Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST ngày 16/09/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 54/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 54/2024/HNGĐ-ST ngày 16/09/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 54/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh C ly hôn chị M do không còn tình cảm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 54/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 16-9-2024
V/v: Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
ơ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Hoài Sơn
2. Bà Trần Thị Bích Huề
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Trọng Hiếu Thẩm tra viên Toà án nhân
dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Lộc Hồng Điệp – Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 129/2024/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 7 năm 2024 về việc: Ly hôn. Theo quyết định đưa v án ra xét x s:
54/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2024 Quyết định hon phiên
ta số: 33/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Mai Văn C, sinh năm 1969
Địa chỉ: Thôn Đ, x X, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề ngh xét x vng mt).
2. Bị đơn: Chị Thiều Thị M, sinh năm 1976
Địa chỉ: Thôn Đ, x X, huyện V, tỉnh Yên Bái (vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bản lấy lời khai nguyên đơn anh Mai Văn C
trình bầy: Tôi và chị Thiều Thị M kết hôn với nhau trên sở tự nguyện. Đăng
ngày 01/12/2017 tại Ủy ban nhân dân x X, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kết
hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 6/2023 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không cn ha hợp, quan điểm sống của vợ
chồng bất đồng, từ đ dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra. Chúng tôi đ sống ly
thân nhau ttháng 6/2023 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác
định tình cm v chồng không cn gì nữa. Không thể tiếp tục sống chung với nhau
được nữa. Đề ngh Ta án gii quyết cho tôi được ly hôn chị M.
Về con chung: Không c
Về i sản chung, nợ chung: Anh C đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu
Ta án giải quyết.
2
Sau khi th lý v án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiu ln báo gi và gửi Thông o v phiên họp kim tra vic giao np, tiếp cn,
công khai chng c và ha giải nhưng chM không c mt theo các giy t ca
Ta án. Hin nay h khẩu chị M ti thôn Đ, x X, huyện V, tỉnh Yên Bái. Ta án
đ tống đạt hp l các giy t ca Ta án cho chị M. Ông Trần Văn B là trưởng
thôn Đ, x X, huyện V đ trc tiếp nhn và thông báo cho chị M, chị M biết vic
Ta án báo gọi đến để gii quyết vic anh Mai Văn C xin ly hôn chị. Nhưng chị M
không c mt theo giy triu tp ca Ta án nên Ta án không thể ly li khai và
ha giải theo quy định ca pháp lut T tụng dân sự đưc.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Qtrình thụ lý, giải quyết ván và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét x:
Về quan hệ hôn nhân: n c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình x cho anh Mai Văn C được ly hôn chị Thiều Thị M.
V con chung: Không c.
V tài sn chung, n chung: Anh C đề nghị tự thoả thuận không yêu cầu
Toà án giải quyết.
V án phí: Căn c khoản 4 điều 147 B lut T tụng dân sự và đim a
khoản 5 điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí, l phí Ta án. Anh Mai Văn C phi chu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng: Tranh chp v Hôn nhân gia đình thuc thm quyn
gii quyết ca Ta án được quy định ti khoản 1 điu 28 B lut T tụng dân sự.
Vic th lý và gii quyết đơn khởi kin ca Ta án là đúng thm quyền được quy
định tại điểm a khoản 1 điều 39 B lut T tụng dân sự. Nguyên đơn c đơn đề
ngh Ta án xét x vng mt. Ta án tiến hành xét x v án là đúng quy định ti
khoản 1 điều 228 B lut T tụng dân sự. Ta án đ triu tp b đơn hợp l ln th
hai nhưng vng mt. Ta án tiến hành xét x v án là đúng quy định tại điểm b
khoản 2 điều 227 B lut T tụng dân sự.
[2] V cách người tham gia t tng: Ta án đ xác định đúng ch ca
ngưi tham gia t tng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] V quan h hôn nhân: Anh Mai Văn C và chị Thiều Thị M kết hôn với
nhau trên sở tự nguyện, c đăng tại Ủy ban nhân dân x X, huyện V, tỉnh
Yên Bái vào ngày 01 tháng 12 năm 2017 hôn nhân hợp pháp. Anh C cho rằng
sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 6/2023 thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không cn ha hợp, quan
điểm sống của vchồng bất đồng, từ đ dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra. Vợ
3
chồng đ sống ly thân nhau từ tháng 6/2023 cho đến nay không ai quan tâm đến ai
cả. Nhận thy tình cm v chồng không cn. Anh C xin ly hôn chị M là c n c.
Tại điu 19 Luật Hôn nhân gia đình quy định: V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào các tài liệu c trong hồ vụ án và phát biểu đề ngh ca Kim
sát viên tại phiên ta. Đ xác định mâu thuẫn v chng xy ra dẫn đến tình cm v
chng không cn. Anh C và chị M hiện nay đ sống ly thân nhau không ai quan
tâm đến ai nữa. Từ đ c căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa anh C và chị M
đ thực sự trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. vậy cần áp dụng điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để