Bản án số 52/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 52/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 52/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Hưng (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 52/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Th tranh chấp hụi với ông V, bà H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH HƯNG
TNH LONG AN
Bn án s: 52/2024/DS-ST
Ngày: 24-9-2024
V/v“Tranh chp v hi”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp-T do-Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH HƯNG, TNH LONG AN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hunh Th Yến Linh.
Các Hi thm nhân dân:
Bà Phm Th Thúy Nga
Ông Hunh Hoàng Lam.
- Thư phiên tòa: Ông Trng Tâm - Thư Tòa án nhân dân huyn
Vĩnh Hưng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Vĩnh Hưng tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Hng Phương - Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Hưng,
tnh Long An xét x sơ thẩm công khai
v án dân s th lý s: 95/2024/TLST-DS
ngày 28 tháng 5 năm 2024 v việc “Tranh chp v hụi” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s 55/2024/QĐXXST-DS ngày 14 tháng 8 năm 2024 giữa các đương
s:
Nguyên đơn: Trn Th Đình T, sinh năm 1980. Đa ch: Khu ph C, th
trn V, huyn V, tnh Long An. Có mt.
B đơn: Ông Nguyn Văn V1, sinh năm 1978 và bà Phm Th H, sinh năm
1977. Cùng địa ch: p X, xã V, huyn V, tnh Long An. Ông V1 mt; bà H
vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Phan Phương Đ, sinh năm
1978. Địa ch: Khu ph C, th trn V, huyn V, tnh Long An. đơn xin vắng
mt.
Người làm chng:
1. Đường Th Ngc T1, sinh năm 1971. Địa ch: p X, V, huyn V,
tnh Long An. Xin vng mt.
2. Bà Bùi Th T2, sinh năm 1974. Đa ch: Khu ph B, th trn V, huyn V,
tnh Long An. Xin vng mt.
2
3. Ông Minh H1, sinh năm 1988. Địa ch: p X, V, huyn V, tnh
Long An. Xin vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin và trong quá trình gii quyết v án nguyên đơn bà Trn
Th Đình T trình bày:
Do quen biết, bà T có tham gia 03 dây hi do bà H làm ch tho c th như
sau:
1. Dây hi v 10.000.000 đồng, 01 năm khui 02 lần (đông xuân khoảng
tháng 02 âm lch thu khong tháng 5, tháng 6 âm lch), bắt đầu khui v
thu 2020 (khui ngày mùng 7 tháng 5 năm 2020), gồm 12 phn, T tham gia
01 phn, tên trong danh sách Anh Đ (bà H ghi tên chng T) nhưng T
ngưi trc tiếp chơi hi, trong s hi H ghi tên Anh Đ. Dây hi này T
đóng hụi được 07 ln vi s tiền 42.550.000 đồng, dây này bà H không đưa danh
sách hi nên bà T ch đóng hụi theo thông báo ca bà H, sau này bà H t ý ngưng
hi b đi thì T mới mượn s hi của người chơi chung bà Đưng Th
Ngc T1 vì bà T1 ghi s theo dõi chính xác tng lần đóng hụi, c th:
Lần 01 đóng vào vụ thu 2020 vi s tiền 6.200.000 đồng; Lần 02 đóng
vào v đông xuân 2021 vi s tiền 5.700.000 đồng; Lần 03 đóng vào vụ thu
2021 vi s tiền 6.000.000 đng; Lần 04 đóng vào vụ đông xuân 2022 với s tin
6.700.000 đồng; Lần 05 đóng vào vụ hè thu 2022 vi s tiền 5.600.000 đồng; Ln
06 đóng vào v đông xuân 2023 vi s tiền 6.500.000 đng; Lần 07 đóng vào v
hè thu 2023 vi s tiền 5.850.000 đồng.
Do lúc khi kin T không nh chính xác s tiền đóng hi nên ch ước
ng khoảng 50.000.000 đồng. Nay T xác đnh li ch yêu cu H và ông
V1 liên đi tr cho s tin vốn đã đóng của dây hi này là 42.550.000 đng.
Không yêu cu tin lãi.
2. Dây hụi 5.000.000 đồng (4 tháng khui 01 ln). Khui hi ngày 15/4/2022
âm lch, bà T tham gia dây 1, tên trong danh sách hi Ch T. 11 phn hi.
Bà T đóng hụi được 04 ln, vi s tin đã đóng là 12.250.000 đồng, c th:
Lần 1 đóng vào tháng 4/2022 với s tiền 3.200.000 đồng; Lần 2 đóng vào
tháng 8/2022 vi s tiền 3.200.000 đng; Lần 3 đóng vào tháng 12/2022 vi s
tiền 3.050.000 đồng; Lần 4 đóng vào tháng 4/2023 vi s tiền 2.800.000 đồng thì
bà H ngưng hụi không khui na.
Do bà H không đưa danh sách hụi nên trong đơn khởi kin bà T yêu cu tr
s tiền 24.500.000 đng là không chính xác, dây hụi này chơi chung với ông
Minh H1 (người đã khởi kin bà H ông V1), nên T mượn danh sách hi
xác định li s tiền đã đóng của dây hụi này 12.250.000 đng nên yêu cu
bà H và ông V1 liên đới tr tin vn bà T đã đóng, không yêu cầu tin lãi.
3. Dây hụi tháng 1.000.000 đồng, bắt đầu khui ngày 20/6/2022 dương dịch,
gm 22 phn, T tham gia 01 phn, tên trong danh sách hi Ch T, đóng
3
hụi được 15 ln vi tng s tiền 10.770.000 đồng thì bà H không khui hi na, c
th:
Lần 1 đóng vào tháng 6/2022 vi s tiền 750.000 đồng; Lần 2 đóng vào
tháng 7/2022 vi s tiền 800.000 đồng; Lần 3 đóng vào tháng 8/2022 vi s tin
750.000 đồng; Lần 4 đóng vào tháng 9/2022 vi s tiền 750.000 đồng; Ln 5
đóng vào tháng 10/2022 vi s tiền 780.000 đồng; Lần 6 đóng vào tháng 11/2022
vi s tiền 780.000 đng; Lần 7 đóng vào tháng 12/2022 vi s tin 750.000
đồng; Lần 8 đóng vào tháng 01/2023 vi s tiền 750.000 đng; Lần 9 đóng vào
tháng 02/2023 vi s tiền 780.000 đồng; Lần 10 đóng vào tháng 3/2023 vi s
tiền 840.000 đồng; Lần 11 đóng vào tháng 4/2023 vi s tiền 790.000 đồng; Ln
12 đóng vào tháng 5/2023 với s tiền 750.000 đng; Lần 13 đóng vào tháng
6/2023 vi s tiền 750.000 đng; Lần 14 đóng vào tháng 7/2023 vi s tin
750.000 đồng.
Do lúc đầu không danh sách hi nên T ghi s tiền đóng hụi
14.000.000 đồng là không chính xác, dây hụi này chơi chung với ông C (người đã
khi kin bà H và ông V1), bà T có mượn danh sách hụi và xác định li s tiền đã
đóng của dây hụi này là 10.770.000 đồng nên yêu cu bà H và ông V1 liên đới tr
tin vn T đã đóng, không yêu cầu tin lãi. Dây hi này T chơi chung
vi Bùi Th T2, sinh năm 1974. Địa ch Khu ph B, th trn V, huyn V,
ngưi cùng khi kin với bà trong đợt này.
Tng s tin ca 03 dây hi T yêu cu H ông V1 nghĩa vụ liên
đới tr cho bà là 65.570.000 đồng, không yêu cu tin lãi.
Ông Nguyễn Văn V1 trình bày: Ông V1 vi H v chng hp pháp.
Ông V1 biết H m nhiu dây hi nhiều người tham gia, H s hi
theo dõi các dây hi ông V1 đã nộp cho Tòa án trong quá trình các hi viên
khi kiện. Trước yêu cu ca bà T, ông V1 xác nhn bà T có tham gia 03 dây hi
như bà T trình bày, ông V1 đồng ý liên đới cùng bà H tr li cho bà T s tin hi
đã đóng 65.570.000 đồng.
Phm Th H vng mt trong sut quá trình gii quyết v án, không th
hin ý kiến trước yêu cầu theo đơn khởi kin ca bà T.
Ông Phan Phương Đ trình bày: Ông chng ca T, ông biết T
tham gia 03 dây hi do H làm đu tho, bà T trc tiếp chơi hụi nhưng trong
danh sách hi H ghi tên ông. Tin T đóng hi tài sn chung ca v
chng. Ông thng nht vi ý kiến ca bà T và không có yêu cu gì trong v án.
Đưng Th Ngc T1 trình bày: T1 tham gia nhiu dây hi do
H làm đầu tho. Bà T1 xác nhn bà T có tham gia 01 dây hi v 10.000.000 đồng
chung vi bà khui vào v hè thu năm 2020, hụi có 12 thành viên, s tin bà T yêu
cu 42.550.000 đồng là đúng với s tiền bà đã đóng.
Bùi Th T2 trình bày: T2 tham gia 02 dây hi do H làm đầu
tho. T2 xác nhn T tham gia 01 dây hi tháng 1.000.000 đồng chung
4
vi khui ngày 20/6/2022, hi 22 thành viên, s tin T yêu cu
10.770.000 đồng là đúng với s tiền bà đã đóng.
Ông Minh H1 trình bày: Ông H1 tham gia mt vài dây hi do H
làm đu tho. Ông H1 xác nhn T tham gia 01 dây hụi 5.000.000 đồng
chung vi ông khui ngày 15/4/2022 (dây s 1), hi có 11 thành viên, s tin bà T
yêu cầu 12.250.000 đồng là đúng với s tiền ông đã đóng.
Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Vĩnh Hưng:
V t tng: Thm phán, Thư Hội đồng xét x đã thực hiện đúng quy
định ca B lut T tng dân sự. Đối với đương sự: Nguyên đơn bị đơn ông
Nguyễn Văn V1 đã chấp hành đúng theo quy đnh tại Điều 70, 71 72 B lut
T tng dân s. B đơn bà Phm Th H chưa chấp hành đúng quy đnh tại Điều
70, 72 B lut T tng dân s.
V vic gii quyết v án:
Theo đơn khởi kin ngày 27/4/2024, T yêu cu ông Nguyễn Văn V1
Phm Th H tr s tin hi đã đóng cho 03 dây hụi 88.500.000 đồng.
Không yêu cu lãi sut. Ti biên bn ghi li khai ngày 01/8/2024, T thay đổi
yêu cu khi kin, yêu cu ông Nguyễn Văn V1 và Phm Th H tr s tin
hụi đã đóng cho 03 dây hụi 65.570.000 đồng không yêu cu lãi sut.
Việc thay đổi yêu cầu này không vượt quá phm vi yêu cu khi kiện ban đầu
theo quy định ti khoản 1 Điều 244 B lut T tng dân s.
B đơn ông Nguyễn Văn V1 đồng ý theo yêu cu của nguyên đơn. B đơn
Phm Th H vng mt không lý do, không th hin ý kiến.
Xét yêu cu của nguyên đơn buộc ông V1, bà H tr tng s tin cho 03 dây
hụi 65.570.000 đồng cung cấp được tài liu, chng c chng minh cho yêu
cu khi kin ca mình là các danh sách hi, s tin hụi đã đóng từng ln m hi,
phù hp vi s hi ca H, phù hp li khai của người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan và người làm chng. C th:
1. Dây hi v 10.000.000 đồng, 01 năm khui 02 lần (đông xuân và hè thu),
bắt đầu khui v thu 2020 (khui ngày mùng 7 tháng 5 năm 2020), gm 12
phn, T tham gia 01 phn, tên trong danh sách Anh Đ, (bà H ghi tên chng
T) nhưng bà T người trc tiếp chơi hụi, trong s hi bà H ghi tên Anh Đ.
Dây hi bà T đóng hụi được 07 ln vi s tiền 42.550.000 đồng;
2. Dây hụi 5.000.000 đồng (4 tháng khui 01 ln). Khui hi ngày khui
15/4/2022 âm lch (bà T tham gia dây 1) tên T trong danh sách hi là Ch T.
11 phn hi. T đóng hụi được 04 ln, vi s tiền đã đóng 12.250.000
đồng;
3. Dây hụi tháng 1.000.000 đồng, bắt đầu khui ngày 20/6/2022 dương dịch,
gm 22 phn, bà T tham gia 01 phn, tên trong danh sách hi Ch T, đóng
đưc 15 ln vi tng s tin 10.770.000 đồng.
5
Theo li trình bày của nguyên đơn thì cách thc tham gia hi do Phm
Th H làm tho hi không lập thành văn bản, khi b thăm hốt hụi, đóng hụi cũng
không tên; H ch lp danh sách thành viên tham gia dây hi thông
báo đến các hi viên v s ng thành viên tham gia, s phn trong dây hi, s
tin cần đóng, các hụi viên không cn trc tiếp tham gia b hi vi nhau tt
c các thông tin đều do H đin thoại thông báo. Đối chiếu s hi ca bà H
li trình bày ca những người làm chng (bà T1, ông H1, C) cùng tham gia
chung các dây hi với nguyên đơn nhn thy li trình bày ca nguyên đơn là phù
hợp nên có căn cứ đề ngh chp nhn yêu cầu nguyên đơn.
V nghĩa vụ liên đi ca ông Nguyễn Văn V1: Ông V1chng bà H, thi
gian H làm ch tho hi thì gia ông V1 H vn còn hôn nhân hp
pháp. Vic H làm tho hi ông V1 biết ông cũng biết T tham gia
nhiu dây hi do v ông làm đu thảo. Trước yêu cu ca T, ông V1 đồng ý
cùng H tr n nên yêu cu của nguyên đơn buộc ông V1 tr n cùng H
có căn cứ chp nhn.
T phân tích trên căn cứ Điu 26; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Điểm a Khon
1 Điều 39 ca B lut t tng dân s năm 2015; các Điều 288, 471 ca BLDS
năm 2015; Điều 27 Luật HNGĐ; Nghị đinh 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019
ca Chính Ph quy định v h, hụi, biêu, phường đề ngh: Chp nhn yêu cu ca
nguyên đơn về tranh chp hi.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V thm quyền: Căn cứ đơn khởi kin của nguyên đơn, Tòa án xác
định quan h pháp luật Tranh chp v hụi”. Bị đơn Nguyễn Văn V1
Phm Th H trú tại p X, V, huyn V nên căn c khoản 3 Điều 26; điểm a
khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s, Tòa án nhân
dân huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An th lý gii quyết là đúng thẩm quyn.
[2] V vic xét x vng mt b đơn, người có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
B đơn bà Phm Th H đã được triu tp hp l nhưng vẫn vng mt ti phiên tòa
ln th hai không lý do, ông Phan Phương Đ đơn đề ngh xét x vng mt
n căn cứ quy đnh tại Điều 227, 228 B lut T tng dân s, Tòa án xét x
vng mặt là đúng quy định ca pháp lut.
[3] V ni dung v án:
[3.1] Theo đơn khởi kin quá trình gii quyết v án Trn Th Đình T
yêu cu ông Nguyễn Văn V1 Phm Th H nghĩa vụ liên đới tr li s
tin hụi bà đã đóng của 03 dây hụi 88.500.000 đng. Không yêu cu lãi sut.
Sau khi đi chiếu các tài liu, chng c khác T thay đi mt phn yêu cu
khi kin yêu cu ông V1, H liên đới tr cho T s tiền 65.570.000 đồng,
không yêu cu tin lãi. Xét thy, vic T thay đổi mt phn yêu cu khi
kiện nhưng vẫn nm trong gii hạn đơn khởi kiện ban đầu nên được chp nhn.
6
[3.2] Nguyên đơn Trn Th Đình T khi kin ông Nguyễn Văn V1
Phm Th H và cung cấp được tài liu, chng c chng minh cho yêu cu khi
kin ca mình gm danh sách hi, bng s tin hụi đã đóng, phù hp vi s
hi ca bà H, lời khai người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan và ngưi làm chng
cũng như sự tha nhn ca ông Nguyễn Văn V1. Theo đó thể hin tng s tin
hi Trn Th Đình T đã đóng cho Phm Th H đối vi 03 dây hi là
65.570.000 đồng;
[3.3] Xét thy, vic t chức chơi hụi ch theo tp quán địa phương và da
vào nim tin, vic tham gia hi, giao tiền đóng hụi không th hin bng biên nhn
hay văn bn rõ ràng mà ch nói ming vi nhau hoc t ghi s theo dõi, tuy nhiên
s tin hụi nguyên đơn đã đóng cho H php vi các tài liu, chng c
khác trong h sơ, H đầu tho t ý ngưng khui hụi nên hi viên yêu cu
tr li tin hụi đã đóng là có căn cứ nên chp nhn.
[3.4] V thc hiện nghĩa vụ liên đới: Do bà H ông V1 v chng hp
pháp, đăng kết hôn, quá trình H làm đầu tho nhiu dây hi thì ông V1
đều biết và bà H s dng tin hoa hng ca ch thảo để phc v nhu cu thiết yếu
trong gia đình nên việc nguyên đơn yêu cầu ông V1 có nghĩa vụ liên đi cùng
H tr li tin hụi là có căn cứ, phù hợp quy định tại Điều 27 Lut Hôn nhân và gia
đình nên được chp nhn.
[3.5] V tin lãi: Do T không yêu cu v tin lãi nên Hội đồng xét x
không xem xét.
[4] T nhng phân tích nêu trên, Hi đồng xét x xét thy yêu cu ca ca
nguyên đơn căn c php với quy định tại các điều 471 B lut Dân s,
Điu 27 Luật Hôn nhân và gia đình; Nghị Định 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019
ca Chính ph quy định v hi, họ, biêu, phường; nên đưc chp nhn toàn b.
[5] V án phí: Căn cứ Điu 147 B lut T tng dân s Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hi tb
đơn phi chu án phí giá ngạch đi vi s tin phi tr cho nguyên đơn.
Nguyên đơn được hoàn tr tin tm ứng án phí đã nộp.
Quan điểm của đại din Vin kim sát phù hp vi nhận định ca Hội đồng
xét x nên được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 5, khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, 228 244 B lut T tng Dân s; Các
điu 357, 468 471 B lut Dân sự; Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình; Ngh
Định 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 ca Chính ph quy định v hi, h, biêu,
phường; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Toà
án.
7
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Trn Th Đình
T v vic Tranh chp v hi vi bà Phm Th H và ông Nguyễn Văn V1.
Buc Phm Th H ông Nguyn Văn V1 nghĩa vụ liên đới tr cho
Trn Th Đình T s tiền 65.570.000 đồng (sáu mươi lăm triệu năm trăm by
mươi nghìn đồng).
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của nguyên đơn, nếu b đơn chậm
tr tiền cho nguyên đơn thì phải tr lãi đối vi s tin chm tr. Lãi sut phát sinh
do chm tr tiền được xác định theo quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân
s là 10%/năm.
2. V án phí:
Buc Phm Th H ông Nguyễn Văn V1 phải liên đi chu 3.279.000
đồng (đã làm tròn số) tin án phí dân s sơ thẩm nộp ngân sách Nhà nước.
Hoàn tr cho Trn Th Đình T 2.213.000 đồng tin tm ứng án phí đã
np ti Chi cc Thi hành án dân s huyện Vĩnh Hưng theo biên lai thu tin s
0002629 ngày 28/5/2024.
Báo cho đương s mt ti phiên tòa biết quyn kháng cáo Bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đối với đương s vng mt ti phiên
tòa thì quyn kháng cáo Bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn
án hoc bản án được niêm yết công khai theo quy định ca pháp lut.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7 9 Lut
thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND,VKSND Tnh Long An;
- VKSND huyện Vĩnh Hưng;
- Chi cục THADS/H Vĩnh Hưng;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Hunh Th Yến Linh
Tải về
Bản án số 52/2024/DS-ST Bản án số 52/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 52/2024/DS-ST Bản án số 52/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất