Bản án số 51/2024/HNGĐ-ST ngày 10/12/2024 của TAND huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 51/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 51/2024/HNGĐ-ST ngày 10/12/2024 của TAND huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Dương (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 51/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thanh L - Bùi Thị M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN T
TỈNH VĨNH PHÚC
Bn án số: 51/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 10 - 12 - 2024
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN T, TỈNH VĨNH PHÚC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thu Hnh
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Đình La
Bà Trn Th Kim Duyên
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Duy Lăng - Thư Tòa án nhân n huyện
T, tỉnh Vĩnh Phúc
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc tham gia phiên
toà: Ông Phan Anh - Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 12 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh
Phúc xét x thẩm công khai
v án th s: 278/2024/TLST- HNGĐ ngày 18
tháng 10 năm 2024 v vic tranh chấp hôn nhân gia đình theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x số: 119/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 19 tháng 11 năm 2024, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Phan Thanh L, sinh năm 1985 (có mặt).
Địa chỉ: Thôn B, xã H, huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Bị đơn: Bùi Thị M, sinh năm 1984 (vắng mặt, đơn xin xét xử vắng
mặt).
Hộ khẩu thường trú: Thôn B, xã H, huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ hiện nay: Xóm H, xã T, huyện T, tỉnh Nghệ An.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình tố tụng tại Tòa án, nguyên đơn ông
Phan Thanh L trình bày: Ông kết hôn vi bà Bùi Th M ngày 03/6/2024 trên cơ sở t
nguyện, có đăng kết hôn ti y ban nhân dân xã H, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc. Sau
khi kết hôn ông M thuê nhà tr sinh sng ti Ni. Quá trình chung sng,
tháng 7/2024 ông M phát sinh mâu thun, nguyên nhân mâu thun do M
mi quan h với người đàn ông khác, hơn na v chng không hp tính nhau, bt
2
đồng quan điểm trong cuc sng và sinh hoạt hàng ngày nên thường xuyên xy ra
xát; mâu thun v chồng căng thẳng nên tháng 9/2024 M đã v quê tại xóm H,
T, huyện T, tỉnh Nghệ An sinh sống, vợ chồng sống ly thân từ đó cho đến nay. Trong
thi gian ly thân, v chng không biện pháp để hàn gn tình cm. Nay ông xác
định tình cm v chồng không còn, đề ngh Tòa án gii quyết cho ông được ly hôn bà
Bùi Th M.
B đơn Bùi Th M, ti bn t khai ngày 24/10/2024 trình bày: kết hôn
vi ông Phan Thanh L ngày 03/6/2024, trước khi kết hôn được t do tìm hiu t
nguyện đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân H, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc. Sau khi
kết hôn v chng thuê nhà tr ti Nội đ chung sng. Quá trình chung sng ngay
t đầu v chồng đã phát sinh nhiu mâu thun, nguyên nhân mâu thun do ông L
thưng xuyên ghen tuông c, luôn nghi ng quan h với người khác nên
thưng xuyên xy ra xát, ln ông L đã đánh những li nói xúc phm
bà. Do mâu thun v chồng căng thẳng nên đầu tháng 9/2024 đã v nhà m đ
tnh Ngh An sinh sng, v chng sng ly thân t đó cho đến nay. Trong thi gian ly
thân, v chng không có biện pháp gì để hàn gn tình cảm. Nay bà xác định tình cm
v chng không còn, ông L đơn xin ly hôn, bà đồng ý ly hôn ông L.
V con chung: Ông L và bà M đều trình bày không có con chung.
V tài sn, công n, công sc: Ông L M không đề ngh Tòa án gii
quyết.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu quan điểm và đề nghị Hội đồng xét xử: Áp
dụng Điều 56, Điều 57 Luật Hôn nhân gia đình; Điều 147 của Bộ Luật Tố tụng
dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc Hội, chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của ông Phan Thanh L, cho
ông L được ly hôn Bùi Thị M. Về án phí, ông L phải chịu án phí theo quy định
của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: Nguyên đơn ông Phan Thanh L khởi kiện
yêu cầu Tòa án giải quyết cho ông được ly hôn Bùi Thị M; M hộ khẩu
thường ttại thôn B, xã H, huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc nên Tòa án nhân dân huyện
Tam Dương thụ giải quyết vụ án đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về sự vắng mặt của bị đơn là bà Bùi Thị M: Ti phiên tòa, bị đơn vắng mặt
đơn xin xét xử vắng mặt, nên căn cứ khoản 1 Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân
sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[3] V quan h hôn nhân: Ông Phan Thanh L và Bùi Th M kết hôn trên
s t nguyện, đăng kết hôn theo đúng quy định ca pháp lut nên quan h hôn
nhân gia ông L M hp pháp. Hội đng xét x xét thy, nguyên nhân mâu
3
thun gia ông L M do hai bên không hp tính nhau, bất đồng quan điểm
trong cuc sống nên thường xuyên xy ra xô xát; c hai đã sống ly thân mt thi gian
không bin pháp hàn gn tình cm. Quá trình gii quyết v án, M xác định
không còn tình cm vi ông L đồng ý ly hôn; ti phiên tòa, ông L gi nguyên yêu
cu khi kiện đề ngh đưc ly hôn M. Điều đó chứng tỏ tình trạng hôn nhân giữa
ông L và bà M đã mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được nên cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông L đề nghị
được ly hôn bà M phù hợp.
[4] V con chung: Ông Phan Thanh LBùi Th M trình bày không con
chung, nên Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[5] Về tài sản, công nợ, công sức: Ông Phan Thanh L Bùi Th M không
yêu cầu giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[6] Về án phí: Ông Phan Thanh L phải chịu án phí ly hôn thẩm theo quy
định của pháp luật.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 56, Điều 57 Luật Hôn nhân gia đình; Điều 147 của Bộ
Luật Ttụng dân sự Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về án phí và lệ phí Tòa án, xử:
1. Về hôn nhân: Ông Phan Thanh L được ly hôn bà Bùi Thị M.
2. Về án phí: Ông Phan Thanh L phải chịu 300.000đồng án phí ly hôn thẩm
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đồng đã nộp tại Biên lai thu số
0007231 ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; ông L đã nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản
án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt tại phiên tòa
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND xã H;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Trần Thị Thu Hạnh
Tải về
Bản án số 51/2024/HNGĐ-ST Bản án số 51/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 51/2024/HNGĐ-ST Bản án số 51/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất