Bản án số 53/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 53/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 53/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Hưng (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 53/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà T tranh chấp hụi với ông V, bà H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH HƯNG
TNH LONG AN
Bn án s: 53/2024/DS-ST
Ngày: 24-9-2024
V/v“Tranh chp v hi”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp-T do-Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH HƯNG, TNH LONG AN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hunh Th Yến Linh.
Các Hi thm nhân dân:
Bà Phm Th Thúy Nga
Ông Hunh Hoàng Lam.
- Thư phiên tòa: Ông Trng Tâm - Thư Tòa án nhân dân huyện
Vĩnh Hưng.
- Đại din Vin kim sát nhân n huyện Vĩnh Hưng tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Hng Phương - Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Hưng,
tnh Long An xét x thẩm ng khai
v án dân s th s: 96/2024/TLST-
DS ngày 28 tháng 5 năm 2024 v việc “Tranh chấp v hụi” theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 56/2024/QĐXXST-DS ngày 14 tháng 8 năm 2024 gia các
đương sự:
Nguyên đơn: Bùi Th T, sinh năm 1974. Đa ch: Khu ph B, th trn
V, huyn V, tnh Long An. đơn xin vắng mt.
B đơn: Ông Nguyn Văn V1 , sinh năm 1978 Phm Th H, sinh
năm 1977. Cùng địa ch: p X, V, huyn V, tnh Long An. Ông V1 mt;
bà H vng mt.
Người làm chng:
Trn Th Đình T1, sinh năm 1980. Địa ch: Khu ph C, th trn V,
huyn V, tnh Long An. Có mt.
Ông Bùi Văn C, sinh năm 1971. Đa ch: p X, V, huyn V, tnh Long
An. Xin vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin và trong quá trình gii quyết v án nguyên đơn bà Bùi
Th T trình bày:
2
Trong năm 2022, T tham gia 02 dây hi do Phm Th H ông
Nguyễn Văn V1 làm tho hụi, theo đơn khi kiện ban đầu, T yêu cu Tòa án
gii quyết buc bà Phm Th H ông Nguyễn Văn V1 tr cho tng s tin
hụi đã đóng của 02 dây hụi 24.000.000 đng. Không yêu cu tin lãi. Quá
trình gii quyết v án, T sửa đổi, b sung yêu cu. Do H không phát
danh sách hi và bà T cũng không tham gia bỏ hụi thường xuyên. Bà T ch đóng
hi theo thông báo ca bà H. Việc đóng hụi do tin tưởng nên không ký nhn. S
tin hụi theo đơn khởi kin là chưa chính xác, chỉ ước chng.
Sau khi đối chiếu các tài liu, chng c khác, T xác định li ch yêu
cu bà H ông V1 liên đi tr cho s tin hụi đã đóng của 02 dây hi
21.270.000 đồng, không yêu cu tin lãi. C th:
1. Dây hụi 1.000.000đồng, mi tháng khui 01 ln, m hi ngày 20/6/2022,
22 thành viên, T tham gia 02 phần, đã hốt hi 01 phncòn 01 phn hi
sng. Dây hi này T đã đóng hụi được 15 ln thì H ngưng khui hụi. Ban
đầu bà T yêu cu bà H và ông V1 tr li tin vốn đã đóng phần hi sng ca dây
hụi này là 12.000.000 đng. Sau này T xin danh sách hi của người chơi hụi
chung ông Bùi Văn C mi biết chính xác s tin hụi đã đóng dây hụi này, tên
trong danh sách hi H ghi Ch T 1 Ch T 2, hi sống đóng được 14
ln vi tng s tiền 10.770.000 đồng, c th:
Lần 1 đóng vào tháng 6/2022 vi s tiền 750.000 đồng; Lần 2 đóng vào
tháng 7/2022 vi s tin 800.000 đồng; Lần 3 đóng vào tháng 8/2022 vi s tin
750.000 đồng; Lần 4 đóng vào tháng 9/2022 vi s tiền 750.000 đng; Ln 5
đóng vào tháng 10/2022 với s tiền 780.000 đồng; Lần 6 đóng vào tháng
11/2022 vi s tiền 780.000 đồng; Lần 7 đóng vào tháng 12/2022 vi s tin
750.000 đồng; Lần 8 đóng vào tháng 01/2023 vi s tiền 750.000 đồng; Ln 9
đóng vào tháng 02/2023 với s tiền 780.000 đồng; Lần 10 đóng vào tháng
3/2023 vi s tiền 840.000 đồng; Lần 11 đóng vào tháng 4/2023 vi s tin
790.000 đồng; Lần 12 đóng vào tháng 5/2023 vi s tiền 750.000 đồng; Ln 13
đóng vào tháng 6/2023 vi s tiền 750.000 đồng; Lần 14 đóng vào tháng 7/2023
vi s tiền 750.000 đồng.
Riêng ln th 15 bà T không nh đóng bao nhiêu và sổ hi ca bà H ng
không ghi nên không yêu cu.
2. Dây hụi 1.000.000đồng, mi tháng khui 01 ln, m hi ngày 25/6/2022,
22 thành viên, bà T tham gia 01 phn. Dây hi này bà T đã đóng hụi được 15
ln thì H ngưng khui hụi. Ban đầu T yêu cu H ông V1 tr li tin
vốn đã đóng của dây hụi này 12.000.000 đồng. Sau khi T đối chiếu vào s
hi ca bà H thì xác đnh li yêu cu, ch yêu cu tr li tin hi đã đóng 14 ln
vi tng s tiền 10.500.000 đồng. C th:
Ln 1 ngày 25/6/2022 b hụi 250.000đồng, đóng số tiền 750.000 đồng;
Ln 2 ngày 25/7/2022 b hụi 270.000đồng, đóng số tiền 730.000 đồng; Ln 3
ngày 25/8/2022 b hụi 250.000đồng, đóng số tiền 750.000 đồng; Ln 4 ngày
25/9/2022 b hụi 250.000đồng, đóng số tiền 750.000 đồng; Ln 5 ngày
3
25/10/2022 b hụi 250.000đồng, đóng số tin 750.000 đồng; Ln 6 ngày
25/11/2022 b hụi 250.000đồng, đóng số tiền 750.000 đồng; Ln 7 ngày
25/12/2022 b hụi 280.000đồng, đóng số tiền 720.000 đồng; Ln 8 ngày
25/01/2023 b hụi 300.000đồng, đóng số tiền 700.000 đồng; Ln 9 ngày
25/02/2023 không đ s tin, tính đóng bằng lần 8 700.000đ; Lần 10 ngày
25/3/2023 b hụi 220.000đồng, đóng số tin 780.000 đồng; Ln 11 ngày
25/4/2023 không để s tiền, tính đóng bằng lần 10 là: 780.000đồng; Ln 12 ngày
25/5/2023 b hụi 200.000đồng, đóng số tin 800.000 đồng; Ln 13 ngày
25/6/2023 b hụi 230.000đồng, đóng số tin 770.000 đồng; Ln 14 ngày
25/7/2023 không để s tiền, tính đóng bằng lần 10 là: 770.000đồng.
Tng s tin T yêu cu H, ông V1 tr 21.270.000 đng, không
yêu cu tin lãi.
Đối vi dây hi khui ngày 20/6/2022 có 01 phần đã hốt thì bà T có ý kiến:
Phn hi này bà b hụi 210.000 đồng vào ln khui hi th 11 và được ht hi s
tiền 18.690.000 đồng, tr tiền đầu thảo 500.000 đồng thì bà T nhận được s tin
18.190.000 đồng. Sau khi ht hi, T đã đóng tiếp được 3 ln hi chết ln
12, 13 và 14 vi s tiền 3.000.000 đồng. S tin hi chết còn phải đóng đến khi
mãn hi là 08 lần là 8.000.000 đồng. Bà T đồng ý tr s tin hi chết vào s tin
T kin bà H, ông V1. Nên s tin T yêu cu H ông V1 liên đới tr
cho T 21.270.000 đng - 8.000.000 đồng = 13.270.000 đồng. Không yêu
cu tin lãi.
Ông Nguyễn Văn V1 trình bày: Ông V1 vi H v chng hp pháp.
Ông V1 biết H m nhiu dây hi nhiều người tham gia, H có s hi
theo dõi các dây hi ông V1 đã np cho Tòa án trong quá trình các hi viên
khi kin. Ông V1 biết T tham gia các dây hi do H làm đu thảo như
T trình bày. Nay ông V1 đồng ý liên đới cùng H tr li cho T tin hi
đã đóng số tiền 13.270.000 đồng. Đồng ý vic bà T t nguyn tr tin hi chết.
Phm Th H vng mt trong sut quá trình gii quyết v án, không th
hin ý kiến trước yêu cầu theo đơn khởi kin ca bà T.
Trn Th Đình T1 ông Bùi Văn C trình bày: T1 ông C
tham gia hi do H làm đầu tho. T1 ông C xác nhn T tham gia
chung vi ông, bà dây hụi tháng 1.000.000 đồng khui ngày 20/6/2022, gm
22 phn, dây hi này hụi viên đã đóng cho H 14 ln vi s tin 10.770.000
đồng là đúng.
Quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Vĩnh Hưng:
V t tng: Thẩm phán, Thư ký và Hội đồng xét x đã thực hiện đúng quy
định ca B lut T tng dân sự. Đối với đương sự: Nguyên đơn b đơn ông
Nguyễn Văn V1 đã chấp hành đúng theo quy định tại Điều 70, 71 72 B lut
T tng dân s. B đơn Phm Th H chưa chấp hành đúng quy định tại Điu
70, 72 B lut T tng dân s.
V vic gii quyết v án:
4
Theo đơn khởi kin ngày 13/5/2024, bà T yêu cu ông Nguyễn Văn V1
Phm Th H tr s tin hi đã đóng cho 02 dây hụi 24.000.000đồng.
Không yêu cu lãi sut. Ti biên bn li khai ngày 01/8/2024 T thay đổi yêu
cu khi kin. Bà yêu cu ông Nguyễn Văn V1 và bà Phm Th H tr s tin hi
bà đã đóng cho 02 dây hụi là 13.270.000 đồng, không yêu cu tin lãi. Vic thay
đổi yêu cầu này không vượt quá phm vi yêu cu khi kiện ban đu theo quy
định ti khoản 1 Điều 244 B lut T tng dân s.
B đơn ông Nguyễn Văn V1 đồng ý theo yêu cu của nguyên đơn. Bị đơn
Phm Th H vng mt không lý do, không th hin ý kiến.
Xét yêu cu của nguyên đơn buộc ông V1, H tr tng s tin cho 02
dây hụi 13.270.000 đồng, thy rng bà T cung cấp được tài liu chng c
chng minh tham gia 02 dây hi do bà H làm đầu thảo. Đối vi dây hi
tháng 1.000.000 đồng, bắt đầu m hi ngày 20/6/2022 bà T tham gia 02 phần, đã
ht 01 phn, còn sng 01 phn. Phn hi sống đã đóng hụi cho bà H đưc 14 ln
vi s tiền 10.770.000 đồng. Phn hi chết còn n lại 8.000.000 đồng; Đối
vi dây hụi tháng 1.000.000đồng khui ngày 25/6/2022 thì T đã đóng hụi cho
H đưc 14 ln vi s tiền 10.500.000đồng. T đồng ý tr tin hi chết nên
s tin còn lại 13.270.000 đồng. Li trình bày yêu cu ca T đưc ông
V1 T1, ông C xác nhận đúng sự tht. Vic cn tr hi là li cho b đơn
nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn.
Theo li trình bày của nguyên đơn thì cách thc tham gia hi do Phm
Th H làm tho hi không lập thành văn bản, khi b thăm hốt hụi, đóng hụi cũng
không tên; H ch lp danh sách thành viên tham gia dây hi thông
báo đến các hi viên v s ng thành viên tham gia, s phn trong dây hi, s
tin cần đóng, các hi viên không cn trc tiếp tham gia b hi vi nhau tt
c các thông tin đều do H đin thoại thông báo. Đối chiếu s hi do H, bà
T2 lp li trình bày của các người làm chng (bà T2, ông C) cùng tham gia
chung các dây hi vi nguyên đơn nhn thy li trình bày ca nguyên đơn
phù hợp, có căn cứ chp nhn.
V nghĩa vụ liên đới ca ông Nguyễn Văn V1: Ông V1 chng H,
thi gian H làm ch tho hi thì gia ông V1 và H vn còn hôn nhân
hp pháp. Vic bà H làm tho hi ông V1biết và ông cũng biết bà T có tham
gia hi do v ông làm đầu thảo. Trước yêu cu của nguyên đơn, ông V1 đồng ý
cùng H tr n nên yêu cu của nguyên đơn buộc ông V1 tr n ng H
có căn cứ chp nhn.
T phân tích trên căn cứ Điều 26; Đim a Khoản 1 Điều 35; Điểm a
Khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng n s năm 2015; các Điều 288, 471 ca
BLDS năm 2015; Điu 27 Luật HNGĐ; Nghị đinh 19/2019/NĐ-CP ngày
19/02/2019 ca Chính Ph quy định v h, hụi, biêu, phường đề ngh: Chp
nhn yêu cu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
5
Căn cứ vào các tài liu chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V thm quyền: Căn cứ đơn khởi kin của nguyên đơn, Tòa án xác
định quan h pháp luật “Tranh chấp v hụi”. Bị đơn Nguyễn Văn V1 và
Phm Th H trú tại p X, xã V, huyn V nên căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a
khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s, Tòa án nhân
dân huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An th lý gii quyết là đúng thẩm quyn.
[2] V vic xét x vng mặt đương sự: Nguyên đơn Bùi Th T đơn
đề ngh xét x vng mt; B đơn bà Phm Th H đã được triu tp hp l nhưng
vn vng mt ti phiên tòa ln th hai không do nên căn cứ quy định ti
Điu 227, 228 B lut T tng dân s, Tòa án xét x vng mặt là đúng quy định
ca pháp lut.
[3] V ni dung v án:
[3.1] Theo đơn khởi kin quá trình gii quyết v án T yêu cu ông
Nguyễn Văn V1 Phm Th H nghĩa vu liên đi tr li s tin hụi đã
đóng cho 02 dây hụi 24.000.000 đồng. Không yêu cu lãi suất. Sau khi đối
chiếu các tài liu, chng c khác bà T yêu cu ông V1, bà H tr s tin
21.270.000 đồng và đồng ý tr tin hi chết 8.000.000 đồng nên ch yêu cu ông
V1 H tr cho 13.270.000 đng. Xét thy, vic T thay đổi mt
phn yêu cu khi kiện nhưng vn nm trong gii hạn đơn khi kiện ban đầu
nên được chp nhn.
[3.2] T khi kin yêu cu H ông V1 tr li tin hụi đã đóng của
02 dây hi cung cấp được tài liu, chng c chng minh cho yêu cu khi
kin ca mình gm danh sách hi, bng kê s tin hụi đã đóng, phù hp vi s
hi ca H, lời khai người làm chứng cũng như s tha nhn ca ông Nguyn
Văn V1. Theo đó thể hin bà T tham gia 02 dây hụi tháng 1.000.000 đồng do
H làm đầu thảo (trong đó 01 dây chơi 02 phần và đã ht 01 phn), hi
sng T đã đóng cho Phm Th H tng s tiền 21.270.000 đng
thật. Đối vi dây hụi đã hốt còn 8.000.000 đồng hi chết phải đóng, tuy H,
ông V1 không yêu cầu nhưng T t nguyn cn tr li cho b đơn, lời
trình bày ca bà T là phù hp vi thông tin trong s hi ca bà H nên được chp
nhn.
[3.3] Xét thy, vic t chức chơi hụi ch theo tp quán địa phương
da vào nim tin, vic tham gia hi, giao tiền đóng hụi không th hin bng biên
nhận hay văn bản rõ ràng mà ch nói ming vi nhau hoc t ghi s theo dõi, tuy
nhiên s tin hụi nguyên đơn đã đóng cho bà H phù hp vi các tài liu,
chng c khác có trong h sơ, bà H là đầu tho t ý ngưng khui hụi nên hi viên
yêu cu tr li tin hụi đã đóng là có căn cứ nên chp nhn.
[3.4] V thc hiện nghĩa vụ liên đới: Do H ông V1 v chng hp
pháp, có đăng ký kết hôn, quá trình bà H làm đu tho nhiu dây hi thì ông V1
đều biết bà H s dng tin hoa hng ca ch thảo để phc v nhu cu thiết
6
yếu trong gia đình nên việc nguyên đơn yêu cu ông V1 nghĩa v liên đới
cùng H tr li tin hụi có căn cứ, phù hợp quy định tại Điều 27 Lut n
nhân và gia đình nên được chp nhn.
[3.5] V tin lãi: Do T không yêu cu v tin lãi nên Hội đồng xét x
không xem xét.
[4] T nhng phân tích nêu trên, Hội đồng xét x xét thy yêu cu ca
nguyên đơn căn cứ phù hp với quy định tại các điều 471 B lut Dân s,
Điu 27 Luật Hôn nhân gia đình; Ngh Định 19/2019/NĐ-CP ngày
19/02/2019 ca Chính ph quy đnh v hi, họ, biêu, phường; nên đưc chp
nhn toàn b.
[5] V án phí: Căn cứ Điu 147 B lut T tng dân s Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi thì b
đơn phải chu án phí giá ngạch đối vi s tin phi tr cho nguyên đơn.
Nguyên đơn được hoàn tr tin tm ứng án phí đã nộp.
Quan điểm ca đại din Vin kim sát phù hp vi nhận định ca Hi
đồng xét x n được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điu 5, khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, các điều 147, 227, 228 244 B lut T tng Dân s; Các
điu 357, 468 và 471 B lut Dân sự; Điều 27 Luật Hôn nhân gia đình; Ngh
Định 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 ca Chính ph quy định v hi, h, biêu,
phường; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí Toà
án.
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Bùi Th T v
vic Tranh chp v hi vi bà Phm Th H và ông Nguyễn Văn V1.
Buc Phm Th H và ông Nguyễn Văn V1 nghĩa vụ liên đi tr cho
Bùi Th T s tiền là 13.270.000 đồng (mười ba triệu hai trăm bảy mươi nghìn
đồng).
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của nguyên đơn, nếu b đơn chậm
tr tiền cho nguyên đơn thì phải tr lãi đối vi s tin chm tr. Lãi sut phát
sinh do chm tr tiền được xác định theo quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân s là 10%/năm.
2. V án phí:
Buc Phm Th H ông Nguyễn Văn V1 phải liên đi chu 664.000
đồng (đã làm tròn) tiền án phí dân s sơ thẩm nộp ngân sách Nhà nước.
7
Hoàn tr cho Bùi Th T 600.000 đồng tin tm ứng án phí đã nộp ti
Chi cc Thi hành án dân s huyện Vĩnh Hưng theo biên lai thu tiền s 0002630
ngày 28/5/2024.
Báo cho đương s mt ti phiên tòa biết quyn kháng cáo Bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đối với đương sự vng mt ti
phiên tòa thì quyn kháng cáo Bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhn
đưc bn án hoc bản án được niêm yết công khai theo quy định ca pháp lut.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Lut thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND,VKSND Tnh Long An;
- VKSND huyện Vĩnh Hưng;
- Chi cục THADS/H Vĩnh Hưng;
- Các đương s;
- Lưu.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Hunh Th Yến Linh
Tải về
Bản án số 53/2024/DS-ST Bản án số 53/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 53/2024/DS-ST Bản án số 53/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất