Bản án số 424/2025/DS-PT ngày 08/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 424/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 424/2025/DS-PT ngày 08/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 424/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sửa án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 424/2025/DS-PT
Ngày 08 tháng 5 năm 2025
“V/v: “Tranh chấp quyn s dng
đất và bồi thường thit hi
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thúy Hng.
Các Thm phán: Ông Nguyễn Đắc Minh.
Bà Nguyn Th Ngc Hoa.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trung Kiên - Thư Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Phượng - Kim sát viên.
Trong các ngày 29 tháng 4 ngày 08 tháng 5 năm 2025, ti tr s Tòa án
nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án
dân s phúc thm th lý s: 44/2025/TLPT-DS ngày 06 tháng 01năm 2025 v vic:
“Tranh chấp chia di sn tha kế”. Do Bn án dân s thẩm s: 61/2024/DS-ST
ngày 30/9/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Đồng Nai b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s: 935/2025/QĐPT-DS ngày
14 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Voòng Xi M, sinh năm 1965. Địa ch: 173/41/11 T 13,
khu ph 3, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; có mt.
- Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Th O, sinh năm
1963. Địa ch: 1077/137, Khu ph 2, phường Tân Hip, thành ph Biên Hòa, tnh
Đồng Nai; có mt.
2. B đơn:
2.1 Bà Voòng ng M2, sinh năm 1973; có mt.
2.2 Ông Voòng A S, sinh năm 1970; có mt.
Cùng đa ch: 173/41/52 khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
- Người đại din theo y quyn ca ông Voòng A S : Ông Phan Đình Bảo T,
sinh năm 1983. Đa ch: T 42, khu ph 4B, phường Trng Dài, thành ph Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai. Đa ch liên hệ: 272 đường 30/4, phường Thanh Bình, thành
ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; có mt.
2
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Voòng M2, sinh năm 1957. Địa ch: 2040 ½ Johnston ST, Los
Angeles, CA 90031, Hoa K; vng mt.
- Người đại din theo y quyn ca Voòng M2: Th O, sinh
năm 1963. Đa ch: 1077/137, Khu ph 2, phường Tân Hip, thành ph Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai; mt.
3.2 Bà Voòng Nhì M3, sinh năm 1960 (đã chết năm 2023)
- Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà Múi:
3.2.1 Ch Nông Th Hoàng N, sinh năm 1990; vắng mt.
3.2.2 Ch Nông Th Yến N2, sinh năm 1992; vắng mt.
3.2.3 Anh Nông Minh T2, sinh năm 1994; vng mt.
Cùng đa ch: 173/41/44 khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
- Người đại din theo y quyn ca ch N, ch N2 anh T: Th O,
sinh năm 1963. Đa ch: 1077/137, Khu ph 2, phường Tân Hip, thành ph Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.3 Bà Voòng Sám M4, sinh năm 1963. Địa ch: 91/92 khu ph 3, phường Tân
Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; vng mt.
Người đại din theo y quyn ca Voòng Sám M4: Ông Phan Đình Bảo T,
sinh năm 1983. Đa ch: T 42, khu ph 4B, phường Trng Dài, thành ph Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai. Đa ch liên hệ: 272 đường 30/4, phường Thanh Bình, thành
ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.4 Ông Voòng Mình D, sinh năm 1969. Địa ch: 173/41/52 khu ph 1,
phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.5 Voòng Th Tuyết L, sinh năm 1978. Địa ch: 2062 Jamaica Way San
Jose, CA 95122, Hoa K; vng mt.
3.6 Bà Nguyn Th Bích T3, sinh năm 1978; vắng mt.
3.7 Cháu Voòng Hôn D2, sinh năm 2006.
3.8 Cháu Hunh Quc B, sinh năm 2010.
Cùng đa ch: 173/41/52 khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
- Do có kháng cáo ca b đơn bà Voòng ng M2, ông Voòng A S.
NI DUNG V ÁN:
- Nguyên đơn Voòng Xi M Th O đại din theo y quyn trình
bày: Cha m ca Voòng Xi M ông Voòng Sưu K, sinh năm 1925 chết năm
2000) S A K2 sinh năm 1933 (chết năm 2013) 08 người con gm:
Voòng M2, sinh năm 1957, Voòng Nhì M3 sinh năm 1960, Voòng Sám
3
M4, sinh năm 1963, bà Voòng Xi M, sinh năm 1965, ông Voòng Mình D, sinh năm
1969, ông Voòng A S, sinh năm 197, bà Voòng ng M2, sinh năm 1973, bà Voòng
Th Tuyết L, sinh năm 1978. Ngoài ra ông Voòng Sưu K K A K2 không
con nuôi hay con ngoài giá thú.
Khi còn sng, c K c K2 to lập được i sn thửa đt 44 t bản đồ
43, din tích 167,31m
2
, tài sn gn lin với đất căn nhà din tích xây dng
105,12m
2
; kết cu ct gạch, tường gạch, mái tôn, nhà và đất ta lc ti s 173/41/52
khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, đưc y ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai cp Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s
dụng đt s 4701110398 cho c K c K2 vào ngày 22/7/2002. Khi c K c
K2 chết không để li di chúc. Di sn ca c K c K2 để li hin do bà Voòng
ng M2 và ông Voòng A S đang quản lý, s dng.
Nay Voòng Xi M khi kin yêu cu Tòa án chia di sn tha kế quyn s
dng nhà và quyn s dụng đất thuc thửa đất 44 t bản đồ 43 tại phường Tân
Phong, thành ph Biên Hòa thành 09 k phn, mỗi người được hưởng 1 k phn,
riêng ông Voòng A S đưc nhn thêm 01 k phn để th cúng cha m. Xi M
thng nht vi diện tích nhà đt theo Trích lục đo v hin trng thửa đất s
1607/2023 và chứng thư thẩm định giá s 3012/CT - ĐNI ngày 16/8/2023 đã được
đo vẽ chia làm hai phn din tích mt phn 88m
2
và mt phn 88.8m
2
.
Voòng Xi M yêu cầu được nhn diện đất 88m
2
căn nhà trên đt, Xi
M s thanh toán li giá tr cho những người còn lại theo quy đnh pháp lut. do
xin nhn 01 phần nhà đất anh em trong gia đình mâu thun, không còn hòa
thun, mi ln Voòng Và M2, Voòng Nhì M3, ông Voòng nh D v thăm
gia đình thì ông S không cho ở, đuổi ra khi nhà nên bà mun gi li 01 phn nhà
đất ca cha m để làm k nim, khi anh em v có ch và th cúng cha m, t tiên.
- B đơn ông Voòng A S Voòng ng M2 do đại din theo y quyn ông
Phan Đình Bảo T trình bày:
Cha m ông Voòng A S Voòng ng M2 c ông Voòng Sưu K, sinh
năm 1925 (chết năm 2000) và c S A K2, sinh m 1933 (chết năm 2013).
Quá trình chung sng c hai sinh được 08 người con gm: Voòng Và M2,
sinh năm 1957, Voòng Nhì M3, sinh năm 1960, Voòng Sám M4, sinh năm
1963, Voòng Xi M2, sinh năm 1965, ông Voòng Mình D, sinh năm 1969, ông
Voòng A S, sinh năm 1970, Voòng ng M2, sinh năm 1973, Voòng Th
Tuyết L, sinh năm 1978. Ngoài ra không có con nuôi hay con ngoài giá thú.
Khi còn sng cha m to lập được khi tài sn chung là Quyn s dụng đt
thuc thửa đt s 44, t bản đồ 43, din tích 167,31m
2
, tài sn gn lin với đất
căn nhà din tích xây dng 105,12m
2
; kết cu ct gạch, tường gch, mái tôn,
nhà đất ta lc tại địa ch 173/41/52, khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, được y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cp giy chng
nhn quyn s hu nhà quyn s dng đất s 4701110398 ngày 22/7/2002.
Sau khi đo vẽ diện tích đt 176,8m
2
theo Trích lục đo vẽ hin trng thửa đất
s 1607/2023 của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai.
4
Khi cha m mất không đ li di chúc, di sn này hin nay do Voòng ng
M2 ông Voòng A S đang quản lý, s dng. Ông Voòng A S đang người th
cúng cha m, t tiên. Ông S, Voòng ng M2 đề ngh chia di sn trên làm 09
phn, mỗi người con được hưởng 01 phn di sn tha kế, riêng ông S là người đang
trc tiếp th cúng cha m, t tiên xin được nhn 02 phn, ông S, bà Voòng ng M2
xin nhn hin vt thanh toán li giá tr cho các đồng tha kế còn li theo chng
thư thẩm định giá s 3012/CT - ĐNI ngày 16/8/2023 của Công ty c phn thm
định giá Đng Nai.
Những người đang sống trên căn nhà tranh chp ch v chng ông Voòng
A S, bà Nguyn Th Bích T3, cháu Voòng Hôn D2, cháu Hunh Quc B, bà Voòng
ng M2. Đối vi cháu Voòng ng P không sinh sng trên căn nhà trên nên ông bà
đề ngh không đưa cháu vào tham gia t tng.
B đơn thng nht vi Trích lục và đo vẽ hin trng thửa đất s 16/07/2023 và
chứng thư thẩm định giá s 3012/CT - ĐNI ngày 16/8/2023 v tng diện tích đất,
ranh đất, giá đt thẩm định. B đơn không đồng ý đo vẽ hin trng tha đt v vic
phân chia diện tích đất, nlàm hai phn phn diện tích đt là mt khi, trên đất
01 căn nhà (bút lục 180) t đó chia diện tích ra làm hai đ định giá không
đúng. Đối vi chi phí t tụng đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định.
- Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Voòng Sám M4 do đại din theo
y quyn ông Phan Đình Bảo T trình bày:
Bà Voòng Sám M4 thng nht li trình bày ca ông S, ng M2. Bà đồng ý
vi yêu cu ca ông Voòng A S và bà Voòng ng M2 đưc nhn hin vt, phn di
sn của được hưởng tha kế thì cho ông Voòng A S Voòng ng M2
được hưởng. Sám M4 khai trước đây họ tên đầy đủ ca Voòng Sám M4,
nhưng sau đó bà làm lại giy t thì tên bà là Vòng Sám M4.
- Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Voòng Th Tuyết L trình bày:
con của ông Vòong Sưu K, sinh năm 1925 (chết năm 2000) S A K2,
sinh năm 1933 (chết năm 2013). Cha mẹ sinh được 08 người con gm:
Voòng M2, sinh năm 1957, Voòng Nhì M3, sinh năm 1960, bà Voòng Sám
M4, sinh năm 1963, bà Voòng Xi M, sinh năm 1965, ông Voòng Minh D, sinh năm
1969, ông Voòng A S, sinh năm 1970, Voòng ng M2, sinh năm 1973,
Voòng Th Tuyết L, sinh năm 1978. Ngoài ra không có con nuôi hay con ngoài g
thú.
Khi còn sng cha m to lập được khi tài sn chung quyn s dng
đất thuc tha 14 t bản đồ s 43 din tích 176,8m
2
, tài sn gắn trên đất có căn nhà
din tích xây dng 105,12m
2
đưc U ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cp giy
chng nhn quyn s hu nhà quyn s dng đất s 4701110398 ngày
22/7/2002.
Khi cha m mất không đ li di chúc, di sn này hin nay do Voòng ng
M2 ông Voòng A S đang quản lý, s dng. Ông Voòng A S đang người th
cúng cha m, t tiên. Nay Voòng Xi M yêu cu chia tha kế thì đồng ý chia
di sn ca cha m bà làm 09 k phn, ông S là người hương khói th cúng nên chia
diện tích đt làm 2 phn, mỗi người còn li nhn 01 phn. Riêng phn ca được
nhn bà cho li ông S và bà Voòng ng M2.
5
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Voòng M2, ông Voòng Mình
D, Voòng Nhì M3 (người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca bà Nhì Múi gm
ch Nông Th Hoàng N, Nông Th Yên N2 và anh Nông Minh T2) do bà Lê Th Tú O
trình bày: Các ông bà thng nht v hàng tha kế, di sn tha kế ca cha m đ li
như nguyên đơn, bị đơn trình bày.
Các ông bà thng nht chia di sn tha kế ca cha m thành 09 k phn, mi
người được hưởng 1 k phn, riêng ông S đưc nhn 02 k phn do ông ngưi
th cúng cha m. Phn của các ông được nhn tha kế thì thng nht cho li bà
Voòng Xi M. Các ông bà đ ngh Tòa án chia cho Voòng Xi M đưc nhn phn
diện tích nhà đt 88m
2
vì anh em trong gia đình mâu thuẫn, không còn hoà thun,
mi ln chúng tôi v thăm gia đình thì ông S không cho , đuổi ra khi nhà nên
chúng tôi mun giao cho Voòng Xi M gi li 01 phần nhà đất ca cha m để
làm k nim, khi anh em v có ch và th cúng cha m, t tiên.
- Ti Bn án dân s thẩm s: 61/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Đồng Nai đã quyết định:
Căn cứ các Điều 26, 34, 35, 39, 147, 157, 158, 165, 166, 227, 235, 271, 273
ca B lut T tng dân s; Áp dụng các Điều 649, 650, 651, 660, 688 B lut Dân
s năm 2015. Án l s 05/2016/AL, Án l s 06/2016/AL được Hi đồng thm
phán Tòa án nhân dân ti cao thông qua ngày 06/4/2016; Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi;
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Voòng Xi M v
vic “Chia di sn tha kế”.
- Chia cho bà Voòng Xi M 01 căn nhà gia đình 2 theo chứng thư thẩm đnh
giá s 02301/CT-ĐNI ngày 16/8/2023 của Công ty c phn thẩm định giá Đồng
Nai và diện tích đt 88m
2
thuc mt phn thửa đất s thửa đất 44, t bản đ 43
phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai được gii hn bi các mc
(7, b, a, 1, 7) theo Trích lục đo vẽ hin trng thửa đt bản đồ địa chính s
1607/2023 ngày 13/6/2023 của Văn phòng đăng đất đai tỉnh Đồng Nai.
Voòng Xi M có trách nhim thanh toán cho bà Voòng ng M2 s tin 173.838.000
đồng (Một trăm bảy mươi ba triệu tám trăm ba mươi tám ngàn đồng).
- Chia cho ông Voòng A S 01 căn nhà gia đình 1 theo chứng thư thẩm định
giá s 02301/CT-ĐNI ngày 16/8/2023 của Công ty c phn thẩm định giá Đồng
Nai căn nhà và diện ch đt 88,8m
2
thuc mt phn thửa đất s tha đt 44 t bn
đồ 43 phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, được gii hn bi
các mc (b, 6, 5, 4, 3, 2, a, b) theo Trích lục và đo v hin trng thửa đất bản đồ địa
chính s 1607/2023 ngày 13/6/2023 của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai.
Ông Voòng A S trách nhim thanh toán cho Voòng ng M2 s tin
742.978.500 đng (Bảy trăm bốn mươi hai triệu chín trăm bảy mươi tám ngàn năm
trăm đồng).
- Buc ông Voòng A S, Nguyn Th Bích T3, cháu Voòng Hôn D2, cháu
Hunh Quc B, bà Voòng ng M2 trách nhiệm bàn giao nhà đất din tích 88m
2
cho bà Voòng Xi M.
6
- Buc cháu Hunh Quc B, Voòng ng M2 trách nhim bàn giao nhà
đất din tích 88,8m
2
cho ông Voòng A S.
Các đương sự quyn liên h với quan Nhà nước thm quyền để làm
th tc đăng sang tên quyền s dụng đất, quyn s hữu nhà theo quy đnh ca
pháp lut. Ngoài ra, Bản án sơ thm còn quyết định v án phí dân s sơ thẩm; v chi
phí t tng; v lãi sut chm thi nh án quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
- Ngày 30/9/2024, b đơn ông Voòng A S, Voòng ng M2 kháng o bn
án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm:
- B đơn ông Voòng A S, Voòng ng M2 kháng o bản án thẩm, u
cu Toà án cp phúc thm sửa án sơ thẩm yêu cầu giao n n và đất cho b đơn sử
dng. B đơn đồng ý chia giá tr di sản cho các đồng tha kế theo quy định ca pháp
lut.
- Ngun đơn Voòng Xi M Th O làm đại din ý kiến: Đề
ngh c kháng cáo ca b đơn ông S ng i, gi ngun bn án sơ thẩm.
- Người quyn li, nghĩa vụ liên quan ông Voòng Mình D ý kiến: Đề
ngh giao mt phn nhà cho nguyên đơn bà Vòng Xi M theo như bản án sơ thẩm đã
x, bác kháng cáo ca ng M2 và ông A S.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh phát
biu quan đim gii quyết v án:
V t tng: Những người tiến hành t tụng ngưi tham gia t tụng đã thc
hiện đúng quyền nghĩa vụ theo quy đnh ca Pháp Lut t tng dân s; đơn
kháng cáo ca b đơn ông Voòng A S, bà Voòng ng M2 làm trong hn luật định,
hp l đủ điu kiện đ gii quyết theo th tc phúc thm.
V ni dung kháng cáo: Xét thy bản thẩm căn cứ. Do đó, đ ngh
không chp nhn kháng cáo ca ông Voòng A S, Voòng ng M2 gi nguyên
bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, được thm tra ti
phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hi đồng t x nhn định:
[1] Đơn kháng cáo của b đơn ông Voòng A S, Voòng ng M2 làm trong
thi hn luật định, đủ điu kiện để xem xét gii quyết theo th tc phúc thm.
Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đưc triu tp hp l đến ln
th hai vn vng mt. Nên Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thm xét x vng
mt những người quyn lợi, nghĩa v liên quan theo quy đnh ti các khon 3
Điu 296 ca B lut T tng dân s.
[2] C ông Voòng u K sinh năm 1925 (chết năm 2000) cụ S A K2
sinh năm 1933 (chết năm 2013) 08 người con chung: Bà Voòng Và M2 sinh
năm 1957, Voòng Nhì M3 sinh năm 1960, Vòng Xám M4 (Voòng Sám M4)
sinh năm 1963, bà Voòng Xi M sinh năm 1965, ông Voòng Mình D sinh năm 1969,
7
ông Voòng A S sinh năm 1970, Voòng ng M2 sinh năm 1973, Voòng Th
Tuyết L sinh năm 1978. Ngoài ra không có con nuôi hay con ngoài giá thú.
Các đương sự đu tha nhn di sn ca c K và c K2 để li là quyn s dng
đất thuc thửa đất 44, t bản đồ 43, din tích 167,31m
2
đo đạc thc tế din tích
đất là 176,8m
2
trên đất có căn nhà cp 4 có din tích xây dng 105,12m
2
có kết cu
ct gạch, tường gch, mái tôn. Nhà đt ta lc tại địa ch 173/41/52, khu ph 1,
phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, được y ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai cp Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đt s
4701110398 cho c Voòng Sưu K c S A K2 ngày 22/7/2002. Do c K
c K2 chết không đ li di chúc nên di sn ca c K và c K2 đưc chia cho nhng
người tha kế theo pháp lut được quy định ti khoản 1 Điều 651 B lut dân s
năm 2015.
[3] Nguyên đơn Xi M khi kin yêu cu chia di sn ca c K c K2 để
li và xin nhn mt phần căn nhà tại địa ch 173/41/52, khu ph 1, phường Tân
Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Còn b đơn ông Voòng A S
Voòng ng M2 nguyn vng tiếp tc đưc nhận căn nhà đt hin do hai gia
đình đang đ làm nơi th cúng ông bà, cha m. Hơn nữa hin nay các b đơn
ông A S và bà ng M2 không có ch nào khác.
Ti Biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 26/5/2023 (bút lc 121-123)
Trích lục đo vẽ hin trng thửa đt bản đ địa chính s 1607/2023 của Văn
phòng đăng đất đai tỉnh Đồng Nai lp ngày 13/6/2023 (bút lc 140) th hin:
Trên din tích 176,8m
2
đất ch có một căn nhà cấp 4, hin trạng căn nhà, đất do ông
Voòng A S, bà Nguyn Th Bích T3, cháu Voòng Hôn D2, cháu Hunh Quc B, bà
Voòng ng M2 đang s dụng để và th cúng ông bà t tiên.
Xét thấy nguyên đơn Bà Xi M yêu cu chia di sn ca c K và c K2 để li là
căn cứ. Tuy nhiên xét b đơn ông A S ng M2 đang trực tiếp qun lý, s
dụng nhà, đất ca c K c K2 để lại nơi thờ cúng c K c K2. Nguyên
đơn Bà Xi M yêu cầu được nhn 1/2 căn nhà s thc hin bng xây vách để chia
đôi căn nhà. Còn b đơn ông A S ng M2 khai việc ngăn đôi căn nhà sẽ
không đảm bo vic s dụng, hơn nữa gia đình ông A S gia đình ng M2
tng cng có 05 người đang tại căn này, ng M2 không ch nào khác để
di di.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn Xi M khai đã nhà riêng nơi
khác; Người quyn lợi nghĩa vụ, liên quan ông Mình Dậu cũng thừa nhn hin
nay ông đã nhà cất nh trên đất của gia đình bên v để . Trong khi b đơn ông
A S và bà ng M2 không có ch nào khác.
Như vy, xét thy b đơn ông A S và bà ng M2 có nhu cu cp thiết v ch
hơn các đồng tha kế khác. Bản án thẩm chia di sn tha kế ca c K c K2
để li buc ông A S giao mt phn nhà cho Xi M buc ng M2 giao
mt phn nhà cho ông A S chưa đảm bo v nhu cu ch cho các đương s đang
qun lý di sn tha kế ca p hp với quy định ca pháp lut.
[4] Xét kháng cáo ca ông A S và ng M2 yêu cu giao cho ông A S và
ng M2 đưc quyn s dụng đất din tích 167,31m
2
đo đạc thc tếdiện tích đất
176.8m
2
quyn s hu căn nhà cp 4 din tích xây dng 105,12m
2
kết cu
8
ct gạch, tường gạch, mái tôn, nhà và đt ta lc tại đa ch 173/41/52, khu ph 1,
phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Ông A S ng M2
nghĩa vụ chia giá tr di sản cho các các đồng tha kế theo quy đnh ti khon 2
Điu 660 B lut dân s năm 2015 là có căn cứ.
Ti cấp thẩm, các đương s đều thng nhất xác đnh do ông A S người
đang trực tiếp th cúng ông bà, cha m nên các đng tha kế đồng ý chia di sn
thêm k phần để th cúng. Ti chứng thư thẩm đnh giá s 301/CTĐG ngày 16
tháng 8 năm 2023 (bút lc 145-152) ca Công ty c phn thẩm định giá Đồng Nai
đã định giá di sn ca c K c K2 để lại nhà đất ta lc tại địa ch
173/41/52, khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
tng giá tr là 4.124.687.000 đồng. Do đó phần di sản được chia thành 9 k phn và
mi k phn tha kế đưc nhn là: 4.124.678.000 đồng : 9 = 458.298.500 đồng.
Các đng tha kế gm Voòng M2, ông Voòng Mình D, Voòng Nhì
M3 (có người kế tha quyền nghĩa vụ ca Nhì Múi Nông Th Hoàng N,
Nông Th Yến N2 Nông Minh T2) t nguyn tng cho Voòng Xi M k phn
tha kế được hưởng. Do đó, bà Voòng Xi M đưc nhn 04 k phn tha kế có tng
giá tr : 458.298.500 đồng x 4 = 1.833.194.000 đồng.
Ông A S đưc nhn thêm 01 k phn tha kế để th cúng và các đồng tha kế
gm bà Voòng Th Tuyết L, Vòng Xám Mùi (Voòng Sám M4) t nguyn tng
cho bà Voòng ng M2 và ông Voòng A S các k phần được hưởng tha kế. Do đó
bà Voòng ng M2 và ông Voòng A S đưc nhn 05 k phn tha kế có tng giá tr
là: 458.298.500 đồng x 5 = 2.291.492.500 đồng.
Do đó, chấp nhn kháng cáo ca ông A S ng M2, sửa án thẩm:
Giao cho ông A S ng M2 đưc quyn s dụng đất din tích 167,31m
2
đo
đạc thc tế diện tích đt 176,8m
2
quyn s hu căn nhà cp 4 din tích
xây dng 105,12m
2
kết cu ct gạch, tường gạch, mái tôn. Nhà và đất ta lc tại địa
ch 173/41/52, khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Ông A S ng M2 nghĩa vụ chia giá tr di sn tha kế cho bà Voòng Xi M
đưc nhn vi tng s tin : 1.833.194.000 đồng. Ông A S bà ng M2
nghĩa vụ khai đăng cấp quyn s dụng đt, quyn s hu nhà và tài sn
khác gn lin vi đất theo quy định ca pháp lut.
Quan điểm ca đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí
Minh đề ngh bác kháng cáo ca các b đơn, giữ nguyên bản án thẩm chưa
phù hp vi nhận định trên.
[5] V án phí:
- Do sửa án nên án phí thẩm được xác định li: Voòng Xi M phi chu
án phí dân s thẩm theo mức tương ng vi giá tr phn tài sn mà Xi M
được hưởng tha kế. Nên Xi M phi np 66.996.000 đồng án phí dân s
thm; Ông Voòng A S Voòng ng M2 phi chu án phí dân s thẩm theo
mức tương ứng vi giá tr phn tài sn mà ông A S và bà ng M2 được hưởng tha
kế. Nên ông Voòng A S Voòng ng M2 phi nộp 77.829.800 đồng án phí
dân s thẩm, theo quy định tại điểm a khoản 7 Điu 27 ca Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
9
- V án phí phúc thm: Voòng ng M2, ông Voòng Anh Snh kháng cáo
đưc chp nhn nên không phi chịu án phí theo quy định ti khon 2 Điu 29 ca
Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và
l phí Tòa án.
[6] Quyết định khác ca Bản án thm v chi phí t tng không kháng
cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut thi hành k t ngày hết thi hn kháng o,
kháng ngh.
Vì nhng l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khon 2 Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015; khoản 2 Điu
29 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí
l phí Tòa án.
- Chp nhn kháng cáo ca b đơn bà Voòng ng M2, ông Voòng A S.
2. Sa Bn án dân s thẩm s: 61/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh Đng Nai:
Áp dng các Điu 649, 651, 666, 688 ca B lut Dân s năm 2015; Điu 27
ca Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí
l phí Tòa án.
Tuyên x: Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Voòng
Xi M v vic chia di sn tha kế.
2.1. Giao cho ông Vòng A Snh Voòng ng M2 đưc quyn s dng
din tích 167,31m
2
đo đạc thc tế diện tích đất 176,8m
2
đất ODT thuc tha
đất 44, t bản đồ 43 được quyn s hu căn nhà cp 4 din tích xây dng
105,12m
2
kết cu ct gạch, tường gch, mái tôn. Nhà đất ta lc tại đa ch
173/41/52, khu ph 1, phường Tân Phong, thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai,
đưc y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cp Giy chng nhn quyn s hu nhà
quyn s dụng đt s 4701110398 cho c Voòng Sưu K S A K2 ngày
22/7/2002. Hin trạng căn nhà, đt do ông Voòng A S, Nguyn Th Bích T3,
cháu Voòng Hôn D2, Voòng ng M2 cháu Hunh Quc B đang s dụng để
.
(Kèm theo Trích lục và đo vẽ hin trng thửa đất bản đồ địa chính s
1607/2023 của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc S Tài nguyên và Môi trường tnh
Đồng Nai lp ngày 13/6/2023 theo các mc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 1).
Ông Voòng A S và bà Vòng Ửng Múi có nghĩa v kê khai đăng ký cp quyn
s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất theo quy định ca
pháp lut.
10
2.2. Ông Voòng A S và bà Voòng ng M2 có nghĩa vụ chia giá tr di sn tha
kế cho Voòng Xi M đưc nhn vi tng s tiền là: 1.833.194.000 đồng (Mt t
tám trăm ba mươi ba triệu một trăm chín mươi bốn ngàn đồng).
K t ngày Voòng Xi M làm đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên phi thi
hành án ông Voòng A S và bà Voòng ng M2 chưa tự nguyn thi hành án xong thì
hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu thêm khon tin lãi ca s tin chm
tr tương ng vi thi gian chm tr theo mc lãi suất được quy đnh ti khon 2
Điu 468 B lut Dân s năm 2015.
3. V án phí:
- Buc bà Voòng Xi M nộp 66.996.000 đồng án phí dân s thẩm. Đưc tr
vào s tin 7.500.000 đng do Voòng Xi M np tm ng án phí dân s thẩm
theo biên lai s 0000613 ngày 04/01/2023 ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Đồng
Nai. Voòng Xi M còn phi nộp 59.496.000 đồng (Năm mươi chín triệu bn
trăm chín mươi sáu ngàn đồng) án phí.
- Buc ông Voòng A S Voòng ng M2 phi nộp 77.829.800 đồng (By
mươi bảy triệu tám trăm hai mươi chín ngàn tám trăm đng) án phí dân s sơ thẩm.
Voòng ng M2, ông Voòng Anh Snh không phi chu án pdân s phúc
thm. Đưc tr vào s tin 600.000 đồng np tm ng án phí dân s phúc thm
theo biên lai s 0001056, 0001057 ngày 25/10/2024 ca Cc Thi hành án dân s
tỉnh Đồng Nai. Ông Voòng A S Voòng ng M2 còn phi np 77.229.800
đồng (Bảy mươi by triệu hai trăm hai mươi chín ngàn tám trăm đồng) án phí.
4. Quyết định khác ca Bản án sơ thẩm v chi phí t tng không có kháng cáo,
kháng ngh có hiu lc pháp lut thi hành k t ngày hết thi hn kng cáo, kháng ngh.
5. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s đưc sa đi, b sung năm 2014 thì người được thi hành án dân
sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án; quyn yêu cu
thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti
các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân s đưc sa đổi, b sung năm
2014; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti Điu 30 Lut Thi hành
án dân s đưc sa đi, b sung năm 2014.
6. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Tải về
Bản án số 424/2025/DS-PT Bản án số 424/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 424/2025/DS-PT Bản án số 424/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất