Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST ngày 11/02/2025 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 56/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 56/2025/HNGĐ-ST ngày 11/02/2025 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Riềng (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 56/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 11/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | hôn nhân |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG RIỀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 56/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11 - 02 - 2025
V/v: “Tranh chấp về ly hôn”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Dương Văn Hôm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Rỡ
2. Bà Nguyễn Thị Mộng Tưởng
- Thư ký phiên toà: Bà Võ Thị Mỹ Nhan - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Giồng Riềng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
không tham gia phiên tòa.
Trong ngày 11 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý
số: 259/2024/TLST-HNGĐ, ngày 21 tháng 5 năm 2024 về việc “Tranh chấp về ly
hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 06/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 06
tháng 01 năm 2025; giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị Tr, sinh năm: 1998; địa chỉ: ấp Voi Sơn, xã Hòa
Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang (có đơn xin vắng mặt)
Bị đơn: Anh Trần Văn C, sinh năm: 1998; địa chỉ: ấp Voi Sơn, xã Hòa
Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và quá trình giải quyết tại Tòa nguyên đơn chị Lê Thị
Yến trình bày: Chị và anh Ctự tìm hiểu quen biết và tự nguyện đi đến hôn nhân, có
đăng ký kết hôn và được Ủy ban nhân dân xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng
chứng nhận kết hôn. Chị và anh Cchung sống không hạnh phúc do không cùng
quan điểm, thường xuyên xảy ra bất hòa cự cải nhau làm rạn nứt tình cảm, giữa chị
và anh Cđã sống ly thân từ năm 2022 đến nay. Nay xét thấy, giữa chị và anh
Ckhông thể tiếp tục chung sống hạnh phúc nên chị yêu cầu ly hôn với anh C.
Về con chung: chị và anh Ckhông có con chung
Về tài sản và nợ chung: Chị Trkhông yêu cầu giải quyết.

2
Bị đơn anh Trần Văn C không giao nộp văn bản thể hiện ý kiến của anh đối
với các yêu cầu khởi kiện của Chị Trvà không có đơn yêu cầu phản tố.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về trình tự thủ tục tố tụng: Chị Trần Thị Tr khởi kiện anh Trần Văn C
yêu cầu ly hôn nên đây là tranh chấp hôn nhân và gia đình về ly hôn được quy định
tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự và anh Cvới tư cách là bị đơn trong
vụ kiện, có nơi cư trú tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang nên căn cứ quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng Dân sự
thì vụ kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang.
Chị Trvới tư cách là nguyên đơn có đơn xin vắng mặt. Anh Cvới tư cách là
bị đơn trong vụ kiện. Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng đã thực hiện việc cấp
tống đạt các văn bản tố tụng của Tòa án như Thông báo thụ lý vụ án, thông báo
phiên họp về việc kiểm tra việc tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, Quyết
định đưa vụ án ra xét và quyết định hoãn phiên Tòa trực tiếp cho anh Cvà thông
qua bà Đỗ Thị Cúc (mẹ anh C) nhưng anh Cvắng mặt qua các lần mời của Tòa.
Mặc dù, anh biết rõ thông tin của vụ việc và các yêu cầu khởi kiện của chị Trang.
Vì vậy, Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng đã tiến hành đưa vụ kiện ra xét xử
vắng mặt chị Trang, anh Clà hoàn toàn có căn cứ phù hợp với quy định tại khoản
1, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1, 3 Điều 228 và Điều 238 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[2] Về nội dung vụ kiện:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trvà anh Ctự tìm hiểu quen biết trước và tự
nguyện đi đến hôn nhân, có đăng ký kết hôn và được Ủy ban nhân dân xã Hòa
Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang chứng nhận kết hôn nên hôn nhân của
anh chị được xem là hợp pháp. Theo sự xác định của chị Trang, giữa chị và anh
Cmâu thuẫn đã đến mức trầm trọng, đời sống chung vợ chồng không còn tồn tại từ
năm 2022 cho đến nay. Riêng anh Ckhông có ý kiến và cũng không giao nộp văn
bản thể hiện ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của chị Trang, mặc dù anh Cđã biết
rõ thông tin của vụ việc. Theo quy định tại khoản 2 Điều 91 của Bộ luật tố tụng
dân sự: “Đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối với mình phải thể hiện
bằng văn bản và phải thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ
để chứng minh cho sự phản đối đó”. Nhưng anh Ckhông giao nộp văn bản thể hiện
ý kiến, không tham gia tố tụng tại Tòa án nên xem như anh Cđã mặc nhiên thừa
nhận. Mặc khác, tháng 02/2024 anh Ccó nộp đơn khởi kiện tại Tòa án yêu cầu
được ly hôn với Chị Trnhưng đến tháng 5/2024 anh Crút đơn, đều đó chứng minh
giữa anh Cvà Chị Trđời sống chung không thể kéo dài, mục đích xây dựng hôn
nhân lâu dài bền vững không đạt được. Vì vậy, Chị Tryêu cầu được ly hôn với anh
Clà có căn cứ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhận cho Chị Trđược ly hôn với anh C.
[2.2] Về con chung: Chị Trxác định chị và anh Ckhông có con chung

3
[2.3] Về tài sản và nợ chung: Chị Trkhông yêu cầu Tòa án giải quyết, anh
Ccũng không có ý kiến về tài sản và nợ chung nên Hội đồng xét xử không xem xét.
Trường hợp có tranh chấp các bên có quyền khởi kiện thành một vụ kiện dân sự
khác.
[3] Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 qui định về mức thu,
miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí; Án phí ly hôn sơ thẩm
Chị Trphải nộp là 300.000 đồng nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí mà
Chị Trđã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0002810 ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Giồng Riềng. Chị Trđã nộp đủ án
phí ly hôn sơ thẩm nên không phải nộp thêm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, khoản 1 - điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 - 3 Điều 228,
Điều 238, Điều 266, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Điểm a, khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 qui định về
mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho chị Trần Thị Tr được ly hôn với anh
Trần Van Cọp.
2. Về tài sản và nợ chung: Không xem xét do không yêu cầu.
3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
buộc chị Trần Thị Tr phải chịu nhưng khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí mà Chị
Trđã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0002810
ngày 17 tháng 5 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Giồng Riềng. Chị
Trđã nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm nên không phải nộp thêm.
Báo cho các đương sự biết có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn là 15
(mười lăm) ngày được tính kể từ ngày nhận được tống đạt hợp lệ bản án hoặc bản
án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Cơ quan THA huyện;
- Các đương sự;
- UBND xã;
- Lưu.
Dƣơng Văn Hôm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm