Bản án số 47/2024/HNGĐ-PT ngày 13/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 47/2024/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 47/2024/HNGĐ-PT ngày 13/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 47/2024/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: V/v tranh chấp Ly hôn, chia tài sản chung khi ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 47/2024/HNGĐ-PT
Ngày: 13-8- 2024
V/v tranh chấp Ly hôn, chia tài sản
chung khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANHNƯỚC CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Diệp Thúy
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Thanh Triều
Bà Nguyễn Ái Đoan
- Thư ký phiên tòa: Dương Thị Vy - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Bà Hà Ngọc Thư Trúc - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 06 và 13 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số: 39/2024/TLPT-HNGĐ
ngày 24 tháng 6 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn, chia tài sản chung khi ly
hôn”.
Do Bản án hôn nhân gia đình thẩm s 89/2024/HNGĐ-ST ngày 16
tháng 4 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện C, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 310/2024/QĐ-PT ngày
01 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Lê Th Châu P, sinh năm 1979.
Nơi cư trú: Ấp T, xã T, huyn C, tnh Tin Giang.
Người đại din theo ủy quyền: Hunh Tng N, sinh năm 1995.
Địa ch liên h: S 96, T, Phường A, Qun F, Thành ph H Chí Minh.
- B đơn: Lê Văn C, sinh năm 1968.
Địa ch: p T, xã T, huyn C, tnh Tin Giang.
- Người có quyn lợi và nghĩa v liên quan:
1. Lê Văn S, sinh năm 1983;
Địa ch: p T, xã T, huyn C, tnh Tin Giang.
2. Ngân hàng N2 Chi nhánh huyện C.
- Ni kháng cáo: Nguyên đơn Lê Th Châu P.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thẩm;
* Nguyên đơn Lê Th Châu P trình bày: ông C là v chồng, có đăng
ký kết hôn ngày 14/8/2002 tại UBND xã T, huyn C, tnh Tin Giang. Sau khi kết
hôn, thời gian đầu v chng chung sống tương đối hạnh phúc nhưng đến khong
năm 2012 cho đến nay thì giữa vợ chồng đã phát sinh nhiều mâu thuẫn do bất đồng
quan điểm sng, không th hoà hp. V chồng đã nhiều lần hoà giải mong hàn gắn
hạnh phúc gia đình nhưng không có kết qu. Hin ti mâu thun ngày càng tr nên
trm trng. Nhn thy, tình cảm không còn, mục đích hôn nhân không đạt được,
đời sng chung không th kéo dài nên ch yêu cu Toà án gii quyết:
- V hôn nhân cho ch đưc ly hôn vi ông Lê Văn C.
- Về con chung: Có 02 con chung tên Th Trâm A, sinh ngày 1999
Trng N1, sinh ngày 09/3/2004, các con đã trưởng thành.
- Về tài sản chung: Vợ chồng tự thoả thuận không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có nợ chung nên không yêu cầu Toà án xem xét.
Ngày 21/6/2022 P đơn khởi kin b sung, trong thi k n nhân v
chng có to lập được mt s tài sn chung:
1. Quyn s dng đất trng lúa, din tích 2.733m
2
theo giy chng nhn
quyn s dụng đất s 02912 do y ban nhân dân huyn C, tỉnh Tiền Giang.
2. Quyn s dụng đất th diện tích 141,4m
2
nhà , tài sn gn lin vi
thửa đất nêu trên (hin nay v chồng đang ) ti p T, T, huyn C, tnh Tin
Giang.
Bà P yêu cầu chia đôi giá tr tài sn bng tin.
* B đơn ông Văn C trình bày: Ông xác đnh v n chung các khon
như sau:
- N Ngân hàng N2 Chi nhánh huyn C s tiền 140.000.000 đồng. S tin
này vay nhm mục đích mua đường đi o phần đất rung, sa li mái che nhà
ông P sinh sng dùng sinh hoạt chung trong gia đình, khoản vay
này đưc bảo đảm bng hình thức giữ hộ tài sản giấy chứng nhận quyền s
dụng đất s vào s 02912QSDĐ/1090/QĐUBH cấp ngày 13/8/2002 cp cho h
ông Lê Văn C đứng tên. Khi vay s tin này thì vợ có ký tên.
- N ca anh Văn S s tin tng cng vn lãi đến thời điểm hin ti
là khong 600.000.000 700.000.000 đồng. Đây là số tin n mua phân bón, vt
nông nghiệp khi vợ chồng trồng rau má. Quá trình chung sống vợ chồng
nghề nghiệp chính trồng lúa, sau đó cải thiện đất trng rau má. Khong t
năm 2015 đến nay thì vợ mới đi làm công nhân ở công ty.
Đối vi 02 thửa đất mà v yêu cu chia tài sn chung thì ông xác định là tài
sn riêng của ông được cha m cho riêng t trước khi kết hôn.
V ngun gc tài sn: Diện tích đất 2.733m
2
là do cha m tng cho t năm
1990 khi ông chưa cưới vợ. Năm 1991 ông đi làm Thành ph H Chí Minh
chưa tách thửa nên đã để cho anh rut Văn B qun s dụng để ông B
đong lúa nuôi mẹ rut. Năm 2000 ông v qun lý s dụng đất, sau này mới được
cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Đối với đất ct nhà thì do cha mẹ cho
riêng ông nhưng để v trên đất này thì ông bán 1.000m
2
đất khác để ly
50.000.000 đồng đưa cho em rut mi v ở. Đối với căn nhà trên đất ông tha
nhn mt phn nh tiền gia đình vợ cho để ct nhà, phn ln tin do
ông mưn thêm và tiền bán đất khóm trong quy hoch.
Về tiền nợ chung: Nợ tin phân thuc ca anh Văn S 700.000.000
đồng và n Ngân hàng N2 Chi nhánh huyn C 140.000.000 đồng, s n này là
để đảm bo cuc sng chung của gia đình nên ông yêu cầu chia đôi.
* Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Anh Lê Văn S u cầu độc lp trình bày: Anh cháu ca P ông
C, anh bán vật tư nông nghiệp và cho bà P ông C vay tin, thi gian khong
6-7 năm nay. Nay anh yêu cu P ông C tr cho anh s tin phân bón
thuc bo v thc vt và tin mượn vi lãi suất, cụ thể:
Tin n mua phân: 234.092.000 đồng. Lãi 1,5%/tháng là 173.909.000
đồng.
Tiền ợn ngày 28/8/2019 3.000.000 đng, lãi 1,5%/tháng tính đến
ngày 28/8/2023 thành tin là 2.160.000 đồng.
Tiền mượn ngày 20/02/2022, tin lãi tạm tính đến ngày 28/8/2023, lãi suất
1,5%/tháng thành tiền 21.600.000 đồng.
Tng cng các khoản là 514.761.000 đồng.
- Các con bà P và ông C Th Trâm A và Trng N1 trình bày thống
nhất: Về việc ly hôn của cha mẹ thì không ý kiến. Về tài sản tranh chấp thì
chị Trâm A và anh N1 không ý kiến, không yêu cầu độc lp vì các thửa
đất và nhà này hình thành khi các anh chị còn nhỏ tuổi, không có công sức đóng
góp, ci to hay sa cha gì.
- Ngân hàng N2 Chi nhánh huyện C trình bày: Ông Văn C ký hp
đồng tín dụng đã ký kết số 6903LAV20221575 ngày 07/4/2022 tại A1 chi nhánh
huyện C, tỉnh Tiền Giang. Số tiền vay 140.000.000 đồng. Hình thức bảo đảm
tin vay gi h tài sn theo Ngh định 55/2015/NĐ-CP Ngh định
116/2018/NĐ-CP ca Chính ph. Tài sn gi h 01 quyn s dụng đất din
tích 2.733m
2
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s 02912 do UBND
huyn C cấp, đất to lc ti p T, T huyn C, tnh Tin Giang. Tổng nợ gốc
lãi phải trả đến ngày 14/9/2022 147.057.534 đồng. Trong đó n gc
140.000.000 đồng n i 7.057.534 đồng. Do hợp đồng tín dụng đã kết
giữa A1 Chi nhánh huyện C với ông Văn C còn trong hạn, khách ng chưa
vi phm hợp đồng tín dng với Ngân hàng nên phía Ngân hàng đng ý cho
khách hàng tiếp tục sử dụng vốn vay và không tham gia tố tụng đối vi v án.
Ti Bản án thẩm s 89/2024/HNGĐ-ST ngày 16 tháng 4 năm 2024 của
Toà án nhân dân huyện C, tnh Tiền Giang đã căn cứ: Khoản 1 Điều 28, Điều
35, Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Khoản 3 Điều 27 Lut Hôn nhân Gia
đình năm 2000; Điều 56 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điu 12,
Điu 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,thu, np, qun lý sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca bà Lê Th Châu P.
1.1. V quan h hôn nhân: Th Châu P đưc ly hôn vi ông Văn
C.
1.2. Về con chung: Có 02 con chung tên Lê Th Trâm A, sinh ngày 1999 và
Lê Trng N1, sinh ngày 09/3/2004, các con đã trưởng thành, lao động được.
1.3. Về tài sản chung:
1.3.1. Xác đnh tài sn chung trong thi k hôn nhân gia ông C P
quyn s dụng đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy
chng nhn s H02290 do UBND huyn C cp ngày 01/3/2008 cho ông Văn
C thửa đất s 265, t bản đồ s 12 din tích 141,4m
2
(diện tích theo đo đc thc
tế 178,4m
2
) tại ấp T, T, huyện C, tỉnh Tiền Giang. Giá tr thửa đất
475.436.000 đồng. Và căn ntrên đất có giá tr 519.229.470 đồng (theo chng
thư thẩm định giá ngày 24/8/2023 ca Công ty c phn G Chi nhánh H). Tng
cng giá tr quyn s dụng đất và nhà là 994.446.470 đồng (làm tròn số
994.446.000 đồng).
- Giao ông C đưc tiếp tc qun lý s dng thửa đất s 265, t bản đồ s 12
din tích 141,4m
2
(diện tích đo thc tế là 178,4m
2
) tại ấp T, T, huyện C, tỉnh
Tiền Giang theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy chng
nhn s H02290 do UBND huyn C cp ngày 01/3/2008 cho ông Văn C.
căn nhà trên đất có kết cu theo chứng thư thẩm định giá.
- Buc ông Lê Văn C có nghĩa vụ hoàn tr cho bà Lê Th Châu P giá tr nhà
đất vi s tiền 497.223.235 đng (làm tròn 497.223.000 đồng). Bng ch:
Bốn trăm chín mươi bảy triệu, hai trăm hai ơi hai ba ngàn đồng). Thc hin
ngay khi bn án có hiu lc pháp lut.
1.3.2. Không chp nhn yêu cu ca P đi vi yêu cu chia quyn s
dng thửa đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy chng
nhn s 02912 QSDĐ/1090/QĐUBH ngày 13/8/2002 do UBND huyn C cp
cho h ông Văn C thửa đt s 76, t bản đồ s 3, din tích 2.733m
2
loại đất
lúa ti p T, xã T, huyn C, tnh Tin Giang.
1.4. V n chung: Chp nhn mt phn yêu cầu độc lp của người có quyn
lợi và nghĩa vụ liên quan anh Lê Văn S.
1.4.1. Buc Th Châu P nghĩa vụ tr cho anh Văn S s tin
222.479.000 đồng. Bng chữ: Hai trăm hai ơi hai triu, bốn trăm bảy mươi
chín ngàn đồng.
1.4.2. Buc ông Văn C nghĩa v tr cho anh Văn S s tin
222.479.000 đồng. Bng chữ: Hai trăm hai ơi hai triu, bốn trăm bảy mươi
chín ngàn đồng.
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí quyền kháng cáo nghĩa vụ thi
hành án của đương sự.
- Ngày 22/4/2024, nguyên đơn Th Châu P có đơn kháng cáo một phần
bản án thẩm ca TAND huyện C, tỉnh Tiền Giang. Yêu cầu cấp phúc thẩm
sa bản án sơ thẩm theo hướng chp nhn toàn bộ yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, chia ½ gtrị tài sn chung bng tin tạm tính 1.207.941.800 đồng quyn
s dụng đất trng lúa vi din tích 2.733m
2
ca thửa đất s 76, t bản đồ s 3
địa ch p T, T, huyn C, tnh Tin Giang cấp ngày 13/8/2002. Xác đnh s
tiền 217.000.000 đồng nợ riêng của ông Văn C, Th Châu P không
có nghĩa vụ liên đới tr n.
Tại phiên tòa phúc thẩm;
Đại din y quyn ca bà Th Châu P vn gi nguyên yêu cu kháng
cáo, b đơn ông Lê Văn C không đồng ý chia ½ giá trị thửa đất số 76 cho bà P.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin Giang phát biu ý kiến: V t
tng vic tuân theo pháp lut t tng trong qtrình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng dân
s, k t khi th v án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án
đúng theo pháp luật t tng dân s.
Về nội dung: Xét kháng cáo của P yêu cầu chia ½ tài sn chung là tha
đất s 76 nhn thấy; Các đương s khai ngun gốc đất do ông C đưc cha m
cho năm 1990 trước khi cưới bà P, P cho rng phần đất tha 76 tài sn
chung ca ông C và P. Tòa án cấp thẩm xác định thửa đất s 76 tài sản
riêng của ông C trước khi chung sng vi bà P căn cứ, đúng quy đnh
pháp lut nên yêu cu kháng cáo ca P không sở. Đối vi khoản nợ
80.000.000 đng ông C t nguyn tr cho anh S, đề ngh Hội đồng xét x ghi
nhn. Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn mt phn kháng cáo ca bà P, sa bn
án sơ thẩm ca Tòa án nhân dân huyện C.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu trong h vụ án đã đưc thm tra ti phiên tòa
căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, lời trình bày của c đương sự, ý
kiến phát biu của đại din Vin kim sát. Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng:
Xét đơn kháng cáo ca bà Lê Th Châu P np trong thi hạn, đúng qui định
tại Điều 271, 272, 273 B lut t tng dân sự, nên được xem xét gii quyết theo
trình tự phúc thẩm.
Về quan hệ tranh chấp: Căn c yêu cu khi kin của nguyên đơn, Tòa án
cấp sơ thẩm xác định quan hệ: “Tranh chấp Ly hôn, chia tài sản chung” theo qui
định tại Điều 28 B lut t tng dân s là đúng qui định.
[2] Xét kháng cáo của Th Châu P yêu cầu chia tài sn chung ½
thửa đất số 76, nhận thấy:
Trong quá trình chung sống giữa Th Châu P ông Văn C thì
ông C, P to lập được tài sn gm: Thửa đất s 76 t bản đồ 3, diện tích
2.733m
2
, loại đất lúa; Thửa 265, tờ bản đồ 12, diện tích 141,44m
2
loại đất trng
cây lâu năm. C hai thửa đất đều do ông Văn C đứng tên quyn s dụng đất;
01 căn nhà có kết cu cột bê tông, vách tường, nn gch, mái tole.
Án thẩm xác định thửa đất 76 tài sản riêng của ông C to lập trước
thi k hôn nhân. P kháng cáo không đồng ý yêu cầu chia giá trị ½ thửa
đất s 76.
Xét thấy: Căn c h sơ cấp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông
Văn C th hin: Ngun gc thửa đất s 76, t bn đồ 3, din tích 2.733m
2
, loi
đất lúa có ngun gc ca c Lê Văn T, ông C đưc c T cho năm 1990. Tại đơn
xin đăng ký quyn s dụng đất ngày 11/12/1996 ông C kê khai ngun gc s
dụng đất do cha Văn T để lại năm 1990, đơn đăng ký quyn s dụng đất
được quan thẩm quyền Ủy ban nhân dân xã xác nhận đủ điu kin cp
quyn s dụng đất. Đến ngày 13/8/2002 y ban nhân dân huyn C ban hành
Quyết định s 1090/-UB v vic cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho
ông Lê Văn C.
Xét lời trình bày của các bên đương s đu trình bày thống nhất nguồn gốc
thửa đất 76 do ông C đưc cha m cho trước khi chung sng vi P p
hợp các tài liệu chứng cứ h cấp giy chng nhn quyn s dụng đất cp cho
ông Văn C. Nên s xác định thửa đất 76 tài sản riêng của ông C
đưc to lập trước hôn nhân. Do đó, kháng cáo của P yêu cu chia gtr ½
thửa đất s 76 là không có cơ sở chp nhn.
Đối vi công sức đóng góp, bồi th, tôn tạo làm tăng giá trị quyn s dng
đất tha 76. Tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm đi din y quyn ca bà P không
yêu cu xem xét công sức đóng góp của P trong thửa đất s 76 nên Hội đồng
xét x không xem xét gii quyết.
[3] Xét kháng cáo ca P không đồng ý trả khoản nợ mua phân thuc ca
anh Lê Văn S, thy rng:
Anh Văn S yêu cầu ông C, P tr s tin n phân thuc 234.092.000
đồng, đây khoản n ông C, P đã mua phân thuốc từ nhiều năm trước
chưa trả. P không đồng ý trả vì việc canh tác rau màu do ông C làm,
không biết c khoản thu nhập từ việc trồng rau và các khoản nợ mua phân n
mà do ông C tự mua.
Xét thấy: Trong thời gian vợ chồng n chung sống thì ông C, P ng
canh tác thửa đất 76 để trng lúa sau này chuyn sang trồng rau màu. Đến năm
2014 P đi làm công nhân công ty. Khong thi gian này v chng cùng hai
con vn sng chung nhà, ngun thu nhp chính của gia đình từ việc trồng rau
màu, do việc trồng rau không năng suất dẫn đến thua l, thu nhp t vic
trồng rau không đ chi tiêu sinh hoạt trong gia đình dẫn đến vic thiếu tin mua
phân bón. T đó cho thấy s tin n mua phân bón phát sinh trong thi gian ông
chung sống n xác định n chung, ông C, P cùng nghĩa vụ trả cho
anh S. Tòa án cấp sơ thẩm buộc P cùng có nghĩa vụ liên đới với ông C trả nợ
cho anh S là căn cứ. Do đó, yêu cầu kháng cáo của bà P không căn c
nên không được chấp nhận.
Đối với khoản tiền vay 80.000.000 đồng vào ngày 22/02/2022 ông C, bà P
vay tiền của anh S để mua đường đi vào thửa đất ruộng. Tại phiên tòa, ông C
đồng ý trả khoản tiền 80.000.000 đồng cho anh S không yêu cầu P cùng tr
nên Hội đồng xét xử ghi nhận.
[4] Từ những phân tích trên, xét kháng cáo của bà P có cở sở một phần Hội
đồng xét xử chấp nhận. Quan điểm đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát là có căn
c.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 2 Điều 308 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Chấp nhận một phần kháng cáo của Thị Châu P. Sửa án thẩm
số 89/2024/HNGĐ-ST ngày 16/4/2024 của Tòa án nhân dân huyện C.
Căn cứ Khoản 3 Điều 27 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2000; Điu 56
ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 12, Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim,thu, np, qun lý sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Tuyên xử:
[1] Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca bà Lê Th Châu P.
1.1. Về quan hhôn nhân: Thị Châu P đưc ly hôn vi ông Văn
C.
1.2. Về con chung: Có 02 con chung tên Lê Th Trâm A, sinh ngày 1999 và
Lê Trng N1, sinh ngày 09/3/2004, các con đã trưởng thành, lao động được.
1.3. Về tài sản chung:
1.3.1. Xác đnh tài sn chung trong thi k hôn nhân gia ông C P
quyn s dụng đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy
chng nhn s H02290 do UBND huyn C cp ngày 01/3/2008 cho ông Văn
C thửa đất s 265, t bản đồ s 12 din tích 141,4m
2
(diện tích theo đo đc thc
tế 178,4m
2
) tại ấp T, T, huyện C, tỉnh Tiền Giang. Giá tr thửa đất
475.436.000 đồng. Và căn ntrên đất có giá tr 519.229.470 đồng (theo chng
thư thẩm định giá ngày 24/8/2023 ca Công ty c phn G Chi nhánh H). Tng
cng giá tr quyn s dụng đất nhà là 994.446.470 đồng (làm tròn số
994.446.000 đồng).
- Giao ông C đưc tiếp tc qun lý s dng thửa đất s 265, t bản đồ s 12
din tích 141,4m
2
(diện tích đo thc tế là 178,4m
2
) tại ấp T, T, huyện C, tỉnh
Tiền Giang theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy chng
nhn s H02290 do UBND huyn C cp ngày 01/3/2008 cho ông Văn C.
căn nhà trên đất có kết cu theo chứng thư thẩm định giá.
- Buc ông Lê Văn C có nghĩa vụ hoàn tr cho bà Lê Th Châu P giá tr nhà
đất vi s tiền 497.223.235 đng (làm tròn 497.223.000 đồng). Bng ch:
Bốn trăm chín mươi bảy triệu, hai trăm hai ơi hai ba ngàn đồng). Thc hin
ngay khi bn án có hiu lc pháp lut.
1.3.2. Không chp nhn yêu cu ca P đi vi yêu cu chia quyn s
dng tha đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy chng
nhn s 02912 QSDĐ/1090/QĐUBH ngày 13/8/2002 do UBND huyn C cp
cho h ông Văn C thửa đt s 76, t bản đồ s 3, din tích 2.733m
2
loại đất
lúa ti p T, xã T, huyn C, tnh Tin Giang.
1.4. V n chung: Chp nhn mt phn yêu cầu độc lp của người có quyn
lợi và nghĩa vụ liên quan anh Lê Văn S.
1.4.1. Buc Th Châu P nghĩa vụ tr cho anh Văn S s tin
173.803.000 đồng (Một trăm bảy mươi ba triệu tám trăm l ba ngàn đồng). Thực
hiện khi án có hiệu lực pháp luật.
1.4.2. Buc ông Văn C nghĩa v tr cho anh Văn S s tin
271.155.585 đồng (Hai trăm bảy mươi mốt triu một trăm m mươi năm ngàn
năm trăm tám mươi lăm đồng). Thực hiện khi án có hiệu lực pháp luật.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành án xong tt c các khon tin hàng tháng bên phi thi hành án còn phải
chịu khoản tiền i chậm trả của số tiền chậm thi hành án theo mức lãi suất quy
định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s 2015.
[2] Về án phí:
Thị Châu P không phi chu án phí hôn nhân phúc thẩm, được hoàn
li 300.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0020450 ngày
22/5/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện C.
Bà P phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được tr
vào tm ng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu s 0011332 ngày
23/5/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn C, tnh Tin Giang nên xem
như nộp xong án phí.
P phi chu 8.690.152 đồng án phí dân sự thẩm 16.171.000 đồng
án phí chia tài sản. Được tr vào 3.750.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo
biên lai thu số 0020682 ngày 30/6/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện C
nên còn phải nộp tiếp 21.111.000 đồng.
Ông Lê Văn C đưc miễn án phí.
Anh Văn S phi chịu 3.490.000 đồng án phí, được tr vào 12.295.000
đồng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu s 0011896 ngày 07/9/2023 ca
Chi cc Thi hành án huyn C nên được hoàn lại 8.805.000 đồng.
Chi phí tố tụng: Buộc ông Văn C tr li cho P s tin 9.500.000
đồng.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 9 Lut thi
hành án dân s. Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo qui định tại điều 30
Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Án tuyên lúc 08 giờ 00 phút ngày 13/8/2024 có mt ông C, anh S, anh N và
Đại din Vin kim sát./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện C.
- CCTHADS huyện C;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Diệp Thúy
Tải về
Bản án số 47/2024/HNGĐ-PT Bản án số 47/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 47/2024/HNGĐ-PT Bản án số 47/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất