Bản án số 296/2025/HC-PT ngày 23/04/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 296/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 296/2025/HC-PT ngày 23/04/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 296/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/04/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Ngày 24/04/2012, Chủ tịch UBND huyện V đã chỉ đạo, tổ chức lực lượng cưỡng chế thu hồi 02 thửa đất nông nghiệp của hộ gia đình ông H tại xứ đồng Thì Đầm xã X, huyện V, tỉnh Hưng Yên để giao cho Công ty Cổ phần Tập đoàn E (trước đây là Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị V) là chủ đầu tư dự án E. Đối với các thửa đất tại xứ đồng Dặm và xứ đồng Đìa Giữa thì gia đình ông H đã di dời tài sản do bị cưỡng chế đợt 1 từ ngày 09/01/2009 nên các thửa đất này không nằm trong phạm vi bị cưỡng chế ngày 24/04/2012. Hành vi chỉ đạo tổ chức lực lượng cưỡng chế thu hồi đất ngày 24/04/2012 tại xã X của Chủ tịch UBND huyện V đã vi phạm các quy định của pháp luật đất đai, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
Bn án s: 296/2025/HC-PT
Ngày: 23 - 4 - 2025
V/v: “Khiếu kin hành vi hành
chính trong quản lý đất đai”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI HÀ NI
- Vi thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên tòa: Ông Ngô Quang Dũng
Các Thm phán: Ông Nguyn Tiến Dũng
Ông Nguyn Xuân Đin
- Thư ký phiên tòa: Bà Chu Th Du- Thư ký Tòa án nhân dân cp cao ti
Hà Ni.
-
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni tham gia phiên
tòa: Ông Lê Đỗ Quyên và ông Trn Minh Châu- Kim sát viên cao cp.
Ngày 23 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti
Ni, m phiên tòa xét x phúc thm, công khai, trc tuyến (Điểm cu trung
tâm: Tòa án nhân dân cp cao ti Ni; Đim cu thành phn: Tòa án nhân
dân tỉnh Hưng Yên) v án hành chính th s 29/2025/TLPT-HC ngày 15
tháng 01 năm 2025 do kháng cáo của người khi kiện đối vi Bn án s
06/2024/HC-ST ngày 25 tháng 6 năm 2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Hưng
Yên;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 2990/2025/QĐ-PT ngày 19 tháng
3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Phan Ngc H, sinh năm 1960; Địa ch: T1,
X, huyn V, tỉnh Hưng Yên (Có mt).
Người đại din theo y quyn: Th Mai N, sinh năm 1979; Địa ch:
T 18, phường N, qun L, thành ph Ni, theo Văn bản y quyn ngày
24/11/2023 (Vng mt).
2. Ngưi b kin: Ch tch y ban nhân dân huyn V, tỉnh Hưng Yên.
Ni đại din theo y quyn: Ông Nguyn Quc C- Chc v: P Ch tch
UBND huyn V, theo Văn bản y quyn ny 24/4/2024 (Xin vng mt).
2
3. Ngưi có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
3.1- y ban nhân n huyn V, tnh Hưng n
Ni đi din theo pháp lut: Ông Nguyn Văn T- Chc v: Ch tch UBND
huyn V.
Nời đại din theo y quyn: Ông Nguyn Quc C - Chc v: Phó Ch tch
UBND huyn V, theo Văn bản y quyn ny 24/4/2024 (Xin vng mt).
3.2- y ban nhân dân xã X, huyn V, tỉnh Hưng Yên
Người đại din theo pháp lut: Ông Lê Mnh T- Chc v: Ch tch
UBND xã X (Xin vng mt).
3.3- Công ty C phn tập đoàn E. Địa chỉ: Khu đô th Thương mại - Du
lch V - xã X, huyn V, tỉnh Hưng Yên.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Công H- Phó Tổng giám đốc
Công ty c phn tập đoàn E (Xin vng mt).
3.4- T Th H1, sinh năm 1963. Đa ch: T1, xã X, huyn V, tỉnh Hưng
Yên (Vng mt).
3.5- Anh Phan Ngc H2, sinh năm 1993. Đa ch: T1, X, huyn V, tnh
Hưng Yên (Vng mt).
3.6- Ch Phan Th Thu H3, sinh năm 1988. Địa ch: 3717S4 Khu nhà VP-
DV 136 H, phường P, qun N, thành ph Hà Ni (Vng mt).
3.7- Ch Phan Th Khánh L, sinh năm 1990. Địa ch: CH 808 Khu 262 N,
phưng T, qun T, thành ph Hà Ni (Vng mt).
Đu y quyn cho ông Phan Ngc H (Có mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện các bản tự khai, người khởi kiện, ngưi đại din theo
ủy quyn của ni khởi kiện trình bày:
Năm 1993, h gia đình ông Phan Ngc H đưc chia rung nông nghip
tiêu chuẩn đ canh tác. Biên bản giao đất nông nghip cho các h gia đình năm
1998 th hin, h ông Phan Ngc H 05 nhân khẩu được giao rung gm:
Ông Phan Ngc H, T Th H1, ch Phan Th Thu H2, ch Phan Th Khánh L,
anh Phan Ngc H3, ti 10 ô thửa khác nhau, trong đó có các thửa đất thuc din
b thu hi:
- Thửa đất s 157/1, TBĐ số 3, din tích 90m
2
, ti x đồng Thì đầm;
- Thửa đất s 159/78, TBĐ số 3,din tích 90m
2
ti x đồng Thì đầm;
- Thửa đất s 81/1, TBĐ số 2, din tích 207m
2
ti x đồng Đồng dm;
- Thửa đất s 119/10, TBĐ số 2, din tích 495m
2
ti x đồng Đồng dm;
- Thửa đất s 33/80, TBĐ số 1, din tích 216m
2
ti x đồng Đìa giữa;
Ngày 24/04/2012, Ch tch UBND huyn V đã chỉ đo, t chc lực lượng
ng chế thu hi 02 thửa đất nông nghip ca h gia đình ông H ti x đồng
3
Thì Đầm xã X, huyn V, tỉnh Hưng Yên để giao cho Công ty C phn Tập đoàn
E (trước đây là Công ty cổ phần Đầu Phát triển đô thị V) ch đầu dự
án E. Đối vi các thửa đt ti x đồng Dm và x đồng Đìa Giữa thì gia đình
ông H đã di dời tài sn do b ng chế đợt 1 t ngày 09/01/2009 nên các tha
đất này không nm trong phm vi b ng chế ngày 24/04/2012.
Hành vi ch đạo t chc lc ợng cưỡng chế thu hồi đất ngày 24/04/2012
ti X ca Ch tch UBND huyn V đã vi phạm các quy định ca pháp lut
đất đai, xâm phạm quyn li ích hp pháp của người khi kin bi các lý do
sau đây:
1- D án E không chứng minh được do thu hồi đất đ s dng vào mc
đích quốc phòng, an ninh, li ích quc gia, công cộng theo quy đnh tại Điều 39
Luật Đất đai năm 2003
2- Ti thời điểm cưỡng chế thu hồi đất giao cho Công ty thì không văn
bn phê duyt quy hoch xây dng Khu đô th E. Kế hoch s dụng đất ca
UBND tỉnh Hưng Yên t năm 2001 đến năm 2010 không đ cập đến vic xây
dng, phát triển khu đô thị E huyn V.
3- Ch tch UBND huyn V ch đo t chc lực lượng cưỡng chế thu hi
đất mà không bàn bc vi các h có đất b thu hi và Hội đồng nhân dân các cp
là trái pháp lut.
4- Thu hồi đất của người dân không tuân theo quy đnh pháp luật đất đai,
không có thông báo thu hồi đất, không ra quyết định thu hồi đất hoc quyết định
ng chế thu hồi đất; không xây dựng phương án bồi thường, h trợ, tái định
cư. UBND xã không niêm yết quyết định cưỡng chế thu hi đt ti tr s
UBND xã theo quy định.
Ông Phan Ngc H đề ngh Tòa án tuyên b hành vi t chc lực lượng
ng chế thu hồi đất ngày 24/4/2012 ca Ch tch UBND huyn V là trái pháp
lut; yêu cu Công ty c phn tập đoàn E ngng ngay hoạt động thi công và
hoàn tr tài sản đất đai đã được bàn giao do hành vi cưỡng chế ngày 24/4/2012
ca Ch tch UBND huyn V, tnh Hưng Yên.
Ni b kin Ch tch UBND huyn V trình bày:
1. Ki quát v d án:
- Ngày 25/3/2004, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định s 632/QĐ-
UB v vic phê duyt D án đầu xây dng h tng k thuật Khu đô th
thương mại - Du lch V. Xác định Ch đầu tư là Công ty Cổ phần đầu tư và phát
triển đô thị V.
- Ngày 30/3/2004, Th ng Chính ph ban hành Quyết định s 303/QĐ-
TTg v vic phê duyệt điều chnh, b sung kế hoch s dụng đất 5 năm (2001-
2005) tỉnh Hưng Yên, phê duyệt điều chnh, b sung kế hoch s dụng đất 5
năm (2001 – 2005) tỉnh Hưng Yên; theo đó đã phê duyệt b sung qu đất để to
vn xây dng h tầng đô thị huyn V là 500 ha.
4
- Ngày 25/06/2004, UBND tnh Hưng Yên ban hành Quyết định 1430/QĐ-
UB v vic phê duyt d án đầu xây dng h tng k thuật Khu đô thị
Thương mại - Du lch V, tỉnh Hưng Yên Quyết định 1431/QĐ-UB v vic
phê duyt d án đầu xây dng tuyến đường giao thông liên tỉnh Hưng Yên -
Hà Ni; Ch đầu tư là Công ty C phần đầu tư và phát triển đô thị V.
- Ngày 30/06/2004, Th ng Chính ph ban hành Quyết định 742/QĐ-
TTg v vic thu hi 5.540.712m
2
đất ti các X, Phng Công, Cu Cao, Long
Hưng, Tân Tiến, th trn V thuc huyn V; các Hoàn Long, Yên Phú, Yên
Hòa thuc huyn Yên M và các xã Đông To, Tân Dân, Dân Tiến thuc huyn
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; giao toàn b diện tích đất thu hi cho Ch đầu
để thc hin d án xây dng tuyến đường t cầu Thanh Trì đi th Hưng Yên
đon t huyn V đến Dân Tiến, huyn Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên theo
phương thức s dng qu đất để to vn xây dựng cơ sở h tng.
- Ngày 21/10/2004, UBND tnh Hưng Yên ban hành Quyết định 2549/QĐ-
UB v vic thu hi 4.990.706m
2
đất theo Quyết định s 742/QĐ- TTg ngày
30/6/2004 ca Th ng Chính ph ti các X, Cu Cao, Phng Công th
trn V; giao toàn b diện tích đt cho Công ty c phần đầu phát triển đô
th V để thc hin D án đầu xây dựng h tng k thuật Khu đô thị Thương
mi-Du lch V, tỉnh Hưng n theo phương thức s dng qu đất để to vn
xây dựng cơ s h tng; Quyết định s 2550/QĐ-UB v vic thu hi 550.006m
2
đất theo Quyết định s 742/QĐ - TTg ngày 30/6/2004 ca Th ng Chính ph
ti các xã X, Cu Cao, Phng Công và th trn V; giao 541.133m
2
đt cho Công
ty c phần đầu tư phát triển đô thị V để xây dựng đường t cầu Thanh Trì đi thị
xã Hưng Yên đon t huyn V đến xã Dân Tiến, huyn Khoái Châu và 8.873m
2
đất đ làm mương thủy li mới theo phương thc s dng qu đất để to vn
xây dựng cơ sở h tng.
- Ngày 8/6/2005, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định s 2006/QĐ-
UB v vic phê duyệt phương án bồi thường và h tr khi nhà nước thu hồi đất,
giao đất cho Công ty C phần đầu tư và Phát triển đô thị V, để xây dng h tng
k thuật khu Đô thị - Thương mại- Du lch V, địa phn X, huyn V. Trong
đó nội dung bi thường đất nông nghip cho các h dân 466.605,82 m
2
x
43.425đ/m
2
.
2. Công tác gii phóng mt bng d án:
- V thc hiện công tác đền GPMB: Hội đồng bồi thường, h tr tái
định cư huyện V đã tiến hành kim kê, lập phương án trình UBND huyn V ban
hành quyết định pduyt; t chc niêm yết công khai phương án bồi thường
để người dân được biết kim tra; t chc chi tr cho các h t nguyn nhn
tin và bàn giao mt bng; chuyn tiền vào Ngân hàng đối vi các h chưa nhận
tin. Kết qu thc hiện GPMB như sau:
5
+ Tng s h gia đình đã nhận tin bồi thường GPMB bàn giao mt
bằng tính đến trước thời điểm thc hin việc cưỡng chế: 1560 h/1720 h.
+ Tng s h gia đình còn lại không nhn tin bồi thường GPMB
không bàn giao mt bằng tính đến trước thời điểm thc hiện cưỡng chế: 160 h.
Din tích phi cưỡng chế khong 5,86 ha.
(Tính đến thời điểm hin nay, s h gia đình đã nhận tin GPMB: 1623
h/1723 h. S h gia đình không nhận tin GPMB là 97 h).
- V công tác tuyên truyn, vận động: Huyn y, UBND huyn V
UBND xã X đã tổ chc rt nhiu hi ngh họp dân và đi thoại để tuyên truyn,
vận động, gii thích, thuyết phc các h dân ng h d án; ph biến chính sách
bồi thường, h tr GPMB cùng các khon h tr ca Ch đầu tư nhằm đảm bo
lợi ích cho người đất b thu hi (phát cho tng h dân b tài liu tuyên
truyn).
- V công tác t chức cưỡng chế: Do h gia đình ngưi khi kin ông
Phan Ngc H không chp hành quyết định thu hồi đt, không chp hành vic di
chuyn cây ci, hoa màu và các loi tài sản trên đất để thc hin D án theo
Thông báo s 34/TB - HĐBT ngày 23/11/2011 ca Hội đồng Bồi thường, h tr
và tái định cư (HĐBT-HT và TĐC) huyện V nên ngày 05/12/2011, đại din Hi
đồng, UBND X sở thôn đã lập biên bản bàn giao đất vi h gia đình
ông H. Theo đó, ông H phi tiến hành bàn giao các thửa đất b thu hi vào d án
Khu đô thị thuộc địa phn X, gm: x đồng Thì Đầm 90m
2
+ 90m
2
. Tuy
nhiên, h gia đình không ký biên bảnn giao đất.
Ngày 12/12/2011, UBND X lp biên bn vi phm hành chính trong
lĩnh vực đất đai đối vi ông H vi hành vi không tr lại đất đúng thời hn theo
quyết đnh thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thm quyn.
Ngày 12/12/2011, T công tác thôn 1 đã tiến hành giao biên bn vi phm
hành chính nhưng ông H không ký biên bn.
Ngày 13/12/2011, Ch tch UBND huyn V (y quyn cho ông Chu
Quc H-Phó Ch tch UBND huyện theo văn bn y quyn ngày 02/12/2011)
đã ban hành quyết đnh x pht vi phm hành chính s 5415/QĐ-XPHC đối vi
ông H đã có hành vi không thc hin vic gii ta tài sản trên đất, bàn giao
đất đúng thời hn theo quyết đnh thu hồi đất và thông báo của quan nhà
c thm quyền quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Đất đai 2003 sửa đổi,
b sung năm 2009 Điều 17 Ngh định s 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009
ca Chính ph v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Hình thức
x pht pht tin vi mc phạt 1.000.000 đng; yêu cu ông H phi di
chuyn cây ci, hoa màu, các loi tài sản trên đất đ bàn giao li đất đúng thời
hn. Thi hn np pht 10 ngày, k t ngày được giao quyết định x pht.
Nếu quá thi hạn người b x pht không chp hành quyết định x pht thì
s b ng chế thi hành và phi chu mi chi phí cho vic t chức cưỡng chế.
6
Ngày 14/12/2011, T công tác thôn 1 đã đến nhà giao quyết định x pht
vi phạm hành chính nhưng ông H không hp tác và không ký biên bn.
Ngày 05/4/2012, Ch tch UBND huyn V đã ban hành Quyết định s
546/QĐ-CCK v vic áp dng biện pháp ng chế bng các biện pháp cưỡng
chế khác để thi hành quyết định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai đối vi ông H; do cưỡng chế: Không thc hin Quyết đnh x pht vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Địa điểm thc hiện cưỡng chế: X
đồng T, X, huyn V. Biện pháp cưỡng chế: Gii ta mt bng trên thực địa
để bàn giao đất theo các Quyết định và thông báo của cơ quan nhà nước có thm
quyn. Thi gian thc hiện cưỡng chế: T ngày 20/4/2012.
Ngày 5/4/2012, T công tác thôn 1 đã đến gia đình để giao quyết định áp
dng biện pháp cưỡng chế bng các biện pháp khác nhưng ông H không hp
tác.
Ngày 23/4/2012, UBND huyn V ban hành Thông báo s 43/TB-UBND
v vic t chc h tr thi công cưỡng chế bàn giao đất thuộc địa phn X
để thc hin d án Khu Đô thị - Thương mại - Du lch V. Ngày 24/4/2012,
UBND huyn V t chc thc hiện cưỡng chế ngoài thực địa; kết qu ng chế
đưc lp thành biên bn gi cho h gia đình nhưng hộ gia đình không hợp
tác.
vậy, người b kiện xác định v tính hp pháp, thm quyn, trình t th
tục, căn cứ ban hành các quyết định hành chính có liên quan (quyết định thu hi
đất, quyết định x pht vi phm hành chính, quyết định áp dng bin pháp
ng chế bng các biện pháp khác để thi hành quyết định x pht vi phm
hành chính trong lĩnh vực đất đai) hành vi tổ chc thi hành quyết định áp
dng biện pháp cưỡng chế ngày 24/4/2012 đối với người khi kin phù hp
với quy đnh ca pháp lut. Đề ngh Tòa án bác toàn b yêu cu khi kin ca
ngưi khi kin.
Ni có quyn li nghĩa vụ liên quan:
- UBND huyn V, tỉnh Hưng Yên thống nhất quan điểm, đề ngh ca
ngưi b kin Ch tch UBND huyn V và không b sung ni dung gì khác.
- UBND xã X, huyn V có quan điểm xác định việc cưỡng chế thu hồi đất
ca Ch tch UBND huyn V đối vi h gia đình người khi kiện đã bảo đảm
đúng trình tự, t tục theo quy định pháp luật nên đề ngh Tòa án bác toàn b yêu
cu khi kin của người khi kin.
- Công ty C phn Tập đoàn E đề ngh Tòa án bác toàn b yêu cu khi
kin của người khi kin
- Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan trong gia đình ông H quan
đim thng nht với quan điểm của người khi kin.
Ti Bn án s 06/2024/HC-ST ngày 25/6/2024 ca Tòa án nhân dân tnh
Hưng Yên đã quyết định:
7
Căn c: Khon 3, khon 4 Điu 3; khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều 32;
Điều 116; Điều 158; Điều 191; điểm a khoản 2 Điều 193; Điều 206 Lut T
tụng hành chính năm 2015;
- Điều 22a, Điều 23 Luật đất đai năm 1993, sửa đổi, b sung năm 1998 và
năm 2001; Điều 39, Điều 40 Luật đất đai năm 2003 sửa đổi, b sung năm 2009;
- Các Điều 20, 25, 29, 55, 56, 66, 67 Pháp lnh x vi phm hành chính
năm 2002, sửa đổi, b sung năm 2008;
- Khoản 2 Điu 1 Ngh đnh s 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 sửa đi,
b sung mt s điu ca Ngh định s 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 v thi
hành Lut sửa đổi, b sung mt s điu ca Luật đất đai.
- Điều 4, Điều 5, Điều 17 Ngh định s 105/2009/NĐ-CP ngày
11/11/2009 ca Chính ph v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai;
- Điu 2, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Điều 9 Ngh định s 37/2005/NĐ-CP
ngày 18/3/2005 ca Chính ph quy định v áp dng biện pháp cưỡng chế để thi
hành quyết định x pht vi phm hành chính;
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca
Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí tòa án.
Tuyên x: Bác toàn b yêu cu khi kin ca ông Phan Ngc H v vic
yêu cu Tòa án tuyên hành vi t chc thi hành quyết đnh áp dng bin pháp
ng chế bng các bin pháp khác ngày 24/4/2012 ca Ch tch UBND huyn
V đối vi h ông Phan Ngc H trái pháp lut.
Ngoài ra, Bản án thẩm còn quyết định v án phí thẩm thông báo
quyn kháng cáo ca các bên đương sự theo quy định ca pháp lut.
Ngày 08/7/2024, ông Phan Ngc H người khi kin kháng cáo đề ngh
hy toàn b bản án thẩm, buc Công ty c phn tập đoàn E hoàn tr li toàn
b diện tích đất cho gia đình.
Ti phiên tòa phúc thm, ngưi khi kin ông Phan Ngc H không rút
đơn khi kin, không rút kháng cáo. Ông H đề ngh hy toàn b bản án sơ thẩm
buc Công ty c phn tập đoàn E hoàn tr li toàn b diện tích đất cho gia
đình ông vì các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Hưng Yên làm trái pháp luật,
căn cứ Quyết định s 742/QĐ-TTg ngày 30/6/2004 ca Th ng Chính ph
không có dấu, gia đình không nhận được bt c quyết định gì.
* Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni phát biu quan
đim: - V t tng: Hoạt động tiến hành t tng ca Tòa án nhân dân cp cao ti
Ni, ca Hội đồng xét x phúc thm (viết tắt: HĐXXPT), Thư đúng quy
định ca pháp luật; người tham gia t tụng đã thực hin đúng quyền và nghĩa vụ
8
t tng theo quy định ca Lut T tụng hành chính. Đơn kháng cáo ca người
khi kin làm trong hn luật định hp l đủ điu kin xem xét gii quyết theo
th tc phúc thm.
- V ni dung: Đề ngh HĐXXPT áp dụng khoản 1 Điều 241 ca Lut T
tụng hành chính năm 2015, không chấp nhn kháng cáo ca người khi kin
gi nguyên quyết định ca Bn án s 06/2024/HC-ST ngày 25 tháng 6 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án; nghe các
bên đương sự trình bày, tranh luận; nghe đi din VKSND cp cao ti Ni
phát biểu quan điểm gii quyết v án tại phiên tòa, các quy đnh ca pháp lut,
HĐXXPT nhận định như sau:
[1] Ngày 08/7/2024, người khi kin Phan Ngc H np đơn kháng cáo
đối vi Bản án thẩm, thc hin trong thi hn luật định được Tòa án chp
nhn xem xét gii quyết theo th tc phúc thm. Ti phiên tòa phúc thm ln 2,
vng mặt người b kin, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan nhưng đơn
xin xét x vng mt nên Hội đồng tiến hành xét x v án theo đúng Điều 225
ca Lut T tng hành chính.
[2] V thi hiu, thm quyn gii quyết và đối tượng khi kin:
Trên cơ sở yêu cầu khởi kiện của ông Phan Ngọc H, Tòa án nhân dân tỉnh
Hưng Yên đã xác định đúng đối tượng khởi kiện và thụ lý giải quyết vụ án hành
chính đúng thẩm quyền, trong thời hiệu khởi kiện, quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 3, khon 1 Điu 30 và khon 3, khon 4 Điều 32, a khoản 2 Điều
116 ca Lut T tng hành chính. Trong qtrình gii quyết v án, a án nhân
n tỉnh hưng Yên xem xét quyết định hành cnh có ln quan đúng quy đnh
ti khon 1 Điều 6; điểm đ khoản 3 Điu 191 ca Lut T tng nh cnh.
[3] Xét kháng cáo của người khi kin:
[3.1] V thm quyn, căn cứ, trình t, th tc thu hồi đất, giao đất cho Ch
đầu tư:
V thm quyền, căn cứ thu hồi đất, giao đất: Vic thu hồi đất giao đất
cho Ch đầu tư Công ty Cổ phn tập đoàn E (trước đây Công ty Cổ phần đầu
và phát triển đô thị V) để thc hin D án Khu đô thị Thương mại-Du lch V
đưc thc hiện theo phương thức s dng qu đất để to vn xây dựng cơ s h
tầng, được quy định tại Điều 22 ca Luật đất đai năm 1993, sửa đổi bi sung
năm 1998 (Khoản 6 Điều 1 Lut sửa đi, b sung mt s điu ca Luật Đất đai
1993). Theo Quyết định s 742/QĐ-TTg ngày 30/6/2004 ca Th ng Chính
ph ni dung: Thu hi 5.540.712m
2
đất ti các X, Phng Công, Cu Cao,
9
Long Hưng, Tân Tiến, th trn V thuc huyn V; các Hoàn Long, Yên Phú,
Yên Hòa thuc huyn Yên M các Đông Tảo, Tân Dân, Dân Tiến thuc
huyn Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; giao toàn b diện tích đt thu hi cho Ch
đầu để thc hin d án xây dng tuyến đường t cầu Thanh Trì đi thị
Hưng Yên đoạn t huyn V đến Dân Tiến, huyn Khoái Châu, tỉnh Hưng
Yên theo phương thức s dng qu đất để to vn xây dựng s h tng.
Trong đó, diện tích đất giao cho Ch đầu tư đã b vn xây dựng đường
4.990.706m
2
/tng s 5.540.712m
2
. Để c th hóa Quyết định s 742/QĐ-TTg
ngày 30/6/2004 ca Th ng Chính ph, UBND tnh Hưng Yên đã ban hành
Quyết định 2549/QĐ-UB ngày 21/10/2004, v vic thu hi 4.990.706m
2
đất ti
các X, Cu Cao, Phng Công th trn V; giao toàn b diện tích đt này
cho Công ty c phần đầu tư và phát triển đô thị V để thc hin D án đầu tư xây
dng h tng k thuật Khu đô thị Thương mại - Du lch V, tỉnh Hưng Yên theo
phương thức s dng qu đất để to vn xây dựng cơ sở h tng.
Đối chiếu với quy định tại Điều 22a Luật đất đai năm 1993, sửa đổi b
sung năm 1998 thì Nhà ớc giao đất thu tin s dụng đất trong mt s
trường hp để to vn xây dựng sở h tng theo d án do Chính ph quyết
định; quy định tại Điều 23 Luật đất đai năm 1993, sửa đổi, b sung năm 2001
(Khoản 5 Điều 1 Lut sửa đổi, b sung mt s điu ca Luật Đất đai năm 2001);
ng dn ti Khoản 2 Điều 1 Ngh định s 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001
sửa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định s 04/200/NĐ-CP ngày 11/2/2000
thì Chính ph thm quyn thu hồi đất, giao đất theo phương thức s dng
qu đất để to vn xây dựng sở h tng. Vic UBND tỉnh Hưng Yên ban
hành Quyết định s 2549 2550 c th hóa Quyết định s 742 ca Th
ng Chính ph, trc tiếp giao đt cho t chc s dụng đất là Công ty C phn
đầu phát triển đô th V. Do đó, người khi kin cho rng vic thu hồi đt
để thc hin d án là trái pháp luật là không có cơ sở chp nhn.
[3.2] V trình t, th tc thu hồi đất, giao đt cho Ch đầu tư: Theo quy
định tại Điều 23 ca Ngh định s 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 ca Chính
ph ng dn thi hành Luật đất đai năm 1993, sửa đổi b sung năm 1998 thì
trình t, th tc thu hồi đất, giao đất cho Ch đầu để thc hin d án đã đảm
bảo đúng quy đnh pháp lut. Do đó, ngưi khi kin cho rng vic thu hồi đt
để thc hin d án là trái pháp lut do không ban hành quyết định thu hi đất
bit, không xây dựng phương án bồi thường, h trợ, tái định không căn
c chp nhn.
Ngày 25/3/2004, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định số 632/QĐ-
UB về việc phê duyệt Dự án đầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Thương mại-Du lịch V, xác định Chủ đầu tư Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển đô thị V. Ngày 30/3/2004, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
303/QĐ-TTg về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2001-2005) tỉnh Hưng Yên, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng
10
đất 5 năm (2001 2005) tỉnh Hưng Yên, đã pduyệt bổ sung quỹ đất để tạo
vốn xây dựng hạ tầng đô thị huyện V 500 ha. Ngày 25/06/2004, UBND tỉnh
Hưng Yên ban hành Quyết định 1430/QĐ-UB vviệc phê duyệt dự án đầu
xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thThương mại - Du lịch V, tỉnh Hưng Yên
Quyết định 1431/QĐ-UB về việc phê duyệt dự án đầu xây dựng tuyến
đường giao thông liên tỉnh Hưng Yên-Nội, Chủ đầu là Công ty Cổ phần
đầu phát triển đô thị V. Do đó, người khởi kiện cho rằng việc thu hồi đất
để thực hiện Dự án khi chưa quyết định pduyệt dự án, chưa trong quy
hoạch, kế sử dụng đất của tỉnh Hưng Yên là không có căn cứ chấp nhận.
[3.3] V thm quyn ban hành Quyết định x pht vi phm hành chính s
5415/QĐ-XPHC ngày 13/12/2011; Quyết định s 546/QĐ-CCK ngày 05/4/2012
v vic áp dng biện pháp cưỡng chế bng các biện pháp khác để thi hành quyết
định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối vi ông Phan Ngc
H do Ch tch UBND huyn V ban hành đúng v thm quyền theo quy đnh
tại Điều 29 ca Pháp lnh x vi phạm hành chính năm 2002; Điều 25 ca
Ngh định s 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 ca Chính ph v x pht vi
phm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Điều 4 ca Ngh đnh s 37/2005/NĐ-
CP ngày 18/3/2005 ca Chính ph quy định v áp dng biện pháp cưỡng chế để
thi hành quyết định x pht vi phm hành chính.
[3.4] Sau khi Th ng Chính ph ban hành Quyết đnh s 742/-TTg
ngày 30/6/2004 v vic thu hồi đất, giao đất cho Ch đầu để thc hin d án
UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định thu hồi đất s 2549 đ c th
hóa Quyết định 742, UBND X đã ra thông báo cho người khi kin di
chuyn cây ci, hoa màu các loi tài sản trên đất để bàn giao tr lại đất theo
quyết định thu hồi đt của cơ quan nhà nước có thm quyền nhưng gia đình ông
H không thc hin vic di di tài sn, không ký biên bản bàn giao đất. Ngày
12/12/2011, UBND xã X đã lp Biên bn vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai giao Biên bn vi phm cho h gia đình ông H cùng ngày nhưng h gia
đình không nhn, không biên bn. Ngày 13/12/2011, Ch tch UBND huyn
V đã ban hành quyết định x pht vi phạm hành chính đi vi ông H đã
hành vi không thc hin vic gii ta tài sản trên đất, bàn giao đất đúng thi hn
theo quyết đnh thu hi đất thông báo của quan nhà nước thm quyn
quy định tại Điều 39, Điu 40 ca Luật đất đai năm 2003 sửa đổi, b sung năm
2009 và Điều 17 ca Ngh đnh s 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 ca
Chính ph v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Ngày
14/12/2011, T công tác thôn 1 đã đến nhà giao quyết định x pht vi phm
hành chính nhưng ông H không biên bn. Ngày 05/4/2012, Ch tch UBND
huyn V đã ban hành Quyết định s 546/QĐ-CCK v vic áp dng bin pháp
ng chế bng các biện pháp cưỡng chế khác để thi hành quyết định x pht vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối vi ông H không thc hin Quyết
định x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Địa điểm thc hin
ng chế: X đồng T, xã X, huyn V. Biện pháp cưỡng chế: Gii ta mt bng
11
trên thực địa để bàn giao đất theo các Quyết định thông báo ca cơ quan nhà
c thm quyn. thi gian thc hin việc cưỡng chế: "T ngày 20/4/2012".
Ngày 5/4/2012, T công tác Thôn 1 đã đến gia đình để giao quyết đnh áp dng
biện pháp cưỡng chế bng các bin pháp khác nhưng ông H không ký biên bn.
Như vậy, vic Ch tch UBND huyn V đã ban hành các quyết đnh hành chính
nêu trên đối vi ông H đúng v thm quyn, trình t, th tc, thi hn, thi
hiệu, căn cứ theo quy định tại các điều 20, 55, 56, 66, 67 ca Pháp lnh x lý vi
phạm hành chính năm 2002, sửa đổi, b sung năm 2008; Điều 4, Điều 5, Điều
17 ca Ngh định s 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 ca Chính ph v x
pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Điều 2 ca Ngh định s
37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 ca Chính ph quy đnh v áp dng bin pp
ng chế để thi hành quyết định x pht vi phm hành chính.
[3.5] V thm quyn, trình t, th tc, thi hiệu, căn cứ thc hin hành vi
t chc thi hành quyết định áp dng biện pháp cưỡng chế bng các bin pháp
khác để thi hành quyết định x pht vi phm hành chính ngày 24/4/2012:
Hành vi t chc thi hành quyết định áp dng biện pháp cưỡng chế bng
các biện pháp khác để thi hành quyết định x pht vi phm hành chính ngày
24/4/2012 ca Ch tch UBND huyn V bảo đảm đúng về thm quyn tại Điều
7 ca Ngh đnh s 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 ca Chính ph quy đnh v
th tc áp dng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết đnh x pht vi phm
hành chính.
Trên s quyết định áp dng biện pháp cưỡng chế bng các bin pháp
khác để thi hành quyết định x pht vi phm hành chính ngày 05/4/2012 ca
Ch tch UBND huyn V đối với ông Hưng nhưng ông H không nhn quyết
định không chp hành, ngày 19/4//2012 ngày 23/4/2012, Ch tch UBND
huyn V đã ban hành các thông báo v vic t chc h tr thi công và ng
chế bàn giao đất thuộc địa phn xã X để thc hin d án Khu đô thị Thương mại
- Du lch V. Ngày 24/4/2012, UBND huyn V t chc thc hiện cưỡng chế
ngoài thực địa. Như vậy, hành vi t chc thi hành quyết định áp dng bin pháp
ng chế bng các biện pháp khác để thi hành quyết định x pht vi phm
hành chính ngày 24/4/2012 ca Ch tch UBND huyn V đối với người khi
kiện là đúng trình t, th tc, thi hiệu căn cứ theo quy đnh tại Điều 6,
Điều 8 Điều 9 ca Ngh định s 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 ca Chính
ph quy định v th tc áp dng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
x pht vi phm hành chính.
Do đó, ông Phan Ngc H cho rng Ch tch UBND huyn V t chc thi hành
Quyết định áp dng biện pháp cưỡng chế bng các biện pháp khác để thi hành
12
quyết định x phạt vào ngày 24/4/2012 nhưng không bàn bc vi các h dân có
đất b thu hi và Hội đồng nhân dân cùng cp, không niêm yết quyết định cưỡng
chế là không có căn cứ chp nhn.
[3.6] Đối vi yêu cu khi kiện đề ngh Công ty C phn tập đoàn E
ngng thi công hoàn tr li quyn s dụng đt không thuc thm quyn gii
quyết ca tòa án theo loi vic nên Tòa án cấp thẩm không xem xét trong v
án này lf có căn cứ, đúng pháp luật.
[4] T các phân tích nêu trên, Hội đồng xét x xét thy: Tòa án cấp
thẩm đã th gii quyết v án hành chính theo đơn khi kin ca ông Phan
Ngc H đúng thẩm quyền, đã tiến hành thu thp chng c đúng quy đnh ca
Lut t tng hành chính, không vi phm nghiêm trng th tc t tụng, đã xem
xét, đánh giá toàn din yêu cu khi kin quyết định hành chính có liên quan
không chp nhn yêu cu khi kin của người khi kiện căn cứ, đúng
pháp lut. Ti cp phúc thẩm, người khi kin không có chng c mi làm thay
đổi bn cht v án nên không chp nhn kháng cáo của người khi kin gi
nguyên bản án thẩm nđề ngh của đại din Vin kim sát ti phiên tòa
phù hợp các quy định ca pháp lut.
[5] V án phí phúc thm: Yêu cu kháng cáo ca người khi kin (ông
Phan Ngc H) không được chp nhn nhưng ông Hưng người cao tui nên
đưc min án phí hành chính phúc thm theo quy định ca pháp lut.
[6] Các quyết đnh khác ca Bản án thẩm không b kháng cáo, kháng
ngh có hiu lc pháp lut, k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
Căn cứ khoản 1 Điều 241 ca Lut T tng hành chính; Điểm đ khon 1
Điu 12 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc Hi;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bác kháng cáo của người khi kin ông Phan Ngc H gi nguyên
quyết đnh ca Bn án s 06/2024/HC-ST ngày 25 tháng 6 năm 2024 ca Tòa
án nhân dân tỉnh Hưng Yên.
2. V án phí phúc thm: Min toàn b án phí hành chính phúc thm cho
ông Phan Ngc H.
3. Các quyết định khác ca Bản án thm không b kháng cáo, kháng
ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án 23/4/2025.
13
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND cp cao ti Hà Ni; THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- TAND-VKSND-Cc THADS
tnh Hưng Yên;
- Các đương sự, (theo địa ch); (Đã ký)
- Lưu: HSVA, Phòng HCTP.
Ngô Quang Dũng
Tải về
Bản án số 296/2025/HC-PT Bản án số 296/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 296/2025/HC-PT Bản án số 296/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất