Bản án số 527/2025/DS-PT ngày 23/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 527/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 527/2025/DS-PT ngày 23/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 527/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 527/2025/DS-PT
Ngày 23 - 5 - 2025
V/v “Tranh chấp chia di sn tha kế,
yêu cu hy giy chng nhn quyn
s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tửu
Ông Phan Đức Phương
Ông Mai Xuân Thành
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phương Hà - Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Hà Văn Hừng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 23 tháng 5 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th
s: 355/2025/TLPT-DS ngày 14 tháng 3 năm 2025 v việc Tranh chp chia di
sn tha kế, yêu cu hy: Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s sơ thẩm s: 174/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 1525/2025/QĐ-PT ngày
05 tháng 5 năm 2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn:Phm Th B, sinh năm 1946 (có mặt);
Nơi cư trú: T B, p B, xã A, huyn C, An Giang.
- B đơn: Ông Phm Ri D (Phạm Văn D1), sinh năm 1962 (có mặt);
Nơi cư trú: T B, p B, xã A, huyn C, An Giang.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Phm Th Thùy D2, sinh năm 1947 (vắng mt);
Địa ch: S A V, khu ph Q, phưng V, thành ph R, tnh Kiên Giang.
2. Bà Phm Th Tuyết M, sinh năm 1968 (vắng mt);
3. Bà Phm Th Tuyết P, sinh năm 1970 (vắng mt);
2
4. Bà Phm Th Tuyết H, sinh năm 1972 (vắng mt);
Cùng địa ch: Khóm D, th trn T, huyn T, tỉnh Đồng Tháp.
5. Bà Phan Th B1, sinh năm 1965 (vng mt);
Địa ch: T C, p B, xã A, huyn C, An Giang.
6. y ban nhân dân (gi tắt UBND”) huyn C, tnh An Giang (vng
mt);
Địa ch: Quc l I, th trn A, huyn C, tnh An Giang.
- Người kháng cáo: Nguyên đơn bà Phm Th B.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kiện, đơn khởi kin b sung, các biên bn hòa gii, li
khai trong quá trình t tng và tại phiên tòa, nguyên đơn bà Phm Th B trình
bày:
Cha m ông Phạm Phước Q, sinh năm 1905 đã mất năm 1979,
Nguyn Th T, sinh năm 1910 mất năm 2004, ông bà có 06 người con, gm:
1/ Phm Chc C, chết 1972, v ông C cũng đã chết có 03 người con: Phm
Th Tuyết M, Phm Th Tuyết P và Phm Th Tuyết H;
2/ Phm Th Thùy D2 (N);
3/ Phm Trc L (chết);
4/ Phạm Văn R (chết);
5/ Phạm Văn D1;
6/ Bà Phm Th B;
Lúc ông còn sng to lập được diện tích đất th cây lâu năm,
đất to lc ti p B, xã A, huyn C, tnh An Giang. Hin phần đất này do ông D1
đang quản đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất (gi tt
GCN.QSDĐ”) với din tích 1.662,40m
2
. Vic ông D1 đưc cấp GCN.QSDĐ
hoàn toàn không biết, ông D1 t ý đi khai trong khi đt là di sn tha kế
chung ca các anh ch em ca bà, h sơ đăng khai không ý kiến ch
ca các anh ch em của cũng không văn bản cho vào năm 1985 như
ông Phạm Văn D1 kê khai.
Nay Phm Th B yêu cu hủy GCN.QSDĐ số 06437/cG vi din tích
1662,40m
2
do UBND huyn C cp ngày 18/7/2002 cho ông Phạm Văn D1.
yêu cầu xác định diện tích đất 1662,40m
2
to lc ti A, huyn C, tnh An Giang
di sn tha kế ca cha m để li yêu cầu chia đều thành 4 phn bng nhau
cho các anh ch em gm: Bôm, D1, D2 3 người con ca ông C (M, P, H).
B yêu cu nhn 01 phn tha kế chia cho bà, để cho con ch cất nhà để
.
Ti bn t khai, các biên bn hòa gii ti phiên tòa thẩm, b đơn
ông Phạm Văn D1 trình bày:
3
Ông thng nht li trình bày ca bà B v hàng tha kế và thi gian cha m
chết. Sinh thời trước năm 1975, cha mẹ ông 70 công đất to lc ti A, huyn
C, tnh An Giang. Sau năm 1975 thực hin ch trương nhường cơm sẻ áo, phân
chia ruộng đất ca chính quyn cách mạng, cha ông đã giao 60 công đất cho Nhà
nước qun lý, cp cho các h khác đa phương. Còn li 10 công lần lượt được
cha m ông s dụng như sau: Năm 1977, cha cho chị Phm Th B 3 công đất, ch
Phm Th Thúy D3 03 công đất, còn li 4 công do m ông Nguyn Th T qun lý.
Năm 1987 bán 01 công để lo bnh cho m anh Phạm Văn R. Năm 1979, gia
đình giao cho chị Phm Th B 01 công (đắp vic ch b tin lo chi phí trong
thi gian cha bệnh lo ma chay khi cha qua đời). Còn lại 02 công đất sau này
cũng bán luôn đ lo cho m ông trong thi gian bnh tai biến kéo dài t m 1990
đến năm 2000. Riêng số đất th cây lâu năm (3.500m
2
) thì vào năm 1988,
Nhà nước đã thu hi 1.200m
2
đất làm trường học, năm 1991 mẹ ông đã bán cho
người khác 800m
2
, hin nay s đất còn li 1.660,40m
2
do v chng ông qun lý,
được UBND huyn C cấp GCN.QSDĐ. Như vy, hiện nay gia đình ông không
còn tài sn nào là di sn tha kế ca cha m đ li.
Nay Phm Th B yêu cu hủy GCN.QSDĐ s 06437/cG ngày 18/7/2002
vi din tích 1662,40m
2
do UBND huyn C cp cho ông Phạm Văn D1 yêu
cu chia di sn tha kế ông không đồng ý. Đây đt ph th dòng h để th
cúng ông bà, nên ông không đng ý chia tha kế. Trước đây GCN.QSDĐ này ông
đem thế chp vay vn ti Ngân hàng K s tiền 220.000.000 (hai trăm hai mươi
triệu) đồng ông đã tất toán n cho ngân hàng xong hin ti không thế chp giy
đất đâu.
Ti biên bn hoà giải, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phan
Th B1 trình bày: Bà là v ca ông Phạmn D1, theo GCN.QSDĐ có thay đổi
sau khi cp giy chng nhn ngày 15/02/2017 tên trong giy chng nhn
din tích 1662.40m
2
do UBND huyn C cp giy ngày 18/7/2002. Do chng
ông D1 đem GCN.QSDĐ vay tin ngân hàng nên s thay đổi trên. cũng xác
định đây là tài sản ca v chng bà. Trong v tranh chp tha kế gia B vi
chng bà là ông D1, bà khôngý kiến và không có yêu cầu độc lp trong v án.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan UBND huyn C văn bản xin vng
mt ti phiên tòa.
* Ti Bn án dân s thẩm s: 174/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh An Giang, đã quyết định:
Căn cứ vào c Điều 26, 34, 37, 39, 147, 157, 164, 165, 166, 227 273
B lut T tng dân s năm 2015; các Điều 611, 612, 613, 651, 262 B lut Dân
s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án
phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
4
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Phm
Th B v vic yêu cu b đơn ông Phạm Văn D1 chia di sn tha kế vi din tích
1662,40m
2
do UBND huyn C cp cho ông Phạm Văn D1.
2. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Phm Th B v
vic yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất s 06437/cG vi din tích
1662,40m
2
do UBND huyn C cp ngày 18/7/2002 cho ông Phạm Văn D1.
Ngoài ra án thm còn quyết định v chi phí t tng; v án phí sơ thẩm,
quyn kháng cáo của các đương sự theo luật định.
- Ngày 04/10/2024, nguyên đơn Phm Th B đơn kháng cáo không
đồng ý án thẩm. do kháng cáo: Án thẩm đánh giá chứng c không đầy
đủ, khách quan, áp dng chưa chính xác các quy định ca pháp lut dẫn đến quyết
định không đúng gây thiệt hi quyn, li ích hp pháp ca bà. Vì thế,B kháng
cáo yêu cu Tòa án cp phúc thm sửa án thm, chp nhn yêu cu khi kin
ca bà B.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
- Nguyên đơn kháng cáo bà Phm Th B, trình bày: Bảo lưu li trình bày
nội dung án sơ thẩm đã nêu, giữ nguyên yêu cu kháng cáo, do phần đất bà yêu
cu chia tha din tích 1662,40m
2
theo GCN.QSDĐ số 06437/cG do UBND
huyn C cp ngày 18/7/2002 cho ông Phạm Văn D1 di sn ca cha, m để li;
ông D1 t kê khai, đăng ký mà không được s đồng ý của các đồng tha kế. Nếu
không chp nhn yêu cu kháng cáo ca bà thì bà B yêu cu phần đất 1662,40m
2
ca cha m để li phải được đứng tên chung ch s dụng là các đồng tha kế vi
b đơn để gi làm nơi thờ cúng t tiên, ông, bà.
- B đơn ông Phạm Văn D1 trình bày: Bảo lưu lời trình bày như nội dung
án thẩm đã nêu, đồng ý vi nhận định quyết đnh của án thẩm, không
đồng ý vi kháng cáo của nguyên đơn Phm Th B, yêu cu Hội đng xét x
gi nguyên án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
phát biểu quan đim gii quyết v án:
- V t tng: Thông qua kim sát vic gii quyết v án, t khi th lý đến
thời điểm hin nay thy rng, Thm phán, Hội đồng xét x và những người tham
gia t tụng đã chấp hành đúng quy định ca B lut T tng dân s, không vi
phm.
- V ni dung: Khi xét x Tòa án cấp thẩm đã xem xét, đánh giá toàn
din chng c, quyết định ca Tòa án cấp thẩm n cứ, đúng quy định
ca pháp lut; ti cp phúc thẩm không có căn c nào mới, nên đề ngh Hội đồng
xét x không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn Phm Th B, gi nguyên
án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
5
Căn cứ vào các tài liu chng c có ti h sơ v án, li trình bày ca các
đương s kết qu tranh tng tại phiên tòa, trên cơ sở xem xét khách quan, toàn
diện và đầy đ chng c, Hội đồng xét x phúc thm nhận định như sau:
- V th tc t tng:
[1] Kháng cáo của nguyên đơn Phm Th B còn trong hn luật định
hp l nên được xem xét li theo th tc phúc thm.
[2] Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không kháng cáo vng
mặt không có lý do nên n cứ Điu 296 B lut T tng dân s, Hội đồng xét x
tiến hành xét x vng mt.
- V ni dung:
[1] Đối vi kháng cáo của nguyên đơn bà Phm Th B, xét:
[1.1] V yêu cu chia tha kế của nguyên đơn bà Phm Th B:
yêu cầu xác định diện tích đất 1662,40m
2
to lc ti xã A, huyn C, tnh
An Giang di sn tha kế ca cha m để li yêu cầu chia đều thành 4 phn
bng nhau cho các anh ch em gm: Bôm, D1, D3 3 người con ca ông C (M,
P, H). B yêu cu nhn 01 phn tha kế chia cho để cho con ch
cất nhà để . Xét thấy căn cứ vào phn trình bày ca ông Phạm Văn D1 thì sau
khi giao 60 công đất cho Nhà nước tcha m ông còn lại 10 công đất năm
1977 cha ông cho Phm Th B 3 công đất, ch Phm Th Thúy D3 03 công
đất, còn li 4 công do m ông Nguyn Th T quản lý. Năm 1987, bán 01 công để
lo bnh cho m anh Phạm Văn R. Năm 1979 gia đình giao cho chị Phm Th
B 01 công (đắp vic ch b tin lo chi phí trong thi gian cha bnh lo ma
chay khi cha qua đời). Còn lại 02 công đất sau này cũng bán luôn để lo cho m
ông trong thi gian bnh tai biến kéo dài t năm 1990 đến năm 2000.
Ti phiên tòa phúc thm, bà B cũng xác định là đã được cha cho 3 công đất
ruộng canh tác, điều này cũng được bà Phm Th Thùy D2 xác định ti T ng
trình ngày 06/11/2017 D2 B đều được cha m cho đất rung. T đó
cho thy bà B cũng được hưởng tài sn t ông Q T. Còn đối với đất th
và cây lâu năm (3.500m
2
) theo như ông D1 trình bày thì vào năm 1988, Nhà nước
đã thu hồi 1.200m
2
đất làm trường học, năm 1991 mẹ ông đã bán cho người khác
800m
2
, hin nay s đất còn li 1.660,40m
2
do v chng ông quản lý, đưc UBND
huyn C cấp GCN.QSDĐ.
B không tha nhn phn trình bày ca ông D1, tuy nhiên không
chng c chng minh phần đất còn li vi din tích là 1.660,40 m
2
tài sn tha
kế ca ông Q T, thc tế s đất 3,500m
2
thì 1.200m
2
đã được Nhà nước
trưng dụng, phn còn li thuc quyn s dng ca ông D1 việc chia đất cho
các con đã được ông Q, bà T chia xong trước khi chết. Ngoài ra, bà B hin tại đã
có phần đất để và sinh sng ổn định. Do đó, Tòa sơ thẩm không chp nhn yêu
cu khi kin ca bà Phm Th B v yêu cu chia tha kế, là có căn cứ, đúng quy
định ca pháp lut.
6
[1.2] Đối vi yêu cu ca Phm Th B yêu cu hu GCN.QSDĐ số
06437/cG vi din tích 1662,40m
2
do UBND huyn C cp ngày 18/7/2002 cho
ông Phạm Văn D1 không được Hội đồng t x chp nhn, bi l phần đất din
tích 1662,40m
2
do UBND huyn C cp ngày 18/7/2002 cho ông Phạm Văn D1
hợp pháp, đây là phần đất thuc quyn s dng hp pháp ca ông Phạm Văn D1.
Vic kê khai cp giấy đúng trình t quy định pháp lut.
[1.3] Vi nhng nhận đnh trên, Hội đồng xét x chp nhận đề ngh của đại
din Vin kim sát, không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn bà Phm Th B,
gi nguyên án sơ thẩm.
[2] Án phí dân s phúc thm: Nguyên đơn là người cao tuổi nên được min
án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 308, các Điều 26, 34, 37, 39, 147, 157, 164, 165, 166,
227, 273, 296 B lut T tng dân s năm 2015; c Điều 611, 612, 613, 651, 262
B lut Dân sự; điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án,
Tuyên x:
1. Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn Phm Th B, gi nguyên
Bn án dân s thẩm s: 174/2024/DS-ST ngày 28 tháng 9 năm 2024 ca Tòa
án nhân dân tnh An Giang.
2. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Phm
Th B v vic yêu cu b đơn ông Phạm Văn D1 chia di sn tha kế vi din tích
1662,40m
2
do y ban nhân dân huyn C cp cho ông Phạm Văn D1.
3. Án phí dân s phúc thm: Min án phí cho bà Phm Th B.
4. Quyết định khác của ánthẩm v chi phí t tụng, án phí sơ thẩm không
có kháng cáo, kháng ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP. H Chí Minh;
- TAND tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu HS (2), VT (5), 20b, (TK-PH).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Tửu
Tải về
Bản án số 527/2025/DS-PT Bản án số 527/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 527/2025/DS-PT Bản án số 527/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất