Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 55/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 55/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỎ CÀY NAM
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 55/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 09-4-2025
V/v “tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: ông Mai Chiến Trực
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Nam
2. Ông Võ Hoàng Hiếu
- Thư ký phiên tòa: bà Nguyễn Thị Thiên Trang Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
Ngày 09 tháng 4 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Nam,
tỉnh Bến Tre xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 02/2025/TLST-HNGĐ ngày
02 tháng 01 năm 2025 v tranh chấp ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 99/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 3 năm 2025 quyết định hoãn phiên
tòa số 139/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Phạm Thị Tuyết H, sinh năm 1978.
Nơi cư trú: ấp P, xã A, huyện M, tỉnh Bến Tre (có đơn xin vắng mặt).
Bị đơn: Ông Lê Văn H1, sinh năm 1978.
Nơi trú: ấp A1 (trước đây ấp A), B, huyện M, tỉnh Bến Tre (vắng
mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện; bản t khai c văn bản, tài liệu chứng cứ cung cấp
cho Tòa án, nguyên đơn Phạm Thị Tuyết H trình bày:
ông Văn H1 tự nguyện kết hôn với nhau đăng kết hôn tại
Ủy ban nhân dân An Định, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre vào ngày
07/8/2000, sau khi kết hôn thì cuộc sống hạnh phúc, đến khoảng tháng 02/2001 thì
phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, không tìm được
điểm chung trong cuộc sống nên đã ly thân từ đó đến nay. Trong thời gian ly thân,
ông H1 cũng như gia đình hai bên gặp nhau để tìm cách tháo gỡ mâu thuẫn
nhưng không hàn gắn tình cảm được. Nay xác định không còn tình cảm với ông
2
Lê Văn H1 nên yêu cầu xin được ly hôn.
V con chung, tài sản chung nợ chung: ông Văn H1 không
con chung, không tài sản chung và không nợ chung nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã hai lần triệu tập hợp lệ ông
Văn H1 đến để tiến hành hòa giải nhưng ông H1 vắng mặt và không có trình bày ý
kiến gì đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào lời trình bày của nguyên đơn, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V tố tụng:
Phạm Thị Tuyết H khởi kiện ông Lê Văn H1 yêu cầu ly hôn nên xác định
quan hệ tranh chấp trong vụ án này là tranh chấp ly hôn” theo quy định tại khoản
1 Điu 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Ông Văn H1 bị đơn trú tại huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre nên
vụ án này thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Nam,
tỉnh Bến Tre theo quy định tại điểm a khoản 1 Điu 35 và điểm a khoản 1 Điu 39
Bộ luật Tố tụng dân sự.
Ông Văn H1 bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp llần thứ hai để tham
gia phiên tòa nhưng ông H1 vắng mặt. vậy, Hội đồng xét xử quyết định xét xử
vắng mặt ông H1 theo quy định tại khoản 2 Điu 227 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] V nội dung yêu cầu khởi kiện:
[2.1] V quan hệ hôn nhân: bà Phạm Thị Tuyết H ông Văn H1 tự
nguyện kết hôn với nhau đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân An Định,
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre vào ngày 07/8/2000. Đây là hôn nhân hợp pháp
được pháp luật công nhận bảo vệ. Trong quá trình hôn nhân, H cho rằng
H ông H1 bất đồng quan điểm sống, không tìm được điểm chung trong cuộc
sống nên đã ly thân từ tháng 02/2001 đến nay. Trong thời gian ly thân, H và ông
H1 cũng như gia đình hai bên gặp nhau để tìm cách tháo gỡ mâu thuẫn nhưng
không hàn gắn tình cảm được. Xét thấy, Tòa án đã triệu tập ông H1 để tham gia
phiên hòa giải nhưng ông H1 vắng mặt không trình bày ý kiến đối với yêu cầu
khởi kiện của H thể hiện ông H1 không muốn hàn gắn. Từ đó cho thấy, mâu
thuẫn giữa H ông H1 thật cả hai không m cách tháo gỡ được làm
cho hôn nhân giữa hai bên lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên ly n biện pháp tốt nhất cho cả
hai. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của Phạm Thị Tuyết H
đối với ông Lê Văn H1 là phù hợp.
[2.2] V con chung: bà H khai không nên Hội đồng xét xử không xem xét
giải quyết
[2.3] V tài sản chung: bà H khai không có nên Hội đồng xét xử không xem
xét giải quyết.
3
[2.4] V nợ chung: bà H khai không có nên Hội đồng xét xử không xem xét
giải quyết.
[3] V án phí: án phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng, Phạm
Thị Tuyết H phải nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điu 28; điểm a khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điu 39;
các điu 147, 227, 228, 271, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng các điu 51, 56 Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dụng Nghị quyết số 326/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Phạm Thị Tuyết
H đối với bị đơn ông Lê Văn H1, cụ thể tuyên:
1. V quan hệ n nhân: bà Phạm Thị Tuyết H được ly hôn ông Lê Văn H1.
2. V con chung: Phạm Thị Tuyết H khai không nên không xem xét
giải quyết.
3. V tài sản chung: Phạm Thị Tuyết H khai không có nên không xem xét
giải quyết.
4. V nchung: Phạm Thị Tuyết H khai không nên không xem xét giải
quyết.
5. V án phí: án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng Phạm Thị Tuyết H phải nộp nhưng được khấu trừ vào số tin tạm ứng án
phí đã nộp là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tin tạm ứng án phí số
0008338 ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện M
Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
6. V quyn kháng cáo: bà Phạm Thị Tuyết H ông Văn H1 vắng mặt
tại phiên tòa được quyn kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam;
- Chi cục THADS huyện Mỏ Cày Nam;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- UBND xã An Định, H. Mỏ Cày Nam;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ ta phiên tòa
(Đã ký)
Mai Chiến Trực
Tải về
Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất