xử cho chN được ly hôn với anh L .
[3] V con chung: Chị N và anh L có hai con chung là Nguyễn Đức B, sinh
ngày 04/11/201x Nguyễn Bảo A, sinh ngày 28/7/201x. Hiện hai con chung
đang sống với anh L. Anh L đ nghị được tiếp tục nuôi dưỡng hai con chung. Hội
đồng xét xử xét thấy: Chị N anh L đu xác định từ sau khi vợ chồng sống ly
thân, hai con chung do anh L chăm c, nuôi dưỡng. Trong quá trình giải quyết
vụ án, anh L cung cấp đơn đ nghcủa cháu Nguyễn Đức B thể hiện cháu
nguyện vọng muốn sống cùng với anh L. Anh L cung cấp văn bản thhiện hiện
tại anh việc làm, thu nhập n định, đảm bảo điu kiện chăm sóc, nuôi dưỡng
con chung. Bên cạnh đó, chị N cũng đồng ý anh L tiếp tục nuôi dưỡng hai con
chung. Do đó, để đảm bảo cuộc sống n định sự phát toàn diện của hai con
chung, Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điu 81, 82 83 của Luật Hôn nhân
gia đình, tiếp tục giao hai con chung của chị N anh L cho anh L nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục cho đến khi các con chung đủ 18 tuổi. Chấp nhận sự tự
nguyện của anh L vviệc không yêu cầu chị N cấp dưỡng nuôi con. Ch Th
Thanh N có quyn, nghĩa v thăm nom con chung không ai đưc cn tr.
4
[4] V tài sản chung và nợ chung: Chị N và anh L không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không phải giải quyết.
[5] V án phí: Chị Lê Thị Thanh N phải chịu án phí dân sự thẩm v hôn
nhân gia đình theo quy định tại khoản 4 Điu 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
điểm a khoản 5 Điu 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội v ……án phí lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn cứ Điều 51; Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân gia
đình; khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228; Điều 238, Điều
271, Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân s; Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án
phí lệ phí Tòa án.
1. V hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Thị Thanh N . Xử cho chị
Lê Thị Thanh N được ly hôn với anh Nguyễn Đức L .
2. V con chung: Anh Nguyễn Đức L đưc tiếp tc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dc hai con chung Nguyễn Đức B, sinh ngày 04/11/201x và Nguyễn Bảo A,
sinh ngày 28/7/201x cho đến khi hai con chung trưởng thành 18 tui) (hai
con chung đang sng vi anh L). Chấp nhận sự tnguyện của anh L v việc
không yêu cầu chị N cấp dưỡng nuôi con. Ch N quyn, nghĩa v thăm nom
con chung không ai đưc cn tr.
3. V án p: Ch Th Thanh N phi chịu 300.00ng (Ba trăm nghìn
đồng) án phí dân s thẩm ly hôn, được đối tr 300.000đng (Ba trăm nghìn
đồng) tm ng án phí ch đã nộp theo biên lai s 0005773 ngày 28 tháng 11
năm 2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn T K, tnh Hải Dương.
4. V quyn kháng cáo của đương sự: Chị Lê Thị Thanh N anh Nguyễn
Đức L quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày k từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận:
- VKSND huyn T K;
- Chi cc THA dân s huyn T K;
- UBND xã N, huyn T K;
- Các đương sự;
- u: H sơ vụ án, VP;
I THM NHÂN DÂN
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Phm M Như
Tải về
Bản án số 58/2024/HNGĐ Bản án số 58/2024/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2024/HNGĐ Bản án số 58/2024/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất