Bản án số 528/2025/DS-PT ngày 23/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 528/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 528/2025/DS-PT ngày 23/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 528/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 528/2025/DS-PT
Ngày 23 - 5 - 2025
V/v “Tranh chấp chia di sn tha kế;
chm dt hợp đồng thuê nhà, đòi nhà cho
thuê và đòi tiền thuê nhà”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tửu
Ông Mai Xuân Thành
Ông Hà Huy Cu
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phương Hà - Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Đặng Quc Hoàng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 23 tháng 5 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th
s: 315/2025/TLPT-DS ngày 06 tháng 03 năm 2025 v việc “Tranh chp chia di
sn tha kế; chm dt hp đồng thuê nhà, đòi nhà cho thuê và đòi tin thuê nhà”.
Do Bn án dân s thẩm s: 163/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 1273/2025/QĐ-PT ngày
14 tháng 4 năm 2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn:
1. Ông H Thế M, sinh năm 1952 (có mặt);
2. Ông H Hu T, sinh năm 1960 (vng mt);
3. Ông H Thế Đ, sinh năm 1962 (vng mt);
4. Bà H Th Lâm T1, sinh năm 1963 (vng mt);
5. Ông H Hu T2, sinh năm 1964 (vng mt);
Cùng trú: S F đường L, khóm C, phường C, thành ph C, tnh An
Giang.
6. Ông H Thế P, sinh năm 1957; Nơi trú: S C, T 20, khóm C, phường
C, thành ph C, tnh An Giang (vng mt);
2
Người đại din theo y quyn ca ông H Hu T, ông H Thế Đ, H Th
Lâm T1, ông H Hu T2 ông H Thế P: Ông H Thế M, sinh năm 1952 (có
mt).
Người đại din theo y quyn ca ông H Thế M: Ông Đặng Thành Đ1,
sinh năm 1979; Nơi trú: S B đường H, Khóm H, phường C, thành ph C, tnh
An Giang (theo Văn bản y quyn ngày 08/3/2022 - có mt).
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông H Thế M: Luật Nguyn
Th Kim A, Luật sư Nguyn Phan Hùng K, Luật sư Phm Thin Tn P1 - Luật sư
Công ty L4, thuc Đoàn Luật sư Thành phố H (có mt).
- B đơn: Ông Nguyn Hu M1, sinh năm 1960; Nơi trú: S F, đường
C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang (vng mt).
Người đại din theo y quyn ca ông Nguyn Hu M1: Nguyn Th
Bch X, sinh năm 1960; Nơi cư trú: S C khóm Đ, phường M, thành ph L, tnh
An Giang (theo Văn bản y quyn ngày 26/6/2020 - có mt).
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông Nguyn Hu M1: Ông
Nguyễn Đình Thái H - Luật Văn phòng L5, thuc Đoàn Luật thành phố Đ
(có mt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Th Trưởng N, sinh năm 1936 (vắng mt);
2. Bà Nguyn Th M L, sinh năm 1959 (vắng mt);
3. Ông Nguyn Thành L1, sinh năm 1962 (vắng mt);
4. Bà Nguyn Th M L2, sinh năm 1965 (vng mt);
Cùng cư trú: S H đường L, Phường B, thành ph V, tỉnh Vĩnh Long.
Người đại din theo y quyn ca Nguyn Th Trưng N, Nguyn Th
M L, ông Nguyn Thành L1, Nguyn Th M L2: Ông H Thế M, sinh năm
1952 (có mt).
5. Ông Nguyn Thành H1, sinh năm 1934; Nơi trú: S B L, đường
L, Phường A, Qun A, Thành ph H Chí Minh (vng mt).
Người đại din theo y quyn ca ông Nguyn Thành H1: Ông H Thế M,
sinh năm 1952 (có mặt).
6. Th H2, sinh năm 1923; Nơi trú: S G đường C, Phường C,
Qun C, Thành ph H Chí Minh (vng mt).
7. Ông H Hu M2, sinh năm 1972; Nơi trú: G Rue B 13c, 75013 P,
Pháp (vng mt).
8. Trn Th Thanh H3, sinh năm 1954; Nơi cư trú: S F, T A đường L,
khóm C, phường C, thành ph C, tnh An Giang (vng mt).
Người đại din theo y quyn ca bà Trn Th Thanh H3: Ông H Thế M,
sinh năm 1952 (có mặt).
3
3.9. Ông Nguyn Hu V, sinh năm 1966 (vng mt);
3.10. Bà Nguyn Th M H4, sinh năm 1989 (vắng mt);
3.11. Ông Nguyn Hu K1, sinh năm 1994 (vắng mt);
3.12. Bà Nguyn Th Ngc C, sinh năm 1991 (có mt);
3.13. Cháu Trn Gia H5, sinh năm 2022 (vắng mt);
Người đại din theo pháp lut ca cháu Trn Gia H5: Nguyn Th Ngc
C là m rut (có mt).
3.14. Bà Nguyn Th P2, sinh năm 1968 (vắng mt);
3.15. Bà Nguyn Minh T3, sinh năm 2004 (vng mt);
3.16. Ông Nguyn Hu H6, sinh năm 1962 (vắng mt);
3.17. Ông Nguyn Hu T4, sinh năm 1982 (có mặt);
Cùng trú: S F, đường C, Khóm E, phưng C, thành ph C, tnh An
Giang.
- Người kháng cáo: B đơn ông Nguyn Hu M1.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khi kin, khi kin b sung, li khai trong quá trình gii
quyết v án và tại phiên tòa, nguyên đơn do ông Đặng Thành Đ1 người đại
din theo y quyn trình bày:
C H Hu N1 c Th N2 u chết trước năm 1990, là ông, nội
ca các đồng nguyên đơn: Ông, H Thế M, H Hu T, H Thế Đ, H Th Lâm
T1, H Hu T2, H Thế P) 5 người con là H Th R, H Th N3, H Hu H7,
H Th G và H Hu T5 - hin nay c 5 người con ca c N1 và c N2 cũng đều
đã chết. Theo “T c giải” ngày 01/6/1959, cụ N1 và c N2 có để li 02 tài sn
gm:
- Bất động sn s 380 Trung tâm C2 din tích 77m
2
trên đất căn
ph lu 1 tầng, cho đứt ông H Hu H7;
- Bất động sn s 121 đường C Trung tâm C nhm lô s 84/9 có din ch
95m
2
trên đất căn phố lu 1 tng bng gch, lp ngói. Bất động sn này làm
hương hỏa; giao cho ông H Hu H7 qun lý, thu huê li, phng t ông bà.
Năm 1966, cụ N1 c N2 cho c Bch T6 (m ca ông Nguyn
Hu M1) thuê căn ph S đường C (nay s F đường C, Khóm E, phường C,
thành ph C, tnh An Giang). Sau khi c N1, c N2 chết thì ông H7 tiếp tc cho
c T6 thuê. Ngày 15/3/2001, ông Jean Michel H Hu H7 y quyn cho cháu
H Thế Đ cho thuê căn nhà s F đường C. Lúc này, n nhà vẫn do gia đình cụ
T6 thuê. Sau khi c T6 chết thì con là ông Nguyn Hu V tiếp tục đóng tin thuê
nhà, cho đến năm 2015 ông V đi định tại M. T năm 2015 đến 2017, ông
Nguyn Hu M1 (con ca c T6) là người đóng tiền thuê nhà. Quá trình s dng,
gia đình ông M1 ch sa cha nh, không ni rng din tích nhà, đất.
4
Sau đó, ông Nguyn Hu M1 đã khai hợp thc hóa quyn s dng đất
căn nhà đang thuê ngày 26/4/2017 ông Nguyn Hu M1 đã được y ban
nhân dân thành ph C cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 07874, s
tha 87, t bản đồ s 31, din tích 89,7m
2
ta lc ti s F đường C, Khóm E,
phường C, thành ph C, tnh An Giang. Do đó, phía nguyên đơn đã khởi kin y
ban nhân dân thành ph C yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s
CH 07874. Ti Bn án hành chính s 01/2019/HC-ST ngày 28/02/2019 ca Tòa
án nhân dân tỉnh An Giang đã quyết định: Hy Giy chng nhn quyn s dng
đất s CH07874 ngày 26/4/2017 do y ban nhân dân thành ph C cp cho ông
Nguyn Hu M1. Ông M1 kháng o; đến ngày 21/3/2020 Tòa án cp cao ti
Thành ph H Chí Minh đã ban hành Quyết định s 131/2020/QĐ-PT đình ch
xét x phúc thm v án hành chính do ông M1 rút toàn b kháng cáo. vy,
nguyên đơn khởi kin yêu cu:
1. Công nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất được xác định theo
Bản trích đo hiện trạng khu đấtdo Công ty TNHH Đ2 lp ngày 14/01/2022,
nhà đất ti s F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang là di
sn ca c H Hu N1 c Th N2 để chia tha kế theo pháp lut cho hàng
tha kế th hai (do hàng tha kế th nht không còn) ca c H Hu N1 và c Lê
Th N2 gm:
+ Con H Th R: Ông Nguyn Thành H1 và ông Nguyễn Phước L3 (chết
ngày 08/9/2017 có v là bà Nguyn Th Trưởng N và các con là Nguyn Th M
L, Nguyn Thành L1; Nguyn Th M L2);
+ Con bà H Th N3: Bà Lê Th H2;
+ Con ông H Hu H7: Ông H Hu M2;
+ Con bà H Th G: Bà Trn Th Thanh H3;
+ Con ông H Hu T5: Ông H Thế M, ông H Thế P, ông H Hu T, ông
H Thế Đ, bà H Th Lâm T1, ông H Hu T2.
- Công nhn s t nguyn ca những người đồng hàng tha kế cho ông H
Thế M được hưng thêm 01 sut tha kế do ông M đã có công quản lý, gi gìn di
sn (ông H Thế M được hưởng 02 k phn);
- Công nhn s t nguyn ca các ông, (con ông H Hu T5): H Hu
T, H Thế Đ, H Th Lâm T1, H Hu T2, H Thế P; dâu và cháu H Th R:
Nguyn Th Trưởng N (v ông Nguyễn Phước L3), các con ông L3 N:
Nguyn Th M L, Nguyn Thành L1, Nguyn Th M L2; con H Th G:
Trn Th Thanh H3 đều đồng ý cho ông H Thế M k phần mà các ông, bà được
hưởng. Ông H Thế M được toàn quyn định đoạt đối vi các k phn này.
- Giao di sản căn nhà gn lin vi quyn s dụng đất ti s F, đường C,
Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang cho ông H Thế M được toàn
quyn s hu và s dng;
- Ông H Thế M chu trách nhim đăng quyền s hu nhà quyn s
dụng đất theo quy định ca pháp lut.
5
- Ông H Thế M chu trách nhim hoàn k phn bng tin li cho các ông,
bà: Nguyn Thành H1 (con bà H Th R); H Hu M2 (con ông H Hu H7)
bà Lê Th H2 (con bà H Th N3).
- Tin cho thuê nhà t năm 2017 trở v sau k c giai đoạn thi hành án, giao
cho ông H Thế M toàn quyền định đoạt.
2. Chm dt hợp đồng thuê nhà s F, đường C, Khóm E, phường C, thành
ph C, tnh An Giang đối vi ông Nguyn Hu M1 những người trong gia đình
ông Nguyn Hu M1.
- Buc ông Nguyn Hu M1 những người tên trong h khu đồng
thi hiện đang sống trong nhà liên đới chu trách nhim tr lại nhà đất ti: s
F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang cho ông H Thế M
s hu và s dng.
- Buc ông Nguyn Hu M1 những người trong h khu đồng thi
hiện đang sống trong nhà s F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh
An Giang chu trách nhiệm liên đi tr tin thuê nhà t năm 2017 đến khi tr li
nhà cho ông H Thế M.
* V phía b đơn, tại các biên bn hòa gii, Nguyn Th Bch X
người đại din theo y quyn ca ông Nguyn Hu M1 trình bày:
Không thng nht yêu cu khi kin của các đồng nguyên đơn. Trước đây,
m ông Nguyn Hu M1 c T6 thuê căn nhà này nhưng đến năm 1966 thì
c T6 đã mua căn nhà này với giá 300.000 đồng theo Bn kê khai ngày 05/9/1976.
T căn cứ đó, ông Nguyn Hu M1 đã xin cp giy chng nhn quyn s dng
đất đã được cp giấy. Do đó, ông Nguyn Hu M1 không đồng ý vi yêu cu
khi kin của nguyên đơn về yêu cu chm dt hợp đồng thuê nhà và yêu cu tr
tin thuê nhà t năm 2017 cho đến khi gii quyết xong v kin vì nhà này c N2
đã bán lại cho c T6 t lâu.
* Người quyn lợi nghĩa v liên quan Nguyn Th Ngc C
ông Nguyn Hu T4 cùng thng nht trình bày: Ông, còn nh nên không
biết ngun gốc cũng như những thông tin liên quan đến tài sn hiện đang tranh
chấp, do đó trước yêu cu ca ông H Thế M, ông, không ý kiến. Ông, bà
yêu cu Tòa án x theo quy định pháp lut.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án cấp sơ thẩm đã thu thập chng c:
- Ngày 16/12/2021, Tòa án nhân dân tnh An Giang đã tiến hành xem xét,
thẩm định ti ch đnh giá tài sn. Kết qu định giá tài sản đang tranh chấp như
sau: Đơn giá đất là 28.080.000 đồng/m
2
; đơn giá nhà là 6.163.000 đng/m
2
, cht
ng còn li là 25% (BL 288-293).
- Theo Bản trích đo hiện trạng khu đất lp ngày 14/01/2022 ca Công ty
TNHH Đ2: Căn nhà din tích 186,5m
2
(tại các đim 6, 7, 16, 15) gn lin vi
phần đất có din tích 89,7m
2
thuc bản đồ s 31, tha s 87, loại đất đô th ta
lc ti s F đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang (BL 284).
- Biên bn xác minh ngày 12/7/2023 ca a án nhân dân tnh An Giang
6
v giá cho thuê nhà ti khu vc đường C đường Q (t năm 2017-2023): Ông
Thái Quc V1 - Trưởng Khóm E phường C, thành ph C, tnh An Giang cung cp
giá cho thuê nhà ti thời điểm năm 2017 khoảng 5.000.000 đồng/tháng, nhưng
đến thi điểm năm 2023 giá cho thuê trên 10.000.000 đồng/tháng (BL 314).
- Biên bn xác minh h khu ngày 24/4/2024 ca Tòa án nhân dân tnh An
Giang tại địa ch s F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang
(BL 328-329).
- Công văn 792/QLXNC ngày 17/5/2023 ca Phòng Q Công an tnh A v
vic cung cp thông tin xut nhp cnh ca Nguyn Hu V, Nguyn Th M H4,
Nguyn Hu K1, Nguyn Hu P3, Nguyn Hu H6 (BL 319).
* Ti Bn án dân s thẩm s: 163/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh An Giang, đã quyết định:
Căn c Điều 26, Điều 35, Điều 143, Điều 147, Điều 157, Điều 164, Điều
186, Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273, Điều 278, Điều 280 ca B lut T
tng dân s năm 2015; khoản 2 Điều 155, Điều 472, Điều 474, Điều 481, Điều
482, Điều 623, Điều 649, Điều 650, Điều 651 ca B lut Dân s năm 2015; Nghị
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của các nguyên đơn ông, H Thế M, H
Hu T, H Thế Đ, H Th Lâm T1, H Hu T2, H Thế P đối vi b đơn ông
Nguyn Hu M1 v yêu cu chm dt hợp đồng thuê nhà, đòi nhà cho thuê đòi
tin thuê nhà.
1.1. Buc ông Nguyn Hu M1 cùng các ông, bà Nguyn Th P2, Nguyn
Minh T3, Nguyn Hu T4, Nguyn Th Ngc C cháu Trn Gia H5 (có người
giám h Nguyn Th Ngc C) trách nhim di di tài sn tr lại căn nhà
din ch 186,5m
2
gn lin vi phần đất din tích 89,7m
2
thuc bản đồ s
31, tha s 87, loại đất đô thị được xác định tại các đim 6, 7, 16, 15 theo Bn
trích đo hiện trạng khu đất ngày 14/01/2022 ca Công ty TNHH Đ2.
1.2. Ông Nguyn Hu M1 cùng các ông, Nguyn Th P2, Nguyn Minh
T3, Nguyn Hu T4, Nguyn Th Ngc C và cháu Trn Gia H5 (có người giám
h bà Nguyn Th Ngc C) được quyền lưu cư 06 tháng k t ngày án có hiu
lc pháp lut.
1.3. Buc ông Nguyn Hu M1, Nguyn Th P2trách nhiệm liên đới
tr cho ông H Thế M s tiền thuê nhà là 560.000.000 đồng (năm trăm sáu mươi
triệu đồng) và tiếp tc tr tin thuê nhà t tháng 10/2024, vi s tin 10.000.000
đồng/tháng cho đến khi ông H Thế M nhn được căn nhà gắn lin vi phần đất
nêu trên.
Ngoài ra án sơ thẩm còn quyết định v vic: Chp nhn yêu cu khi kin
của các nguyên đơn ông, H Thế M, H Hu T, H Thế Đ, H Th Lâm T1,
7
H Hu T2, H Thế P v yêu cu chia di sn tha kế; v chi phí t tng, v án phí
sơ thm và quyn kháng cáo theo luật định.
- Ngày 30/9/2024, b đơn ông Nguyn Hu M1 đơn kháng cáo toàn b
án sơ thẩm. Lý do kháng cáo: Tòa sơ thm vi phm nghiêm trng th tc t tng
gii quyết tranh chấp đất đai, theo đó: Chưa qua hòa gii tại sở vi phm
nghiêm trng khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013, khoản 2 Điều 3 Ngh
quyết s 04/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao
(v án chưa đủ điu kin khi kiện); chưa đo vẽ, xác định nhà đất c th; Tòa
thm s dng chng c các tài liu photo không công chng, chng thc
nên không đúng quy đnh ca pháp lut; vic ủy thác pháp chưa đầy đủ ni
dung khi kiện; người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Hu V, Nguyn
Th M H4, Nguyn Hu K1, Nguyn Hu P3, Nguyn Hu H6 đã xuất cnh
nhưng không có ủy thác tư pháp hợp lệ… thế, ông Nguyn Hu M1 kháng cáo
yêu cu Tòa án cp phúc thm hy toàn b án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
- Người kháng cáo ông Nguyn Hu M1 do Nguyn Th Bch X trình
bày: Gi nguyên yêu cu kháng cáo ca b đơn, yêu cầu Hội đồng xét x hy án
sơ thẩm. Do Tòa án cấp thẩm vi phm nguyên trng th tc t tụng và điều tra,
thu thp chng c chưa đầy đủ.
- Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Hu T4, Nguyn
Th Ngc C, đồng ý theo trình bày và yêu cu ca bà Nguyn Th Bch X.
- Đại diện nguyên đơn ông Đặng Thành Đ1 đại din nhng ngưi
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đứng v phía nguyên đơn đồng ý vi nhận định
quyết định của án thẩm, không đồng ý đối vi kháng cáo ca b đơn, yêu cầu
gi nguyên án sơ thẩm.
- Luật Nguyễn Đình Thái H bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn
trình bày: Bảo lưu li trình bày ca Luật tại ni dung án sơ thẩm, đồng ý đối
vi các do yêu cu kháng cáo ca b đơn nêu trên do Tòa án cấp thẩm
trong quá trình gii quyết v án đã vi phạm nghiêm trng th tc t tng, s dng
chng c chbn photo; th tc y quyền không đầy đủ; ủy thác pháp không
đúng quy định… nên đề ngh hủy án sơ thẩm giao h cho Tòa án cấp sơ thẩm
để gii quyết lại sơ thẩm.
- Các Luật sư Nguyn Th Kim V2, Nguyn Phan Hùng K, Phm Thin Tn
P1 bo v quyn li ích hp pháp ca ông H Thế M, trình bày: Vic b đơn
kháng cáo cho rng Tòa án cấp sơ thẩm th lý yêu cu khi kin ca các nguyên
đơn khi chưa đủ điu kin khi kiện không căn c; quá trình gii quyết v
án người đại din hp pháp ca b đơn yêu cầu Tòa thẩm định giá li nên Tòa
thm yêu cu np tm ứng chi phí đúng quy đnh; Bản án hành chính
thm s 01/2019/HC-ST ngày 28/02/2019 ca Tòa án nhân dân tnh An Giang
đang có hiu lc pháp lut có nhng nhận định v chng c nguyên đơn cung
cp bn photo (do chng c gốc được lưu gi h ca Bản án thm s
01/2019/HC-ST) đúng quy định; vic ủy thác pháp hoàn toàn hợp pháp,
8
không vi phạm quy định tại Điều 85, 96 B lut T tng dân sự… Luật
thng nht vi nhận định quyết định của án thẩm nên đ ngh không chp
nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
phát biểu quan đim gii quyết v án:
- V t tng: Thông qua kim sát vic gii quyết v án, t khi th lý đến
thời điểm hin nay thy rng, Thm phán, Hội đồng xét x và những người tham
gia t tụng đã chấp hành đúng quy định ca B lut T tng dân s, không vi
phm.
- V ni dung: Khi gii quyết Tòa án cấp thẩm đã xem xét, đánh giá toàn
din chng c, quyết định ca Tòa án cấp thẩm căn cứ, đúng quy định
ca pháp lut. Ti cp phúc thẩm không căn c nào mi, thế đề ngh Hi
đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu M1, gi
nguyên án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c có ti h sơ v án, li trình bày ca các
đương s kết qu tranh tng ti phiên tòa, trên cơ sở xem xét khách quan, toàn
diện và đầy đ chng c, Hội đồng xét x phúc thm nhận định như sau:
- V th tc t tng:
+ Kháng cáo ca b đơn còn trong hạn luật định và hp l đưc xem xét ti
cp phúc thẩm theo quy định tại Điều 273 B lut T tng dân s năm 2015.
+ Tòa thẩm xác đnh quan h tranh chp, thm quyn gii quyết, thi
hiu khi kiện là đúng theo quy định tại Điu 26, 35, 623 ca B lut T tng dân
s năm 2015.
+ Đây là vụ án tranh chp v việc Chia di sn tha kế; chm dt hợp đồng
thuê nhà, đòi nhà cho thuê đòi tin thuê nhànên theo khoản 2 Điều 3 Ngh
quyết s 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 ca Hội đồng Thm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dn mt s quy định ti khon 1 và khoản 3 Điều 192 B
lut T tng dân s năm 2015 v tr lại đơn khởi kin, quyn nộp đơn khởi kin
li v án thì vic hòa gii s đối vi v án này là không bt buc, nên b đơn
kháng cáo cho rằng Tòa sơ thm thgii quyết v án khi nguyên đơn chưa đủ
điều kin khi kiện vì chưa có hòa giải cơ sở là không có căn cứ.
+ Tòa thẩm xét x vng mt những người quyn lợi, nghĩa v liên
quan là đúng theo quy định tại Điều 227, 228 B lut T tng dân s.
- V ni dung:
Đối vi kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu M1, xét:
[1] V hợp đồng thuê nhà:
[1.1] Theo Biên bn xác minh ngày 24/4/2024 của Tòa án (BL 329) được
ông Nguyn Hùng C1 là Cnh sát khu vc cung cp thông tin: Tại địa ch s F
9
đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang hin có 03 S h khu
như sau:
- S h khu 30319006781 gm: Nguyn Hu V (Ch h), con Nguyn Th
M H4, con Nguyn Hu K1;
- S h khu 303190006780 gm: Nguyn Th Ngc C (Ch h), con Trn
Gia H5;
- S h khu 30319004247 gm: Nguyn Hu M1 (Ch h), v Nguyn
Th P2, con Nguyn Minh T3, em Nguyn Hu H6, cháu Nguyn Hu T4.
Tuy nhiên, căn c li trình bày ca ông Nguyn Hu T4 ti phiên tòa, Biên
bn ly li khai ông Nguyn Hu M1 ngày 14/12/2022 Công văn s
792/QLXNC ngày 17/5/2023 ca Phòng Q Công an tnh tnh A v vic cung cp
thông tin xut nhp cnh, tcác ông, Nguyn Hu V, Nguyn Th M H4,
Nguyn Hu K1, Nguyn Hu H6 đã đi định nước ngoài t rất lâu. Như vậy,
các ông, bà V, H4, K1H6 tuy có tên trong h khẩu nhưng không trực tiếp sinh
sống trong nhà cũng không nhu cu v ch đối vi nhà s F, đường C,
Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang. Do đó, Tòa thẩm xác định
những người tên trong h khẩu đồng thời đang sinh sống ti s F, đường C,
Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang ch yếu 06 người gm: Nguyn
Hu M1, Nguyn Th P2, Nguyn Minh T3, Nguyn Hu T4, Nguyn Th Ngc
C và cháu Trn Gia H5.
[1.2] Đối vi yêu cu chm dt hợp đồng thuê nhà:
Các đương sự thng nhất căn nhà đất tại địa ch s F, đường C, Khóm
E, phường C, thành ph C, tnh An Giang có ngun gc là ca c H Hu N1 và
c Th N2 cho c Bch T6 thuê vào m 1966. Sau khi c N1, c N2 chết
thì con ông H Hu H7 qun lý, s dng vào vic th cúng. Năm 1974, ông H7
định cư tại Pháp nhưng vẫn tiếp tc cho c T6 thuê nhà. Căn nhàđất tại đa ch
s F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An Giang không b Nhà
nước qun lý, ci to nên vn thuc di sn ca c N1, N2 s dng vào vic th
cúng.
V phía b đơn, cho rằng đã mua n nhà t trước năm 1975. Tuy nhiên,
căn cứ Bn án hành chính s 01/2019/HC-ST ngày 28/02/2019 ca Tòa án nhân
dân tnh An Giang và Quyết định đình chỉt x phúc thm v án hành chính s
131/2020/QĐ-PT ngày 21/3/2020 ca Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H
Chí Minh thì Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH07874 ngày 26/4/2017
do y ban nhân dân thành ph C cp cho ông Nguyn Hu M1 đứng tên đã bị
hy Bn án hành chính s 01/2019/HC-ST ngày 28/02/2019 ca Tòa án nhân
dân tnh An Giang đã hiu lc pháp luật. Đồng thi, căn c Bn khai (nhà
đất thuê để s dng) ngày 05/9/1976 ca c Bch T6 nội dung Tôi xin
lại đóng tiền nhà mỗi tháng 6.000 đồng ngày dương lchTờ cam kết
ngày 27/8/2003 ca ông Nguyn Hu H6 xin ch ph cho sa li nhà cho thuê.
T đó, đủ căn cứ xác định căn nhà đất tại địa ch s F, đường C, Khóm E,
phường C, thành ph C, tnh An Giang theo Bản trích đo hiện trạng khu đất do
10
Công ty TNHH Đ2 lp ngày 14/01/2022 (gi tắt Bản trích đo ngày
14/01/2022”) thuộc quyn trông nom, gi gìn, thâu huê li, phng t ông bà ca
ông H Hu H7.
Do c N1, c N2 cho c T6 thuê nhà không tha thun thi hn thuê nên
căn cứ khoản 2 Điều 474 ca B lut Dân s năm 2015, các bên quyn chm
dt hợp đồng bt c c nào nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước mt thi
gian hp lý. B đơn đã vi phạm nghĩa vụ tr tin thuê nhà t năm 2017. Nguyên
đơn nộp đơn khởi kin ngày 10/6/2020, Tòa án nhân dân tỉnh An Giang đã thụ
v án đã tống đạt cho b đơn biết yêu cu của nguyên đơn đòi li tài sn thuê
là căn nhà và đất tại địa ch s F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh
An Giang. Tính đến ngày xét x sơ thẩm đã đủ thời gian để phía b đơn tìm chỗ
khác. Do đó, việc nguyên đơn khi kin yêu cu chm dt hợp đồng thuê nhà là
có căn cứ.
[1.3] Đối vi yêu cu đòi tiền thuê nhà, đòi nhà cho thuê:
Theo Biên bn xác minh ngày 12/7/2023 của Tòa án, được ông Thái Quc
V1 - Trưởng Khóm E phường C, thành ph C, tnh An Giang cung cp giá cho
thuê nhà ti thời điểm năm 2017 khoảng 5.000.000 đồng/tháng, nhưng đến thi
điểm năm 2023 giá cho thuê trên 10.000.000 đồng/tháng. Xét yêu cu ca nguyên
đơn là hp lý, phù hp vi thc tế nên được tính như sau:
- T tháng 01/2017 đến hết tháng 02/2023 là 74 tháng: 5.000.000
đồng/tháng x 74 tháng = 370.000.000 đồng;
- T tháng 03/2023 đến hết tháng 9/2024 là 19 tháng: 10.000.000
đồng/tháng x 19 tháng = 190.000.000 đồng.
Tng cng tin thuê nhà t tháng 01/2017 đến hết tháng 9/2024
560.000.000 đồng.
Tuy nhiên, theo Biên bn xác minh, Biên bn thm đnh ti ch, các Biên
bn ly li khai ông Nguyn Hu M1 li trình bày ca ông Nguyn Hu T4 ti
phiên tòa; hin ti nhà s F, đường C, Khóm E, phường C, thành ph C, tnh An
Giang do v chng ông Nguyn Hu M1 đang trực tiếp qun lý, s dng và kinh
doanh, mua bán; còn những người khác không thường xuyên trong căn nhà này.
Do vy, buc v chng ông Nguyn Hu M1 Nguyn Th P2 trách nhim
liên đới tr s tin thuê nhà tính t tháng 01/2017 đến tháng 9/2024 tng cng là
560.000.000 đồng, đồng thi phi tiếp tc tr tin thuê nhà mi tháng 10.000.000
đồng k t tháng 10/2024 cho đến khi nguyên đơn nhận được nhà đất nêu trên.
[1.4] T nhng nhận định trên, Tòa án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu khi
kin của các đồng nguyên đơn đối vi b đơn ông Nguyn Hu M1 nhng
người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đứng v phía ông Nguyn Hu M1 là có
căn cứ, đúng quy đnh ca pháp lut. Ti cp phúc thẩm không căn cứ nào mi,
nên Hội đồng xét x chp nhận đề ngh của đại din Vin kim sát, không chp
nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu M1, gi nguyên án sơ thẩm v phn
có kháng cáo.
11
[2] V án phí dân s phúc thm: Ông Nguyn Hu M1 là người cao tui
đơn xin miễn án phí, nên căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu np qun án phí, l phí Tòa án, min án
phí dân s phúc thm cho ông M1.
[3] Quyết định khác ca bản án sơ thẩm v vic: Chp nhn yêu cu khi
kin của c nguyên đơn ông, H Thế M, H Hu T, H Thế Đ, H Th Lâm
T1, H Hu T2, H Thế P v yêu cu chia di sn tha kế; v chi phí t tng, v
án phí thm, lãi sut, quyền và nghĩa vụ trong thi hành án không có kháng o,
kháng ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 1 Điều 308, các Điều 26, Điều 35, Điều 143, Điều 147, Điều
148, Điều 157, Điều 164, Điều 186, Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273,
Điu 278, Điu 296 ca B lut T tng dân s năm 2015; khoản 2 Điều 155,
Điu 472, Điều 474, Điều 481, Điều 482, Điều 623, Điều 649, Điều 650, Điều
651 ca B lut Dân s năm 2015; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án,
Tuyên x:
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn ông Nguyn Hu M1, gi nguyên
Bn án dân s thẩm s: 163/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 ca a
án nhân dân tnh An Giang.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của các nguyên đơn ông, bà H Thế M, H
Hu T, H Thế Đ, H Th Lâm T1, H Hu T2, H Thế P đối vi b đơn ông
Nguyn Hu M1 v yêu cu chm dt hợp đồng thuê nhà, đòi nhà cho thuê đòi
tin thuê nhà.
2.1. Buc ông Nguyn Hu M1 cùng các ông, bà Nguyn Th P2, Nguyn
Minh T3, Nguyn Hu T4, Nguyn Th Ngc C cháu Trn Gia H5 (có người
giám h Nguyn Th Ngc C)trách nhim di di tài sn, tr lại căn nhà
din ch 186,5m
2
gn lin vi phần đất din tích 89,7m
2
thuc bản đồ s
31, tha s 87, loại đất đô thị được xác định tại các đim 6, 7, 16, 15 theo Bn
trích đo hin trạng khu đất ngày 14/01/2022 ca Công ty TNHH Đ2 cho người
nhn là ông H Thế M.
(Bản trích đo hiện trạng khu đất ngày 14/01/2022 ca Công ty TNHH Đ2
là mt phn và không th tách ri ca Bn án này)
2.2. Ông Nguyn Hu M1 cùng các ông, Nguyn Th P2, Nguyn Minh
T3, Nguyn Hu T4, Nguyn Th Ngc C và cháu Trn Gia H5 (có người giám
h Nguyn Th Ngc C) được quyền lưu cư 06 tháng k t ngày Bn án
hiu lc pháp lut.
12
2.3. Buc ông Nguyn Hu M1, Nguyn Th P2trách nhiệm liên đới
tr cho ông H Thế M s tiền thuê nhà là 560.000.000 (năm trăm sáu mươi triệu)
đồng tiếp tc tr tin thuê nhà t tháng 10/2024 vi s tin 10.000.000
đồng/tháng cho đến khi ông H Thế M nhn được căn nhà gắn lin vi phần đất
nêu trên.
3. V án phí dân s phúc thm: Min án phí cho ông Nguyn Hu M1.
4. Quyết định khác ca bản án thm v vic: Chp nhn yêu cu khi
kin của c nguyên đơn ông, H Thế M, H Hu T, H Thế Đ, H Th Lâm
T1, H Hu T2, H Thế P v yêu cu chia di sn tha kế; v chi phí t tng, v
án phí thm, lãi sut, quyền và nghĩa vụ trong thi hành án không có kháng o,
kháng ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP. H Chí Minh;
- TAND tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu HS (2), VT (5), 35b, (TK-PH).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHN TÒA
Nguyễn Văn Tửu
Tải về
Bản án số 528/2025/DS-PT Bản án số 528/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 528/2025/DS-PT Bản án số 528/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất