Bản án số 521/2025/DS-PT ngày 22/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 521/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 521/2025/DS-PT ngày 22/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 521/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận kháng cáo, sửa bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 521/2025/DS-PT
Ngày 22 - 5 - 2025
V/v “Tranh chấp tha kế tài sn, yêu
cu hy giy chng nhn quyn
s dụng đất”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tu
Ông Phan Đức Phương
Bà Lê Th Tuyết Trinh
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phương Hà - Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Trần Đăng Ry - Kim sát viên cao cp.
Ngày 22 tháng 5 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th
s: 226/2025/TLPT-DS ngày 21 tháng 02 năm 2025 v việc “Tranh chp tha kế
tài sn, yêu cu hy: Giy chng nhn quyn s dụng đất (gi tt là:
“GCN.QSDĐ”).
Do Bn án dân s sơ thẩm s: 161/2024/DS-ST ngày 24 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 1271/2025/QĐ-PT ngày
14 tháng 4 năm 2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ông H Minh Đ (đã chết, giy khai t ngày 04/01/2023).
Người tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông H Minh Đ:
1. Bà Nguyn Th Q, sinh năm 1954 (vng mt);
2. Ông H Minh P, sinh năm 1980 (vắng mt);
3. Ông H Minh Đ, sinh năm 1983 (vng mt);
Cùng trú: 144B, Khóm 1, Phường 5, thành ph Bc Liêu, tnh Bc Liêu.
4. Bà H Th Minh Tr, sinh năm 1974 (vắng mt);
Nơi cư trú: 256A/3, Khóm 8, Phường 8, thành ph Cà Mau, tnh Cà Mau.
2
Người đại din theo y quyn của Q, ông P, ông Đ Tr: Ông
Nguyễn Lưu Q, sinh năm 1984; Nơi thường trú: 96/6I khóm Đông Thịnh 2,
phường M Phước, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang theo Văn bản y quyn
ngày 21/02/2023 (có mt).
- B đơn:
1. Bà Hunh Th Tuyết M, sinh năm 1967 (có đơn xin xét x vng mt);
2. Bà Hunh Th Ánh T, sinh năm 1977 (có mặt);
3. Bà Hunh Th Vit H, sinh năm 1980 (có mặt);
4. Bà Hunh Th Minh Th, sinh năm 1968 (có đơn xin xét xử vng mt);
5. Bà Hunh Th Thùy Tr, sinh năm 1971 (có đơn xin xét x vng mt);
Cùng trú: 32/1 Văn Nhung, khóm Bình Long 3, phưng M Bình,
thành ph Long Xuyên, tnh An Giang.
6. Bà Hunh Th Yến Ph, sinh năm 1972; Nơi cư trú: 32/3 Lê Văn Nhung,
khóm Bình Long 3, phường M Bình, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang (có
mt).
(Là những người thuc hàng tha kế th nht ca ông Hunh Q Nguyn).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông H Thanh Trọng, sinh năm 1956; Nơi trú: 1405 Sayles Ave
Arlington TX 76018 USA (vng mt);
Người đại din theo y quyn ca ông H Thanh Trng: H Th Diu
Lý, sinh năm 1982; Nơi thường trú: 1/36 Yết Kiêu, khóm Bình Long 3, phường
M Bình, thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang theo Văn bản y quyn ngày
17/10/2022 (có đơn xin xét xử vng mt).
2. Bà H Th Minh Thi (đã chết);
Người tha kế quyền, nghĩa vụ ca bà H Th Minh Thi, gm:
2.1. Bà Vương Thúy Kiều, sinh năm 1968 (có đơn xin xét xử vng mt);
2.2. Bà Vương Kiều Diễm, sinh năm 1971 (có đơn xin xét x vng mt);
2.3. Bà Vương Thu Quế, sinh năm 1972 (có đơn xin xét x vng mt);
2.4. Ông Vương Tử Quán Văn, sinh năm 1974 (đơn xin xét x vng
mt);
2.5. Vương Hồ Vương Nữ Ái Lan, sinh năm 1977 (đơn xin xét xử
vng mt);
2.6. Ông Vương T Quán Võ, sinh năm 1978 (có đơn xin xét x vng mt);
2.7. Vương Hồ Vương Nữ Trà Mi, sinh năm 1981 (có đơn xin xét x
vng mt);
2.8. Ông Vương T Quán Vũ, sinh năm 1985 (có đơn xin xét x vng mt);
3
Cùng trú: 9D2 khóm Đông Thịnh 6, phường M Phước, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang.
3. y ban nhân dân (gi tắt UBND”) thành phố Long Xuyên; Địa ch
tr s: S 99 Nguyn Thái Hc nối dài, phưng M Hòa, thành ph Long Xuyên,
tnh An Giang.
Người đại din theo pháp lut: Ông Đinh Văn Bảo; Chc v: Ch tch
UBND thành ph Long Xuyên (có đơn xin xét xử vng mt).
- Người kháng cáo: Các b đơn gồm: Hunh Th Tuyết M, Hunh
Th Ánh T, Hunh Th Vit H, Hunh Th Minh Th, Hunh Th Thùy
Tr, bà Hunh Th Yến Ph;
- Người kháng ngh: Viện trưởng Vin kim sát nhân dân tnh An Giang.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, bn t khai cùng các li khai trong quá trình gii
quyết ti phiên tòa, ông Nguyễn Lưu Q đại din theo y quyn của ngưi
tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông H Minh Đ trình bày:
C H Minh Tánh, chết ngày 24/01/1992 c Mai Th Phi, chết ngày
10/9/1984. C Tánh và c Phi có các con chung:
1. Ông Hunh Q Nguyện (đã chết). Ông Nguyn v Quách Th
Điêu (đã chết). Ông Nguyện Điêu có 6 con chung, gm Hunh Th Tuyết
M, bà Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, Hunh Th Minh Th, Hunh
Th Thùy Tr, bà Hunh Th Yến Phương.
2. Bà H Th Minh Thi (đã chết). Bà Thi có chồng là ông Vương Bàng (đã
chết). Bà Thi và ông Bàng có 8 con chung, gồm bà Vương Thúy Kiều, bà Vương
Kiu Diễm, bà Vương Thu Quế, ông Vương Tử Quán Văn, bà Vương Hồ Vương
N Ái Lan, ông Vương Tử Quán Võ, Vương Hồ Vương Nữ Trà Mi, ông Vương
T Quán Vũ.
3. Ông H Minh Đ (đã chết). Ông Đ v Nguyn Th Quang. Ông
Đ Q 3 con chung, gm ông H Minh Phú, ông H Minh Đức H
Th Minh Triết.
4. Ông H Thanh Trọng, sinh năm 1956; trú: 1405 Sayles Ave Arlington
TX 76018 USA.
5. Ông H Minh Sư (đã chết, trước khi chết không có v, con).
Quá trình chung sng c Tánh c Phi to lập được tài sn quyn s
dụng đất din ch 71.2m
2
01 căn nhà (loại g tp) gn lin din tích 71.2m
2
ta lc ti s 32/1 Văn Nhung, khóm Bình Long 4, phường M Bình, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang. Ngun gốc nhà đất nêu trên do c Tánh c
Phi nhn chuyn nhượng t ông Phan Văn Coi (đã chết) Th (đã chết)
văn bản xác nhn ca Phan Ngc Yến ngày 12/10/2010. Sau khi nhn
chuyển nhượng thì các c là người trc tiếp qun lý, s dng.
4
Năm 1970, ông Huỳnh Q Nguyn v đây sinh sống đến khi ông Nguyn
chết, nhà đất tranh chp hin nay do các con ông Nguyn qun lý, s dng.
GCN.QSDĐ đối vi phần nhà đt là di sn ca c Tánh, c Phi để li hin mang
tên ông Hunh Q Nguyn.
Do c Tánh và c Phi chết không để li di chúc nên ông H Minh Đ và nay
các ông bà Nguyn Th Quang, H Minh Phú, H Minh Đức bà H Th Minh
Triếtngười tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông H Minh Đ yêu cu chia tha kế
theo pháp luật đối vi di sn ca c Tánh và c Phi để li nhà g tp gn trên
diện tích đất 125,1m2 theo GCN.QSs H.01436cA do UBND thành ph Long
Xuyên cp cho ông Hunh Q Nguyện ngày 27/8/2007 được gii hn bởi các đim
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 căn nhà din tích 32,3m2 gii hn tại c điểm
12, 13, 14, 18, 19 theo Bn trích đo hiện trạng khu đất tranh chp do Công ty trách
nhim hu hn Minh Châu An Giang lập ngày 15/5/2024 (sau đây gi tắt là “Bn
trích đo ngày 15/5/2024”). Hiện trạng đất ta lc ti s 32/1 Văn Nhung, khóm
Bình Long 3 (nay Bình Long 4), phường M Bình, thành ph Long Xuyên, tnh
An Giang.
V giá tr di sn, những người tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông Đ yêu cu
chia đều cho 04 người con thuc hàng tha kế th nht ca c Tánh c Phi,
gm: Những người tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông Hunh Q Nguyn; nhng
người tha kế quyền, nghĩa vụ ca H Th Minh Thi; những người tha kế
quyền, nghĩa vụ ca ông H Minh Đ ông H Thanh Trng mỗi người ¼ k
phn.
Những người tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông Đ yêu cầu được nhn 01 k
phn bng giá tr theo Chứng thư thẩm định giá do Công ty c phn thẩm định
Giá Tr Việt phát hành ngày 05/7/2024 (sau đây gi tắt là “Chứng thư thẩm định
giá ngày 05/7/2024”). Đối với 02 căn nhà còn lại không yêu cu chia do các con
ca ông Nguyn trong quá trình tu b, sa chữa. Đồng thi, yêu cu hy
GCN.QSDĐ s H.01436cA ngày 27/8/2007 do UBND thành ph Long Xuyên
cp mang tên Hunh Q Nguyn thuc thửa đất s 56, t bản đồ s 30, din tích
125,1m
2
.
Đại din nguyên đơn (ông Quang) thng nht với “Bản trích đo ngày
15/5/2024” “Chứng thư thẩm định giá ngày 05/7/2024”, đng thời xác định
hin trạng căn nhà đất không thay đổi so vi thi đim xemt thẩm định ti ch.
Tại phiên tòa sơ thm, ông Q trình bày: Nếu Hội đồng xét x không chp
nhn yêu cu chia di sn tha kế đối vi din tích 125,1m
2
theo GCN.QSDĐ s
H.01436cA ngày 27/8/2007 do UBND thành ph Long Xuyên cp mang tên
Hunh Q Nguyện tđồng ý chia tha kế din tích 71.2m
2
như nội dung đơn kin.
do đơn kiện ch tranh chp chia tha kế diện tích đối vi 71.2m
2
không
xác định được din tích c thể, khi xác định được din tích ông Nguyện được cp
GCN.QSDĐ di sản ca c Tánh, c Phi nên người tha kế ca ông Đ thay đổi
yêu cu khi kiện. Ngoài ra, đ ngh Hội đồng xét x xem xét do bt kh kháng
do dịch covid 19 để xem xét thi hiu khi kin.
5
Theo các văn trình bày ý kiến trong quá trình t tng và ti phiên tòa, b
đơn bà Huỳnh Th Tuyết M, Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, Hunh Th
Minh Th, Hunh Th Thùy Tr, Hunh Th Yến Phương trình bày:
Thng nht li trình bày của đại diện nguyên đơn về thi điểm m tha kế
và hàng tha kế ca c Tánh, c Phi cũng như người tha kế quyền, nghĩa vụ ca
ông Nguyn, ông Đ và bà Thi.
Riêng, đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn thì c bị đơn không đồng
ý diện tích đất này các b đơn t lúc sinh ra cho đến ln hin nay ông
Hunh Q Nguyn (là cha các b đơn) đã có di chúc cho li cho các b đơn. Ngoài
ra, các b đơn cũng yêu cầu Tòa án áp dng thi hiu tranh chp di sn tha kế,
c th là đến thời điểm nguyên đơn khi kiện là đã quá 30 năm, hết thi hiu quy
định ti Điều 623 B lut Dân s năm 2015. Không chấp nhận lý do đại din y
quyền nguyên đơn trình bày do dịch Covid 19 nên nguyên đơn không khởi kin
được thuộc trường hp bt kh kháng là không căn c, không thuộc trường
hp bt kh kháng. Do thời đim này tuy có hn chế nhưng các bị đơn vẫn đi làm,
đi lại được.
V ngun gốc đất tranh chp do cha các b đơn mua năm 1970, gia đình các
b đơn được cấp GCN.QSDĐ là thành quả lao động, tôn to của gia đình hơn 50
năm. Cha các bị đơn nhận chuyển nhưng t khi các b đơn còn nhỏ, các b đơn
ch nghe i li ch không chng c chứng minh, người làm chng biết
vic cha các b đơn nhận chuyển nhượng nhưng hiện nay đã chết. Các b đơn
thng nhất “Bản trích đo ngày 15/5/2024”. Không đồng ý với “Chứng thư thẩm
định giá ngày 05/7/2024” do tài sn này ca cha các b đơn, nên các b đơn đồng
ý định giá.
Các b đơn không đồng ý các yêu cu khi kin của nguyên đơn.
H Th Diệu đại din theo y quyn ca ông H Thanh Trng
trình bày:
Thng nht li trình bày và yêu cu của đại din y quyn nguyên đơn yêu
cu chia tha kế theo quy định pháp luật đi vi di sn ca c Tánh, c Phi để li
diện tích đất 125.1m
2
theo GCN.QSDĐ s H.01436cA do UBND thành ph Long
Xuyên cp cho ông Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007.
Yêu cầu chia đều cho 04 người con thuc hàng tha kế th nht ca c
Tánh, c Phi như đại diện nguyên đơn trình bày. đi din theo y quyn
ông Trng yêu cu nhn 01 k phn bng giá tr theo “Chứng thư thẩm định giá
ngày 05/7/2024”. Thng nhất “Bản trích đo ngày 15/5/2024”.
Không có ý kiến gì khác hoc trình bày, yêu cu b sung.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Vương T Quán Văn,
Vương Thu Quế, Vương H Vương Nữ Ái Lan, ông Vương Tử Quán
trình bày trong quá trình t tng:
Thng nht theo li trình bày của đại din theo y quyền nguyên đơn và
H Th Diu Lý. Yêu cầu được nhn 01 k phn bng giá tr theo “Chứng thư
6
thẩm định giá ngày 05/7/2024”.
Không có ý kiến gì khác hoc trình bày, yêu cu b sung.
UBND thành ph Long Xuyên có văn bản đ ngh xét x vng mt. Theo
văn bản s 6040/UBND-NC ngày 22 tháng 7 năm 2024 thể hin:
Ông Hunh Q Nguyện được UBND thành ph Long Xuyên cp
GCN.QSDĐ số H.01436cA ngày 27/8/2007 s tha 56, t bản đồ s 30, din ch
125,1m
2
, loại đất ODT, ta lc tại phường M Bình.
Trình t th tc UBND thành ph cấp GCN.QSDĐ cho ông Huỳnh Q
Nguyn thc hiện đúng theo quy định Điều 25, Điều 26 Quyết định s
777/2005/QĐ-UBND ngày 30/3/2005 ban hành Bản quy định v tnh t, th tc
thc hin vic thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất và
cấp GCN.QStrên đa bàn tỉnh An Giang; Điều 33, Điu 34 Quyết định s
38/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 ban hành Bản quy định v trình t, th tc
hành chính trong qun lý và s dụng đất trên đa bàn tnh An Giang.
* Ti Bn án dân s thẩm s: 161/2024/DS-ST ngày 24 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh An Giang, đã quyết định:
Căn cứ vào Khoản 5 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khon 1
Điu 39; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228; khon 1 Điu 273; khoản 1 Điều
280 B lut t tng dân s năm 2015; Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1959; Các
Điu 611; 612; 613; 623 B lut Dân s năm 2015; Nghị quyết 58/1998/NQ-
UBTVQH10, ngày 20 tháng 8 năm 1998 Ngh quyết 1037/2006/NQ-
UBTVQH11, ngày 27 tháng 7 năm 2006; Điu 6; khoản 2 Điều 26; điểm đ khoản
1 Điều 12; đim a khoản 7 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày
30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc Th,
min, gim, Th, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án; Điều 2; Điu 6;
Điu 7; Điều 7a, 7b; Điều 9 Điều 30 Lut Thi hành án dân s (Được sửa đổi,
b sung năm 2014).
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca người tha kế ca ông H
Minh Đ v vic yêu cu chia di sn tha kế ca c Mai Th Phi đối vi din tích
đất 54m
2
.
- Không chp nhn yêu cu khi kin của người tha kế ca ông H Minh
Đ v vic chia tha kế ca c Mai Th Phi đối vi diện tích đất 71,1m
2
.
- Đình chỉ yêu cu chia tha kế di sn ca c H Minh Tánh.
- Không chp nhn yêu cu của người tha kế ca ông H Minh Đ yêu cu
hủy GCN.QSDĐ số H.01436cA do UBND thành ph Long Xuyên cp cho ông
Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007.
- Xác định hàng tha kế th nht ca c H Minh Tánh và bà Mai Th Phi
ông H Minh Đậu, ông H Thanh Trng, H Th Minh Thi ông Hunh
Q Nguyn.
7
- Người kế tha ca ông H Minh Đ Nguyn Th Quang, ông H Minh
Phú, ông H Minh Đức, bà H Th Minh Triết.
- Người kế tha ca ông Hunh Q Nguyn Hunh Th Tuyết M,
Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, Hunh Th Minh Th, Hunh Th
Thùy Tr, bà Hunh Th Yến Phương.
- Người kế tha ca H Th Minh Thi Vương Thúy Kiều, Vương
Kiu Diễm, bà Vương Thu Quế, ông Vương Tử Quán Văn, bà Vương Hồ Vương
N Ái Lan, ông Vương Tử Quán Võ, Vương Hồ Vương Nữ Trà Mi, ông Vương
T Quán Vũ.
- Xác định di sn tha kế ca c Mai Th Phi là din tích đt 54m
2
gn lin
căn nhà 32,3m
2
theo GCN.QSDĐ số H.01436cA do UBND thành ph Long
Xuyên cp cho ông Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007.
- Hunh Th Tuyết M, Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, bà
Hunh Th Minh Th, Hunh Th Thùy Tr, Hunh Th Yến Phương được
tiếp tc s hu, s dụng căn nhà gắn liền đất ta lc tại địa ch s 32/1 Văn
Nhung, khóm Bình Long 3 (nay Bình Long 4), phưng M Bình thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang theo GCN.QSDĐ s H.01436cA do UBND thành
ph Long Xuyên cp cho ông Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007.
- Hunh Th Tuyết M, Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, bà
Hunh Th Minh Th,Hunh Th Thùy Tr, bà Hunh Th Yến Phương có nghĩa
v liên đới hoàn li giá tr di sn tha kế cho các đồng tha kế ca c Tánh, c
Phi là: 1/ Ông H Thanh Trọng; 2/ người kế tha ca ông H Minh Đ Nguyn
Th Quang, ông H Minh Phú, ông H Minh Đức, H Th Minh Triết; 3/ người
kế tha ca H Th Minh Thi là Vương Thúy Kiều, Vương Kiu Dim,
bà Vương Thu Quế, ông Vương T Quán Văn, bà Vương Hồ Vương Nữ Ái Lan,
ông Vương Tử Quán Võ, bà Vương Hồ Vương Nữ Trà Mi, ông Vương T Quán
Vũ.
- Mi k phn tha kế là 589.761.000 đồng.
Ngoài ra án thẩm còn quyết định v chi phí t tụng, án phí thẩm,
quyền và nghĩa v trong thi hành án và quyn kháng cáo theo luật định.
- Ngày 27/9/2024, c b đơn Huỳnh Th Tuyết M, Hunh Th Ánh T,
bà Hunh Th Vit H, bà Hunh Th Minh Th, bà Hunh Th Thùy Tr, bà Hunh
Th Yến Phương cùng có đơn kháng cáo toàn bộ án thẩm. Ni dung kháng cáo
yêu cu Tòa án cp phúc thm xem xét sửa ánthẩm, đình chỉ xét x phúc thm
toàn b v án do hết thi hiu khi kin.
- Ti Quyết định s: 09/QĐKNPT -VKS-DS ngày 08/10/2024 ca Vin
trưởng Vin kim sát nhân dân tỉnh An Giang đã quyết định kháng ngh phúc
thẩm đối vi bản án sơ thẩm vi lý do kháng ngh cho rng:
+ C H Minh Tánh, sinh năm 1909, chết ngày 24/01/1992.
Áp dng khoản 1 Điều 623 B lut Dân s năm 2015 tthời hiu khi kin
chia di sn tha kế bất động sản 30 năm tính t ngày 24/01/1992 nên ngày
8
23/02/2022 các đồng nguyên đơn khởi kin yêu cu chia di sn tha kế ca c
Tánh, các đồng b đơn không đồng ý và yêu cu áp dng thi hiu khi kin, nên
Tòa sơ thẩm đình ch yêu cu khi kin của các đồng nguyên đơn đối vi di sn
ca c Tánh để li, do hết thi hiu khi kiện là đúng.
+ C Mai Th Phi, sinh năm 1915, chết năm 1984.
Căn cứ Giải đáp số 01/GĐ-TANDTC ngày 05/01/2018 ca Tòa án nhân
dân ti cao thì thi hiu khi kiện được nh: Đối với trường hp tha kế m trước
ngày 10/9/1990 thì thi hiu khi kin chia di sn tha kế bất động sn được
tính theo Điều 36 ca Pháp lnh Tha kế m 1990 và hướng dn ti Ngh quyết
s 02/HĐTP ngày 19/10/1990 của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao,
c th là: Thi hiu tính t ngày 10/9/1990.
Tòa thm nhận định: Khi xác đnh thi hiu khi kin chia di sn tha
kế mà thời điểm m tha kế trước ngày 01/7/1991 và di sn là nhà thì thi gian
t ngày 01/7/1991 đến ngày 01/01/1999 không tính vào thi hiu khi kiện đối
với trường hp tha kế không có người Việt Nam định cư ở c ngoài tham gia;
thi gian t ngày 01/7/1996 đến ngày 01/9/2006 không nh vào thi hiu khi
kiện đối với trường hp tha kế người Việt Nam định nước ngoài tham
gia.
Như nhận định trên, do c Phi chết 10/9/1984 di sn đương sự tranh chp
nhà gn liền đất nên n cứ hướng dn trên, Ngh quyết 58/1998/NQ-
UBTVQH10 ngày 20 tháng 8 năm 1998 Ngh quyết 1037/2006/NQ-
UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006, trưng hp ca c Phi còn thi hiu khi
kin.
Vin kimt cho rng nhận định trên của Tòa sơ thẩm là không đúng, nên
kháng ngh phn này của án thẩm, yêu cu Tòa án cp phúc thm xét x sa
án sơ thẩm, đình chỉ xét x v án dân s.
Ti phiên tòa phúc hôm nay:
- Các b đơn kháng cáo Huỳnh Th Tuyết M, Hunh Th Ánh T,
Hunh Th Minh Th, bà Hunh Th Thùy Tr, bà Hunh Th Yến Ph, đơn xin xét
x vng mt, vn gi nguyên yêu cu kháng cáo.
- Người kháng cáo bà Hunh Th Vit H, Hunh Th Ánh T, Hunh Th Yến
Phương có mặt ti phiên tòa, cùng trình bày: Bảo lưu lời trình bày ni dung án
thẩm đã nêu, giữ nguyên yêu cầu kháng cáo, do nhà đất nguyên đơn yêu cầu
chia tha kế không phi là di sn ca c Tánh, c Phi để li, ngun gốc đất
tranh chp là ca ông Nguyn to lp t m 1970. Ông Nguyện s dng liên tc
t năm 1970 đến khi ông Nguyện được cấp GCN.QSDĐ vào năm 2007 tiếp
tc s dụng đến khi ông Nguyn chết năm 2020, sau đó các đồng b đơn quản lý,
s dụng đến nay. Vic ông Nguyện được cp GCN.QSDĐ đối vi phần đất tranh
chấp là đúng quy định ca pháp lut v đất đai qua các thời kỳ. Đối vi phn căn
nhà tranh chp thì ông Nguyn xây mi t năm 1991 nhà hai tầng ch không
phi nhà sàn bng g, lp lá, nhà trt như nguyên đơn trình bày. Cụ Phi chết năm
1984, nguyên đơn khởi kin ngày 23/02/2022 nên thi hiu khi kiện đã hết.
9
thế, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca các đồng b đơn, sửa án sơ
thẩm, đình chỉ xét x v án do hết thi hiu khi kin.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
trình bày: Rút toàn b kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân tnh
An Giang.
- Ông Nguyễn Lưu Q người Đại din những người tha kế quyn
nghĩa vụ của nguyên đơn trình bày tại phiên tòa: Gi nguyên yêu cu khi kin
của nguyên đơn, giữ nguyên trình bày u cu của nguyên đơn như nội dung
án thẩm đã nêu, đồng ý đối vi nhận đnh quyết định của án thẩm. Đối
vi kháng cáo ca các b đơn, đại din của nguyên đơn đồng ý mt phn là: Cho
các b đơn hưởng 01 phn công sức đóng góp, giữ gìn di sn bng 01 sut tha kế
theo đó, chia thừa kế giá tr nhà đất ca c phi làm 5 phần, các đng b đơn được
hưởng 2 phn, nguyên đơn được hưởng 3 phần. Đại diện nguyên đơn xác định
nhà, đất tranh chp ca c Phi mua năm 1962 bằng g cây tp, lp lá, sau khi
mua c Phisa lại nhưng không biết năm nào, đến năm 1970 cho ông Nguyện
liên tục đến khi ông Nguyn chết năm 2020, sau đó các con ông Nguyện là các
đồng b đơn quản s dụng cho đến nay; người đại diện nguyên đơn đồng ý v
trí nhà, đất và giá nhà, đất theo Chứng tthẩm định giá s 023-2024/CT-VVAC
ngày 05/7/2024 ca Công ty c phn thẩm định giá Vit.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh phát
biểu quan đim gii quyết v án:
V t tng: Thông qua kim sát vic gii quyết v án, t khi th đến thi
điểm hin nay thy rng, Thm phán, Hội đồng xét x những người tham gia
t tụng đã chấp hành đúng quy định ca B lut T tng dân s, không vi
phm.
V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x đình chỉ xét x phúc thm đối vi
kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân tỉnh An Giang do đã rút toàn
bộ; đề ngh chp nhn mt phn kháng cáo của các đồng b đơn, sửa mt phn án
sơ thm, chia di sn tha kế là giá tr 54m
2
đt và 32,3m
2
nhà thành 05 phn,
trong đó các đng b đơn được chia 02 phn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c có ti h sơ v án, li trình bày ca các
đương s kết qu tranh tng ti phiên tòa, trên cơ sở xem xét khách quan, toàn
diện và đầy đ chng c, Hội đồng xét x phúc thm nhận định như sau:
- V th tc t tng:
+ Kháng cáo ca các b đơn và kháng nghị ca Viện trưởng Vin kim sát
nhân dân tnh An Giang còn trong hn luật định hp l nên được xem t li
theo th tc phúc thm.
+ Các b đơn kháng cáo đơn xin xét xử vng mt, những người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không kháng cáo còn lại đều đơn xin xét x vng,
10
nên căn cứ Điu 296 B lut T tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x
vng mt.
+ Ti phiên tòa phúc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti
Thành ph H Chí Minh rút toàn b Quyết định kháng ngh phúc thm ca Vin
trưởng Vin kim sát nhân dân tnh An Giang. Vì vậy, căn cứ Điều 284, Điều 298
B lut T tng dân s năm 2915, Hội đồng xét x đình chỉ xét x phúc thẩm đối
vi kháng ngh ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân tnh An Giang.
- V ni dung:
[1] Đối vi kháng cáo ca các b đơn, xét:
[1.1] C H Minh Tánh, sinh năm 1909, chết ngày 24/01/1992.
Áp dng khoản 1 Điều 623 B lut Dân s năm 2015 tthời hiu khi kin
chia di sn tha kế bất động sản là 30 m tính t ngày m tha kế 24/01/1992,
nên ngày 23/02/2022 nguyên đơn ông Hồ Minh Đậu, nay là những người tha kế
quyền nghĩa v của nguyên đơn (gọi tắt nguyên đơn”) khởi kin yêu cu
chia di sn tha kế ca c Tánh, các đng b đơn không đồng ý yêu cu áp
dng thi hiu khi kiện. Theo đó, Tòa thẩm đình ch yêu cu khi kin ca
nguyên đơn đối vi yêu cu chia di sn ca c Tánh đ li, do hết thi hiu khi
kiện là đúng.
[1.2] C Mai Th Phi, sinh năm 1915 chết ngày 10/9/1984.
Nên phát sinh quan h tha kế t ngày 10/9/1984 có ông H Thanh Trng;
tti s 1/36 Yết Kiêu, khóm Bình Long 3, phường M Bình, thành ph Long
Xuyên là hàng tha kế th nht ca c Phi tham gia. Theo li khai ca bà H Th
Diu Lý là người đại din hp pháp ca ông Trng thì:
Ông Trọng định M t tháng 09/2016 đến nay, nên trường hp ca
ông Trng không thuộc trường hp áp dng Ngh quyết s 1037/2006/NQ-
UBTVQH11 ngày 27/7/2006 ca Ủy ban Thường v Quc hội hướng dn gii
quyết các trường hp giao dch v nhà (trong đó quan h tha kế) được xác
lập trước ngày 01/7/1991 người Việt Nam định nước ngoài tham gia.
theo hướng dn ca Tòa án nhân dân ti cao tại Công văn số 91/TANDTC-KHXX
ngày 28/6/2011 v áp dng Ngh quyết s 1037/2006/NQ-UBTVQH11: Trong
trưng hp giao dch dân s v nhà thuc s hữu nhân được xác lập trước
ngày 1 tháng 7 năm 1991, nhưng từ ngày 1 tháng 7 năm 1991 trở đi mớingười
Vit Nam (tham gia vào quan h pháp luật đó) định c ngoài thì không
thuộc trường hp áp dng Ngh quyết 1037 phi áp dng Ngh quyết s
58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/1998 đ gii quyết”.
Ti khoản 2 Điều 17 Ngh quyết s 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày
20/8/1998 ca Ủy ban Thường v Quc hi v gii quyết các giao dch dân s v
nhà (trong đó có quan h tha kế) được xác lập trước ngày 01/7/1991. Theo đó
khoản 2 Điều 17 quy định: Thi gian t ngày 01 tháng 7 năm 1996 đến ngày
Ngh quyết này hiu lc không nh vào thi hiu trong th tc gii quyết các
v án dân s đối vi giao dch dân s v nhà đưc xác lập trước ngày 01 tháng
11
7 năm 1991(Nghị quyết s 58/1998/NQ-UBTVQH10 hiu lc k t ngày
01/01/1999).
Ti Mc I, Giải đáp số 01/GĐ-TANDTC ngày 05/01/2018 ca Tòa án nhân
dân ti cao, thì: K t ngày B lut Dân s năm 2015 hiệu lc thi hành, theo
quy định ti đim d khoản 1 Điều 688 B lut Dân s năm 2015, khoản 4 Điều 4
Ngh quyết s 02/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng Thm phán Tòa
án nhân dân tối cao hướng dn thi hành mt s quy định ca Ngh quyết s
103/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc hi v vic thi hành B lut T tng
dân s Ngh quyết s 104/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc hi v vic
thi hành Lut T tng hành chính thì t ngày 01/01/2017, Tòa án áp dng khon
1 Điều 623 B lut Dân s năm 2015 về thi hiu tha kế để th lý, gii quyết v
án dân s Tranh chp v tha kế tài sn”. Theo đó, thời hiệu để người tha kế
yêu cu chia di sản là 30 năm đối vi bất động sn k t thi điểm m tha kế.
Đối với trường hp tha kế m trước ngày 10/9/1990 thì thi hiu khi
kin chia di sn tha kế là bất động sản được thc hiện theo quy định tại Điều 36
ca Pháp lnh Tha kế năm 1990 và hướng dn ti Ngh quyết s 02/HĐTP ngày
19/10/1990 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân tối caong dn áp dng
mt s quy định ca Pháp lnh Tha kế, c th là: Thi hiu khi kiện được tính
t ngày 10/9/1990.
Khi xác định thi hiu khi kin chia di sn tha kế mà thời điểm m tha
kế trước ngày 01/7/1991 di sn là nhà thì thi gian t ngày 01/7/1996 đến
ngày 01/01/1999 không nh vào thi hiu khi kiện đối với trường hp tha kế
không có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia.
Trong v án này, c đương s tranh chp tha kế tài sản đất gn lin
nhà, trong đó ông Hồ Thanh Trọng ngưi Việt Nam định nước ngoài,
nhưng không thuộc trường hp áp dng Ngh quyết quyết s 1037/2006/NQ-
UBTVQH11 thuộc trường hp áp dng Ngh quyết s 58/1998/NQ-
UBTVQH10 như nêu trên. Theo đó, thi hiu khi kin tha kế 30 năm tính từ
ngày 10/9/1990 đến ngày nguyên đơn khởi kin 23/02/2022 là còn thi hiu khi
kin (thi gian t 01/7/1996 đến ngày 01/01/1999 không nh vào thi hiu khi
kin). thế, Tòa thẩm xác định thi hiu khi kin yêu cu chia di sn tha
kế của nguyên đơn đi vi di sn ca c Mai Th Phi để li còn thi hiệu là đúng
quy định.
[1.3] V xác định di sn ca c Mai Th Phi:
[1.3.1] V chng c chng minh:
Đại din y quyn của người tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông Đ căn cứ bn
sao Giy chng nhận đã kê khai đăng ký nhà số 01 mang tên c Mai Th Phi ngày
25/12/1977; Mu chung mang tên c Mai Th Phi năm 1976; Mu khai tng
bin s nhà (B) mang tên c Mai Th Phi ngày 09/9/1976 Giy xác nhn ca
Phan Ngc Yến ngày 12/10/2010 để cho rng nhà gn lin diện tích đt
125,1m
2
theo GCN.QSDĐ số H.01436cA do UBND thành ph Long Xuyên cp
12
cho ông Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007 là di sn tha kế ca c Tánh, c Phi.
Ngoài ra không có tài liu, chng c nào khác.
Ngược li, c M, T, H, Th, Tr, Phương người tha kế quyền nghĩa
v ca ông Nguyn không thng nht trình bày của đại din y quyn nguyên
đơn, theo đó các bà cho rằng nhà đất theo GCN.QSDĐ s H.01436cA do UBND
thành ph Long Xuyên cp cho ông Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007 do ông
Nguyn to lp.
Hội đồng xét x nhận định như sau: Nguồn gốc nhà đất tranh chấp, đại din
nguyên đơn cho rng là do c Tánh, c Phi mua li ca c Coi, c vào năm
1962 (sa lại năm 1966) theo Văn bn xác nhn ca Phan Ngc Yến ngày
12/10/2010. Xét thy, vic Yến xác nhn nội dung: Ba tôi tên là: Phan Văn
Coi… m tôi tên là: Lê Th Tú… Năm 1962 có bán cho: Ông Hồ Minh Tánh…,
Mai Th Phi… một (01) căn nhà g đất ta lc ti số: 25/4 đường Hùng Vương,
khóm Bình Long 3. Nay là nhà đất s 32/1 đường Văn Nhung, khóm nh
Long 4, phường M Bình, Tp Long Xuyên, An Giang (BL 11).
Hội đồng xét x nhn thy, thời điểm giao dịch nhà đất trên thì bà Yến ch
mi 06 tui (bà Yến sinh năm 1956) nên vic Yến làm xác nhn là không khách
quan. Tuy nhiên, theo đơn khởi kiện nguyên đơn trình bày nhà, đất ca c Phi, c
Tánh đ li là nhà bng g tạp, nguyên đơn đồng ý đối vi xác nhn ca Yến
nên cho rng c Phi, c Tánh mua nhà, đất ca c Coi, c t năm 1962
đến năm 1970 thì ông Nguyn v trên nhà, đất này đến khi ông Nguyn chết
(ông Nguyn chết năm 2020) và hiện nay các đồng b đơn đang quản lý, s dng.
- Xét phần nhà, đất tranh chp theo h thể hin thì vic ông Hunh Q
Nguyện được UBND thành ph Long Xuyên cấp GCN.QSDĐ s phát hành AI
402829, s vào s cp GCN.QSDĐ: H.01436cA ngày 27/8/2007 đi vi thửa đất
s 56, t bản đồ s 30, din tích 125,1m
2
đất đô thị là trên cơ sở:
- Đơn xin đăng quyền s dụng đất (BL 116) ca ông Hunh Q Nguyn
ngày 19/8/2004, nội dung đơn ông Nguyện kê khai: Thửa đất s 56, t bản đồ s
30, Bình Long 2, din ch 69,8m
2
đất T (đất th cư), nguồn gc s dụng đất:
Đất có mẫu kê khai đăng ký nhà đt, kèm theo, gm:
+ 01 bn phô tô Mẫu khai đăng nhà đt + Giy chng nhận đã
khai;
+ 01 bn phô tô Mu kê khai tng bin s nhà (B) + Bản kê khai nhà đất;
C th:
+ Theo Mẫu khai đăng nhà đt do ông Hunh Q Nguyn khai,
được T kiểm tra khai nhà đt th Long Xuyên duyt ngày 01/8/1991
(BL 111, 112), th hin: Ông Hunh Q Nguyn, Quách Th Điêu khai nhà
đất ti s 32/1, T 7, khóm Bình Long 3, phường M Bình, th Long Xuyên,
tng s người đang ngụ trong h 08NK, nhà xây dựng năm 1991, 02 tầng
bng g; nn ván, ct cây, vách ván, mái tol; ngun gc nhà: Kèm theo 01 mu
khai tng bim s nhà (B), 01 mẫu chung; căn nhà hin khai, thuc loi
13
cp 4B, gm tng trt: Din tích chung 44m
2
, din tích chính 28m
2
, din tích ph
16m
2
, lu 1: din tích chung 28m
2
, din tích chính 28m
2
; giá tr còn li: 100%.
+ Ti Bn kê khai Nhà đất dùng cho bản thân và gia đình, mu chung do
c Mai Th Phi khai ngày 09/9/1976 (BL 107) ni dung: Tên: Mai Th Phi…,
01 bin s nhà (mt ngôi nhà), din ch s dng tng cng: 54m
2
, din ch
chiếm đất tng cng: 54m
2
, 02 lô đt, diện tích đất tng cng 5.000 + 54 =
5.054m
2
, đất dùng làm rung và .
+ Ti Mu khai tng bin s nhà (B) ngày 09/9/1976 ca c Mai Th
Phi (BL 106) ni dung: Tên ch nhà: Mai Th Phi, bin s nhà: 214, đường
Hùng Vương, phường M Bình, huyn Châu Thành, tnh An Giang, bin s gm
có my ngôi: 01, nhà sàn; nhà làm vt liu: G lp lá, t ct; giá tr bng tin nếu
mua: 60.000 đng (tiền cũ); mua năm 1970.
+ Ti Giy chng nhận đã khai đăng nhà s 01, do UBND phường
M Bình cp ngày 25/12/1977 (BL 108) có nội dung, người kê khai: Mai Th Phi,
s nhà 32/1, đường Hùng Vương, tổ 88, đã khai cho 01 ngôi nhà, tng s 02
phòng, din tích s dng 42m
2
, din tích s dng chính 40m
2
.
- Vi các chng c nêu trên, Tòa sơ thẩm c định nhà, đt tranh chp
ngun gc ca c Mai Th Phi mua năm 1970 căn c. Tuy nhiên, vic xác
định din tích nhà 32,3m
2
, đất 54m
2
là di sn ca c Mai Th Phi để lại chưa
đúng, bởi:
[1.3.2] V nhà :
C Mai Th Phi khai nhà nhà sàn, bng g, lp lá, mua năm 1970, din
tích s dng tng cng 54m
2
khai ngày 09/9/1976 đến khi UBND phường
M Bình kim tra cp: Giy chng nhn đã khai đăng nhà s 01 vào ngày
25/12/1977 thì UBND phường M Bình ch chng nhn din tích s dng 42m
2
;
đồng thi nhà ca c Phi mua năm 1970 (tức nhà đã sẵn), bng g, lp
nên đến năm 1991 theo: Mẫu khai đăng nhà đất do ông Hunh Q Nguyn
khai xác nhn ca T kim tra khai nhà đt th Long Xuyên xác nhn
01/8/1991 thì nhà ca c Phi mua năm 1970 nhà sàn (nhà trt), bng cây, lp
không còn tn ti, nhà ông Nguyn khai nhà mi xây dựng năm 1991; nền
ván, ct cây, vách ván, mái tol, nhà hai tng, tng trt din tích chung 44m
2
,
din tích chính 28 m
2
, din tích ph 16 m
2
; lu 1: din tích chung 28m
2
, din tích
chính 28m
2
…, giá trị còn li: 100% và hin nay theo Chứng thư thẩm định giá s
023-2024/CT-VVAC ngày 05/7/2024 ca Công ty c phn thẩm định giá Vit
(gi tắt VVAC”) các đương s tha nhận làm căn cứ gii quyết v án t
phần nhà, đất tranh chp (nhà g) gồm các điểm 12, 13, 14, 18, 19 din ch
64,6m
2
, nhà cp 4, hin trng 02 tng, kết cu: Sàn g, khung g + st, vách tol,
mái tol, chất lượng còn li 35%, giá xây dựng ban đầu 3.057.000 đồng/m
2
x 35%
= 69.118.770 đồng (Trang 5 &13 ca BL 624).
- Theo Khung thi gian trích khu hao các loi tài sn c định (Ban hành
kèm theo Thông tư s 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 ca B Tài chính) mà
Chứng thư thẩm định giá VVAC làm căn c xác định giá tr nhà còn li 35% t:
14
Nhà ca loi kiên c: Thi gian khu hao ti thiểu 25 năm, tối đa 50 m;
nhà ca khác: Thi gian khu hao ti thiu 06 năm, tối đa là 25 năm. Chứng thư
thẩm đnh giá của VVAC xác định chất lượng còn li ca nhà tại các điểm 12, 13,
14, 18, 19 đang tranh chấp còn lại là: 35%. Theo đó, n cứ để xác định ông
Hunh Q Nguyện đã xây dựng li nhà mi t năm, nên việc xác định nhà sàn bng
g, cây tp ca c Mai Th Phi mua t năm 1970 (xây dựng trước năm 1970)
không còn tn tại đúng (do nhà gỗ, cây tp là thuc din nhà khác thi gian
khu hao tối đa không quá 25 năm nên đếnm 2024 là trên 54 năm là không còn
tn ti).
vậy, nguyên đơn khởi kin yêu cu b đơn chia thừa kế theo pháp lut
đối vi di sn ca c Phi đ lại là căn nhà tại các điểm 12, 13, 14, 18, 19 nêu trên
không n cứ chp nhn, do việc căn nhà không còn tồn tại là do hao theo
thi gian ch không phi do b đơn bán để ly tin s dng riêng.
[1.3.3] V đất gn lin nhà:
C phi chết ngày 10/9/1984 nên phát sinh quan h tha kế (thời điểm m
tha kế di sn ca c Phi là ngày 10/9/1984), xét:
+ Thông tư số 81/TANDTC ngày 24/7/1981 ca Tòa án nhân dân ti cao
hướng dn gii quyết các tranh chp v tha kế (có hiu lc ngày 24/7/1981, hết
hiu lc ngày 05/7/1996) nêu: Di sn tha kế bao gồm: - Các tài sn thuc quyn
s hu của người để tha kếthu nhp hp pháp, ca cải để dành, nhà …Sau
đây là một s loi tài sn c th cn chú ý trong khi xét x tha kế: 1. Đất đai.
Theo Điều 19 Điều 20 ca Hiến pháp mi (Hiến pháp năm 1980), đất
đai thuộc s hu toàn dân.
Đất đai (k c đất canh tác, đất ở, đất hương hỏa...) không thuc quyn s
hu riêng ca công dân, nên không th di sn tha kế. Nếu người đang sử dng
đất chết thì việc điều chnh quyn s dng phn diện tích đó s do pháp lut v
đất đai quy đnh”.
+ Điều 4 ca Pháp lnh tha kế ngày 10/9/1990 quy định: Di sn: 1- Di
sn bao gm tài sn riêng của người chết, phn tài sn của ngưi chết trong khi
tài sn chung với người khác, quyn v tài sản do người chết để li.
Tài sn gồm có tư liệu sinh hoạt, tư liệu sn xut, các thu nhp hp pháp.
2- Trong trưng hp v hoc chng chết thì mt na tài sn chung ca v
chng thuc v di sn của người chết”.
+ Phn 1 Ngh quyết s 02/HĐTP ngày 19/10/1990 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp lnh
tha kế, xác định: “1. V di sản. Điều 4 ca Pháp lnh quy định (như nêu trên).
Khi xác định di sn, cn chú ý là:
a) Đất đai thuộc quyn s hu toàn dân, quyn s dụng đất được giao
không phi là quyn s hu v tài sn ca công dân nên không th tr thành di
sn khi công dân chết. Các tranh chp v di sản có liên quan đến quyn s dng
15
đất được gii quyết theo quy định ca Luật Đất đai và các văn bản hưng dn thi
hành Luật Đất đai”.
Với các quy định ca pháp luật hướng dẫn nêu trên thì đất đai không
phi là di sn ca c Phi đ li ti thi điểm m tha kế 10/9/1984 và ông Hunh
Q Nguyện là người trc tiếp qun lý, s dụng đất gn lin nhà tranh chp liên tc
t năm 1970 đến khi ông Nguyện được cấp GCN.QSDĐ số phát hành AI 402829
s vào s cấp GCN.QSDĐ: H.0143cA ngày 27/8/2007 thửa đất s 56, t bn đ
s 30 din tích 125,1m
2
đất tại đô thị tiếp tc qun lý, s dụng đến khi ông
Nguyn chết (năm 2020) sau đó các con ông Nguyện (các đồng b đơn) cũng trc
tiếp qun lý, s dụng đến nay. Vic ông Nguyện khai đăng được cp
GCN.QSDĐ phù hợp vi quy định tại Điều 9, Điều 34, Điều 49 Lut Đất đai
năm 1987; các Điều 12, Điều 13, Điều 28 Ngh định s 30-HĐBT, ngày 23/3/1989
ca Hội đng B trưởng v thi hành Luật Đất đai; Thông s 302/TT/ĐKTK
ngày 28/10/1989 ca Tng cc qun ruộng đất; các Điều 1, Điều 2 Luật Đất đai
năm 1993; các Điều 1, Điều 3, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Ngh định s 60-CP ngày
05/7/1993 ca Chính ph v quyn s hu nhà , quyn s dụng đất đô thị;
khoản 3 Điu 4, khon 2 Điều 9, Điều 10, khoản 1 Điều 46, khoản 3 Điu 49,
khon 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 c Điều 2, Điều 38, Điều 39, Điều
48 Ngh định s 181/2004/-CP, ngày 29/10/2004 ca Chính ph v thi hành
Luật Đất đai năm 2003.
Vì vy, yêu cu khi kin của nguyên đơn chia thừa kế di sản là đất ca c
Phi để li là không có căn cứ chp nhn.
[1.3.4] Vi nhng nhận định nêu trên, Hội đồng xét x chp nhn mt phn
đề ngh của đại din Vin kim sát; chp nhn kháng cáo ca các b đơn; sửa án
thẩm, không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn về yêu cu
chia tha kế phn di sản là nhà, đất ca c Phi để lại như nêu trên.
[2] V chi phí t tng:
- Chi phí đo đạc, thẩm định ti ch 13.200.000 đồng. Do yêu cu khi
kiện không được chp nhận nên nguyên đơn chịu toàn b và đã nộp xong.
- Những người tha kế ca ông Đ được nhn li 500.000 đồng l phí y
thác tư pháp theo Biên lai thu s 0068408 ngày 27/02/2023 ca Cc Thi hành án
dân s tỉnh An Giang 3.000.000 đồng l phí tống đạt theo Biên lai thu s
0000230 ngày 27/02/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh An Giang.
[3] V án phí dân s sơ thẩm:
Căn c khon 7 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 ca y ban thường v Quc hội quy đnh v mc Th, min,
gim, Th, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án,
- Ông H Thanh Trng thuộc trường hợp được miễn án phí, đơn xin
min án phí.
- Những người tha kế quyền và nghĩa v t tng của nguyên đơn ông Hồ
Minh Đ liên đới nộp 300.000 đồng án phí dân s sơ thm.
16
[4] V án phí dân s phúc thm:
Do sửa án thẩm nên người kháng o không phi chu án phí phúc thm,
hoàn tr tin tm ng án phí phúc thẩm cho ngưi kháng cáo.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điu 309, Khoản 5 Điều 26; điểm c khon 1
Điu 37; đim a khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228; khon 1
Điu 273; khoản 1 Điều 280, Điều 284, Điều 289, Điều 296 B lut T tng dân
s năm 2015; Điều 9, Điều 34, Điều 49 Luật Đất đai năm 1987; các Điều 12, Điều
13, Điu 28 Ngh định s 30-HĐBT ngày 23/3/1989 của Hội đồng B trưởng v
thi hành Luật Đất đai; Thông tư s 302/TT/ĐKTK ngày 28/10/1989 của Tng cc
qun lý ruộng đất;c Điều 1, Điều 2 Luật Đất đai năm 1993; các Điều 1, Điều 3,
Điu 8, Điều 9, Điều 10 Ngh định s 60-CP ngày 05/7/1993 ca Chính ph v
quyn s hu nhà , quyn s dụng đất đô thị; khoản 3 Điều 4, khoản 2 Điều 9,
Điu 10, khoản 1 Điều 46, khoản 3 Điều 49, khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai m
2003 các Điều 2, Điều 38, Điều 39, Điều 48 Ngh đnh s 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 ca Chính ph v thi hành Luật Đất đai năm 2003; Điều 17 Ngh
quyết s 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/1998 ca Ủy ban Thường v Quc
hi v gii quyết các giao dch dân s v nhà được xác lp trước ngày 01/7/1991;
Thông tư s 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 ca B Tài chính hướng dn chế
độ qun lý, s dung trích khu hao tài sn c định; Thông số 81/TANDTC
ngày 24/7/1981 ca Tòa án nhân dân tối cao hưng dn gii quyết các tranh chp
v tha kế; Điu 4 ca Pháp lnh tha kế ngày 10/9/1990; Phn 1 Ngh quyết s
02/HĐTP ngày 19/10/1990 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao
hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp lnh tha kế; Các Điều 611, Điều
612, Điều 613, Điều 623, Điều 688 B lut Dân s năm 2015; Nghị quyết
58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20 tháng 8 năm 1998; Thông tư s 81/TANDTC
ngày 24/7/1981 ca Tòa án nhân dân tối cao hưng dn gii quyết các tranh chp
v tha kế; Phn 1 Ngh quyết s 02/HĐTP, ngày 19/10/1990 ca Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy định ca pháp lnh
tha kế; khoản 7 Điều 27, khoản 2 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc
Th, min, gim, Th, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án,
Tuyên x:
1. Đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi kháng ngh ca Viện trưng Vin
kim sát nhân dân tnh An Giang.
2. Chp nhn kháng cáo của các đồng b đơn Huỳnh Th Tuyết M,
Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, Hunh Th Minh Th, Hunh Th
Thùy Tr, Hunh Th Yến Phương; sửa mt phn Bn án dân s thm s
161/2024/DS-ST ngày 24 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân tnh An Giang.
3. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Hồ
Minh Đậu, nay ca những người tha kế quyền nghĩa vụ ca ông H Minh
17
Đ (gm các ông, Nguyn Th Quang, H Minh Phú, H Minh Đức, H Th
Minh Triết) những người quyn li, nghĩa vụ liên quan đứng v phía nguyên
đơn về yêu cu chia tha kế theo pháp luật đối vi ½ di sn ca c Mai Th Phi
trong di sn chung ca c Mai Th Phi c H Minh Tánh để li nhà g tp
gn trên diện tích đt 125,1m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
H.01436cA do y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp cho ông Hunh Q
Nguyện ngày 27/8/2007 được gii hn bi các đim 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11
và căn nhà din tích 32,3m
2
gii hn tại các điểm 12, 13, 14, 18, 19 theo Bn trích
đo hiện trạng khu đất tranh chp do Công ty trách nhim hu hn Minh Châu An
Giang lp ngày 15/5/2024. Hin trạng đất ta lc ti s 32/1 Văn Nhung, khóm
Bình Long 3 (nay Bình Long 4), phường M Bình, thành ph Long Xuyên, tnh
An Giang;
Không chp nhn yêu cu của các nguyên đơn v yêu cu hy Giy chng
nhn quyn s dụng đất s H.01436cA do y ban nhân dân thành ph Long
Xuyên cp cho ông Hunh Q Nguyn ngày 27/8/2007.
4. Đình chỉ yêu cu chia tha kế phn ½ di sn ca c H Minh Tánh trong
tài sn chung vi c Mai Th Phi như nêu trên.
5. Bà Hunh Th Tuyết M, bà Hunh Th Ánh T, bà Hunh Th Vit H,
Hunh Th Minh Th, Hunh Th Thùy Tr, Hunh Th Yến Phương được
tiếp tc s hu, s dng toàn b căn nhà gắn liền đất ta lc tại địa ch s 32/1
Văn Nhung, khóm Bình Long 3 (nay Bình Long 4), phường M Bình thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s
H.01436cA do y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp cho ông Hunh Q
Nguyn ngày 27/8/2007.
6. V chi phí t tng:
6.1. Chi phí đo đc, thẩm đnh ti ch 13.200.000 (mười ba triu, hai
trăm ngàn) đồng. Do yêu cu khi kiện không được chp nhận nên nguyên đơn
ông H Minh Đậu, nay là những người tha kế quyền nghĩa v ca ông H
Minh Đ (gm các ông, Nguyn Th Quang, H Minh Phú, H Minh Đức, H
Th Minh Triết) chu toàn b và đã nộp xong.
6.2. Những người tha kế quyền và nghĩa vụ ca ông H Minh Đ (các ông,
Nguyn Th Quang, H Minh Phú, H Minh Đức, H Th Minh Triết) được
nhn lại 500.000 (năm trăm ngàn) đồng l phí ủy thác pháp theo Biên lai thu
s 0068408 ngày 27/02/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh An Giang
3.000.000 (ba triệu) đồng l phí tống đạt theo Biên lai thu s 0000230 ngày
27/02/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh An Giang.
7. V án phí dân s sơ thẩm:
- Ông H Thanh Trọng được min án phí dân s sơ thẩm.
- Những người tha kế quyền và nghĩa v t tng của nguyên đơn ông Hồ
Minh Đ (các ông, Nguyn Th Quang, H Minh Phú, H Minh Đức, H Th
Minh Triết) liên đới nộp 300.000 (ba trăm ngàn) đồng án phí dân s sơ thẩm.
18
8. V án phí dân s phúc thm:
Các đồng b đơn có kháng cáo không phải chu án phí phúc thm, hoàn tr
cho Hunh Th Tuyết M, Hunh Th Ánh T, Hunh Th Vit H, Hunh
Th Minh Th, bà Hunh Th Thùy Tr, Hunh Th Yến Ph, mỗi người 300.000
(ba trăm ngàn) đồng tin tm ứng án phí đã nộp lần lượt theo các Biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s 0000062, 0000063, 0000064, 0000065, 0000066,
0000067 cùng ngày 29/10/2024 ti Cc Thi hành án dân s tnh An Giang.
9. Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP. H Chí Minh;
- TAND tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu HS (2), VT (5), 30b, (TK-PH).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Tửu
Tải về
Bản án số 521/2025/DS-PT Bản án số 521/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 521/2025/DS-PT Bản án số 521/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất