Bản án số 46/2024/KDTM-ST ngày 20/09/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 46/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 46/2024/KDTM-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 46/2024/KDTM-ST
Tên Bản án: | Bản án số 46/2024/KDTM-ST ngày 20/09/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 46/2024/KDTM-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yc kk |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 46/2024/ KDTM-ST
Ngày: 20/9/2024
V/v: “Tranh chp hp đng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ toạ phiên tòa: Bà H Thị Minh Châu
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Vũ Thị Hiệp
Bà Nguyễn Thị Lưu Ly
- Thư ký phiên toà: Bà Trịnh Thị Thơi – Thư ký Toà án nhân dân Quận 6.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh tham gia phiên
ta: Bà Đỗ Thị Anh Đào - Kim sát viên.
Trong ngày 20/9/2024, tại trụ sở Toà án nhân dân Quận 6 xét xử sơ thẩm công
khai vụ án thụ lý số 14/2024/TLST-KDTM ngày 28 tháng 3 năm 2024 về việc “Tranh
chp về hp đng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
217/2024/QĐXXST-KDTM ngày 05/8/2024, Quyết định hoãn phiên tòa số
173/2024/QĐST-KDTM ngày 27/8/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N1; địa chỉ trụ sở: B L, phường T, quận B, Thành phố Hà
Nội; địa chỉ liên lạc: 5 H N, Phường B, Quận F, Thành phố H Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông Triều Mạnh Đ, sinh năm 1981; địa chỉ liên lạc:
5 H N, Phường B, Quận F, Thành phố H Chí Minh – là người đại diện theo ủy
quyền (Văn bản ủy quyền số 169/UQ-NH No6-KHKD ngày 21/6/2023 của Ngân
hàng N1). Có mặt.
- Bị đơn: Công ty TNHH N2; địa chỉ trụ sở: Số B Đường B, khu phố B, phường C,
thành phố T, Thành phố H Chí Minh.
Người đại diện theo pháp lut: Bà Đặng Châu K, sinh năm 1992; địa chỉ: B p
A, xã P, huyện N, Thành phố H Chí Minh. Có đơn xin vắng mặt.
- Người c quyn lợi, ngha v liên quan:
1/ Ông Trần Anh T, sinh năm 1977; địa chỉ thường tr: E N, tổ F, p A, xã L,
huyện N, Thành phố H Chí Minh; chỗ ở hiện tại: 132 đường số E, khu L, K, Nguyễn
Hữu T1, xã P, huyện N, Thành phố H Chí Minh. Vắng mặt.
2
2/ Bà Nguyễn Thị G, sinh năm 1977; địa chỉ thường tr: E N, tổ F, p A, xã L,
huyện N, Thành phố H Chí Minh; chỗ ở hiện tại: 132 đường số E, khu L, K, Nguyễn
Hữu T1, xã P, huyện N, Thành phố H Chí Minh. Vắng mặt
3/ Ông Ngô Minh N, sinh năm 1981; địa chỉ: F p C, xã T, thị xã K, tỉnh Long
An. Có đơn xin vắng mặt.
4/ Ông Nguyễn Minh V, sinh năm 1982; địa chỉ: p T, xã P, huyện C, tỉnh Long
An. Có đơn xin vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khi kiện ngy 21/6/2023, bản tự khai v tại phiên tòa sơ thẩm,
nguyên đơn l Ngân hàng N1 (A) do ông Triu Mạnh Đ đại diện trnh by:
Ngày 29/12/2021, Công Ty TNHH N2 đã ký kết hp đng tín dụng số 1605-
LAV-202100055 với Ngân hàng N1 đ vay số tiền 20.000.000.000 đng (Hai mươi
tỷ đng), mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh. Thời hạn cho vay của mỗi khỏan
n vay tối đa là : 06 tháng k từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân vốn vay và đưc
ghi trên từng Giy nhận n; trả lãi: hàng tháng, gốc trả cuối kỳ; lãi sut cho vay áp
dụng với dư n gốc trong hạn: 9,0%/năm; lãi sut cho vay áp dụng với dư n gốc bị
quá hạn bằng 150% lãi sut cho vay trong hạn; lãi sut áp dụng đối với lãi chậm trả:
8%/năm.
Ngân hàng N1 đã giải ngân cho Công ty TNHH N2 theo Hp đng tín dụng trên,
cụ th như sau:
Giy nhận n số 1605 LDS 202200122; ngày giải ngân 18/07/2022; ngày đến
hạn 18/01/2023; số tiền giải ngân: 6.640.000.000đng;
Giy nhận n số 1605 LDS 202200124; ngày giải ngân 19/07/2022; ngày đến
hạn 19/01/2023; số tiền giải ngân: 6.600.000.000 đng;
Giy nhận n số 1605 LDS 202200128; ngày giải ngân 20/07/2022; ngày đến
hạn 20/01/2023; số tiền giải ngân: 6.760.000.000 đng.
Đ đảm bảo cho nghĩa vụ trả n của Công Ty TNHH N2 theo hp đng tín
dụng trên, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G đã đng ý dùng tài sản thế chp cho A
Chi Nhánh 6 như sau:
1. Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi Văn
Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD ký giữa Ngân hàng N1 với ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
Tài sản bảo đảm là: Quyền sử dụng đt ở tại nông thôn (hình thức sử dụng: riêng;
thời hạn sử dụng: lâu dài) có diện tích 11246 m
2
tại thửa số 833, tờ bản đ số 5 tại địa
chỉ Xã T, Thị xã K, Tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS
00540 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật sang
tên ông Trần Anh T ngày 26/07/2019);
Phạm vi đảm bảo là toàn bộ nghĩa vụ trả n bao gm n gốc, lãi trong hạn, lãi
quá hạn, lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí khác phát sinh liên quan của bên đưc
3
bảo đảm tại các hp đng cp tín dụng trước, trong và sau thời đim ký hp đng thế
chp. Trong đó số tiền n gốc là 20.000.000.000đ (Hai mươi tỷ đng).
2. Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận bởi Văn
Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD ký giữa Ngân hàng N1 với ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G
thế chp tài sản bảo đảm gm:
- Quyền sử dụng đt có diện tích 1003m
2
(mục đích sử dụng: đt chuyên trng
la nước; thời hạn sử dụng: đến ngày 15/10/2063) tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại
địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232105, số vào sổ cp
GCN CS 03992 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh L cp ngày 20/03/2020 cho
bà Nguyễn Thị G); Tài sản gắn liền với đt trên giy chứng nhận quyền sử dụng đt:
Không có.
- Quyền sử dụng đt có diện tích 1000m
2
(mục đích sử dụng: đt chuyên trng
la nước; thời hạn sử dụng: đến ngày 15/10/2063) tại thửa số 2112, tờ bản đ số 4 tại
địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232106, số vào sổ cp
GCN CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh L cp ngày 20/03/2020 cho
bà Nguyễn Thị G). Tài sản gắn liền với đt trên giy chứng nhận quyền sử dụng đt:
Không có.
Nghĩa vụ đưc bảo đảm là đảm bảo cho nghĩa vụ trả n bao gm n gốc, lãi
trong hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí khác phát sinh liên quan
của bên đưc bảo đảm tại các hp đng cp tín dụng trước, trong và sau thời đim ký
hp đng thế chp, trong đó số tiền n gốc là 20.000.000.000đ (Hai mươi tỷ đng).
Quá trình thực hiện hp đng, Công ty TNHH N2 trả lãi đầy đủ đến hết ngày
20/11/2022 số tiền là 617.252.788 đng. Từ ngày 21/11/2022 đến nay thì Công Ty
TNHH N2 ngưng trả cả gốc và lãi.
Tính đến ngày xét xử sơ thẩm 20/9/2024, tổng dư n (gốc, lãi) của Công Ty
TNHH N2 tại A là: 24.847.767.369 đng (Hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi bảy
triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng), trong đó:
+ N gốc: 20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng)
+ N lãi trong hạn: 295.920.000 đng
+ N quá hạn: 4.512.284.384 đng
+ N lãi chậm trả: 39.562.985 đng
Do Công ty TNHH N2 vi phạm nghĩa vụ trả n. Do đó, yêu cầu Tòa án nhân
dân Quận 6- TP . giải quyết một số yêu cầu cụ th như sau:
1. Tuyên buộc Công Ty TNHH N2 phải thực hiện nghĩa vụ trả n cho A toàn
bộ số tiền tính đến ngày 20/9/2024 là: 24.847.767.369 đng (Hai mươi bốn tỷ tám
trăm bốn mươi bảy triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng),
trong đó:
4
+ N gốc: 20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng)
+ N lãi trong hạn: 295.920.000 đng
+ N quá hạn: 4.512.284.384 đng
+ N lãi chậm trả: 39.562.985 đng
2. Tuyên buộc Công Ty TNHH N2 phải tiếp tục trả lãi phát sinh theo mức lãi
sut thỏa thuận tại hp đng tín dụng nêu trên, k từ ngày tiếp theo từ ngày 21/9/2024
cho đến ngày thực tế Công ty trả hết n gốc cho A.
3. Trường hp Công Ty TNHH N2 không thực hiện hoặc thực hiện không đng
nghĩa vụ trả n ngay sau khi bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật thì A có quyền
yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài sản bảo đảm theo các Hp đng thế chp
nêu trên đ thu hi n theo quy định của pháp luật.
Trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ trả n, yêu cầu Công ty
TNHH N2 phải chịu trách nhiệm tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi hết
n.
4. Về chi phí tố tụng: Yêu cầu Công ty TNHH N2 hoàn lại chi phí xem xét
thẩm định tại chỗ là 12.000.000đ (Mười hai triệu đng).
Bị đơn l Công ty TNHH N2 do bà Đặng Châu K l người đại diện theo pháp
lut vắng mặt tại phiên tòa c bản tự khai trnh by:
Ngày 29/12/2021, Công Ty TNHH N2 có ký kết Hp đng tín dụng số 1605-
LAV-202100055 với Ngân hàng N1 – Chi nhánh 6, cụ th chi tiết như sau:
+ Phương thức cho vay: hạn mức tín dụng
+ Giá trị hp đng: 20.000.000.000 đng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ đng)
+ Phương thức áp dụng: Lãi sut biến đổi
+ Lãi sut cho vay có điều chỉnh định kỳ 3 tháng/lần k từ ngày giải ngân bằng
trần lãi sut tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau bằng đng Việt Nam theo
quy định của Tổng Giám đốc A có tính dữ trữ bắt buộc, dữ trữ thanh toán cộng (+)
biên độ 2,5% nhưng không đưc thp hơn mức lãi sut cho vay tại thời đim ký
HĐTD.
a) Lãi sut cho vay áp dụng với dư n gốc trong hạn: 9,0%/năm
b) Lãi sut cho vay áp dụng với dư n gốc bị quá hạn bằng 150% lãi sut cho
vay trong hạn
c) Lãi sut áp dụng đối với lãi chậm trả: 8%/năm
+ Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh.
+ Thời hạn vay: 12 tháng, k từ ngày 29/12/2021.
+ Thời hạn cho vay của mỗi khỏan n vay tối đa là: 06 tháng k từ ngày tiếp
theo của ngày giải ngân vốn vay và đưc ghi trên từng Giy nhận n.
+ Kế hoạch trả lãi: hàng tháng.
5
Đ đảm bảo cho nghĩa vụ trả n của Công Ty TNHH N2 theo hp đng tín
dụng trên, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G đã đng ý dùng tài sản thế chp cho A
Chi Nhánh 6 như sau:
- QSDĐ thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ Xã T, Thị xã K, Tỉnh Long
An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật thay đổi ngày 26/07/2019 cho ông
Trần Anh T);
-QSDĐ thửa đt số 2112, QSDĐ thửa đt số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ
Ấp T, Xã P, Huyện C, Tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232105, số vào sổ cp GCN CS
03992; số CV 232106, số vào sổ cp GCN CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020 cho bà Nguyễn Thị G).
Tính đến ngày 16/04/2024 thì Công Ty TNHH N2 chỉ thanh toán tiền lãi cho
Ngân hàng N1 – Chi Nhánh 6 như sau:
+ Gốc: 0 đng.
+ Lãi: 617.252.788 đng (đã trả lãi đến hết ngày 20/11/2022).
Tính đến ngày 16/7/2024, tổng dư n (gốc, lãi) của Công Ty TNHH N2 tạm
tính (do n lãi vẫn tiếp tục phát sinh) tại A Chi Nhánh 6 là: 24.350.648.258 đng
(bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ ba trăm năm mươi triệu sáu trăm bốn mươi tám ngàn hai
trăm năm mươi tám đng), trong đó:
+ N gốc: 20.000.000.000 đng
+ N lãi trong hạn: 307.587.945 đng
+ N quá hạn: 4.006.563.288 đng
+ N lãi chậm trả: 36.497.025 đng
Trước yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng N1, Công ty TNHH N2 đng ý với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Tuy nhiên do tình hình tài chính của Công ty
TNHH N2 đang gặp khó khăn, không th thanh toán gốc và lãi cho Ngân hàng. Do
đó Công ty đng ý đ cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài sản bảo đảm đ thu hi n
cho Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Người c quyn lợi, ngha v liên quan – ông Ngô Minh N vắng mặt tại phiên
tòa c lời khai trnh by:
Ông N là người hiện đang trng la tại thửa đt số 833, tờ bản đ số 5, xã T,
thị xã K, tỉnh Long An từ cách đây 04 năm do ông thuê đt từ chủ cũ của thửa đt
này (ông Ba T2);
Hiện nay thửa đt trên đã đưc sang tên cho người khác, ông cũng không biết
chủ sử dụng hp pháp hiện nay là ai.
Đưc biết, hiện nay thửa đt này đang đưc thế chp cho Ngân hàng N1. Trong
6
trường hp Ngân hàng đưc quyền phát mãi thửa đt này đ thu hi n thì ông N sẽ
tự nguyện thu hoạch toàn bộ phần nông sản của mình có trên đt. Ông không có ý
kiến hay yêu cầu gì đối với Ngân hàng hoặc đối với chủ đt.
Người c quyn lợi, ngha v liên quan – ông Nguyễn Minh V vắng mặt tại
phiên tòa c lời khai tại biên bản lấy lời khai ngy 02/7/2024 trnh by:
Gia đình tôi là chủ cũ của thửa đt số 2112-2113, tờ bản đ số 4, p T, xã P,
huyện C, tỉnh Long An. Do đó, tôi có nuôi tôm thẻ tại thửa đt này. Anh trai tôi là
ông Nguyễn Văn B đưc cha tôi tặng cho thửa đt trên. Tuy nhiên ông B vẫn tạo điều
kiện cho tôi tiếp tục đưc nuôi tôm trên đó. Vừa qua ông B đã chuyn nhưng Quyền
sử dụng hai thửa đt nêu trên cho người khác (tôi cũng không rõ chủ sử dụng đt mới
là ai), chủ mới cũng tiếp tục cho tôi nuôi tôm tại thửa đt trên (không thu phí). Hiện
tại tôi vẫn nuôi tôm thẻ trên đt và dàn máy tạo oxi trên ao cũng là của tôi đầu tư đ
nuôi tôm.
Đưc biết hiện nay thửa đt này đang đưc thế chp cho Ngân hàng N1. Trong
trường hp Ngân hàng đưc quyền phát mãi thửa đt này đ thu hi n thì tôi sẽ tự
nguyện thu hoạch toàn bộ phần thủy sản của mình, tự nguyện tháo dỡ toàn bộ phần
tài sản trên đt. Tôi không có ý kiến gì hay yêu cầu gì đối với Ngân hàng hoặc đối
với chủ sử dụng đt hp pháp hiện nay.
Người c quyn lợi, ngha v liên quan - ông Trần Anh T, b Nguyễn Thị G
vắng mặt tại phiên tòa, không c lời khai.
Ý kiến của đại diện Viện Kim sát nhân dân Quận 6:
Về tố tụng: Quá trình từ khi tòa án thụ lý vụ án cho đến trước thời đim HĐXX
nghị án Thẩm phán, HĐXX, Thư ký phiên tòa và những người tham gia tố tụng đã
chp hành đng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đng xét xử chp nhận toàn bộ yêu cầu của
nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng và thẩm quyền giải quyết: Ngân hàng N1 (A) khởi kiện
yêu cầu Công ty TNHH N2 (sau đây gọi tắt là Công ty N2) thanh toán tiền gốc và lãi
từ Hp đng tín dụng số 1605-LAV-202100055. Mục đích vay là đ bổ sung vốn
kinh doanh. Như vậy, đây là tranh chp về kinh doanh, thương mại phát sinh từ Chi
nhánh 6 - Ngân hàng N1 thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 6
theo quy định tại khoản 1 Điều 30, đim b khoản 1 Điều 35, đim b khoản 1 Điều 40
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Bị đơn là Công ty N2 do bà Đặng Châu K đại diện theo pháp luật, những người
có quyền li nghĩa vụ liên quan trong vụ án là ông Ngô Minh N, ông Nguyễn Minh
V có đơn đề nghị tòa án xét xử vắng mặt; ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G đã đưc
triệu tập hp lệ đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt không vì sự kiện bt khả kháng hoặc
trở ngại khách quan. Căn cứ khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 BLTTDS Tòa án
vẫn tiến hành xét xử.
7
[2] Xét yêu cầu của nguyên đơn:
Căn cứ hp đng tín dụng số: 1605-LAV-202100055 ngày 29/12/2021, đưc
ký kết giữa Ngân hàng N1 (A) và Công Ty TNHH N2 (Công ty N2) cũng như lời
trình bày của các đương sự có đủ cơ sở xác định Công ty N2 đã vay của A số tiền
20.000.000.000 đng và đến nay vẫn chưa thanh toán tính đến ngày xét xử sơ thẩm
20/9/2024 là: 24.847.767.369 đng (bằng chữ: hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi
bảy triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng), trong đó: N
gốc là 20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng); n lãi trong hạn là 295.920.000
đng; n quá hạn là 4.512.284.384 đng; n lãi chậm trả là 39.562.985 đng. Phía
bị đơn đã vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hp đng, đng thời vi phạm quy
định tại Điều 463, điều 466 Bộ luật dân sự hiện hành.
Căn cứ tài liệu, chứng cứ Ngân hàng N1 cung cp, sự thừa nhận của các đương
sự về lãi sut, thời hạn vay, HĐXX có cơ sở chp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Buộc
bị đơn thanh toán số tiền gốc và lãi tính đến ngày xét xử sơ thẩm 20/9/2024 là
24.847.767.369 đng (Hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi bảy triệu bảy trăm sáu
mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng).
Về thời hạn thanh toán: Ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.
K từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong
Công ty N2 còn phải trả tiền lãi quá hạn của số tiền chưa thanh toán cho Ngân hàng
N1, theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong hp đng tín dụng. Trường hp, trong
hp đng tín dụng của các bên có thỏa thuận về điều chỉnh lãi sut cho vay theo từng
thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi sut sẽ đưc tiếp tục điều chỉnh tại giai đoạn thi
hành án.
V ti sản đảm bảo:
- Xét Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi Văn
phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD. Có đăng ký giao dịch bảo đảm, đưc ký kết giữa A (chi nhánh
6) là bên nhận thế chp với bên thế chp là ông Trần Anh T và bà Nguyễn Thị G thì
các bên đã thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục về việc thế chp bt động sản đối với quyền
sử dụng đt thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại xã T, thị xã K, tỉnh Long An; Tổng giá
trị tài sản là: 26.990.400.000 đng; Nghĩa vụ đưc bảo đảm là đảm bảo cho nghĩa vụ
trả n bao gm n gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả, các khoản phí và chi
phí khác phát sinh liên quan của bên đưc bảo đảm tại các hp đng cp tín dụng trước,
trong và sau thời đim ký hp đng thế chp, trong đó số tiền n gốc là
20.000.000.000đ (Hai mươi tỷ đng).
- Xét Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận bởi Văn
phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD. Có đăng ký giao dịch đảm bảo, đưc ký kết giữa A (chi nhánh
6) là bên nhận thế chp với bên thế chp là ông Trần Anh T và bà Nguyễn Thị G thì
các bên đã thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục về việc thế chp bt động sản đối với quyền
sử dụng đt thửa đt số 2113 và thửa đt số 2112, tờ bản đ số: 4, địa chỉ p T, xã P,
8
huyện C, tỉnh Long An; tổng giá trị tài sản là: 336.504.000đng; Nghĩa vụ đưc bảo
đảm là đảm bảo cho toàn bộ nghĩa vụ trả n bao gm n gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn,
lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí khác phát sinh liên quan của bên đưc bảo đảm
tại các hp đng cp tín dụng trước, trong và sau thời đim ký hp đng thế chp.
Ông Trần Anh T và bà nguyễn Thị G đưc quyền nhận lại giy tờ về tài sản thế
chp sau khi Công ty N2 hoàn thành nghĩa vụ trả n cho A.
Căn cứ theo thỏa thuận tại Hp đng thế chp giữa các bên và quy định của pháp
luật tại Điều 318, 319, 322 Bộ luật dân sự 2015, khoản 2 Điều 95 Luật các tổ chức tín
dụng. Trong trường hp đến hạn thanh toán mà Công ty N2 không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì bên nhận tài sản thế chp là A đưc quyền
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản thế chp đ thu hi n trong phạm vi
nghĩa vụ bảo đảm là:
Quyền sử dụng đt thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K,
tỉnh Long An do ông Trần Anh T là chủ sử dụng đt (Giy chứng nhận quyền sử dụng
đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp
GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập
nhật thay đổi ngày 26/07/2019).
Quyền sử dụng đt thửa đt số 2112, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An do bà Nguyễn Thị G là chủ sử dụng đt (Giy chứng nhận quyền sử
dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232106, số vào
sổ cp GCN: CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày
20/03/2020).
Quyền sử dụng thửa đt số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An do bà Nguyễn Thị G là chủ sử dụng đt (Giy chứng nhận quyền sử
dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232105, số vào
sổ cp GCN CS 03992; do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày
20/03/2020).
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 307 Bộ luật dân sự, trong trường hp số tiền
phát mại tài sản thế chp lớn hơn nghĩa vụ bên thế chp phải thực hiện thì số dư còn
lại đưc hoàn trả cho bên thế chp; trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ
đ trả n thì Công ty N2 phải tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi hết n.
Theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 21/6/2024 thì thửa đt số 833,
tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K, tỉnh Long An trên đt có trng la nước, không
có nhà ở, không có công trình xây dựng khác trên đt. Chủ sở hữu tài sản trên đt (la
nước) là ông Ngô Minh N, sinh năm 1981, địa chỉ: Ấp C, xã T, thị xã K, tỉnh Long An.
Theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 18/6/2024 thì thửa đt số 2112
và 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An, có hiện trạng
là đt ao, nằm trong khuôn viên ao nước, ngoài thửa đt 2112-2113 còn có các thửa
2111, 671, 672, 886, 674; trên ao có lắp đặt dàn máy (cánh quạt tạo oxy); theo Văn
bản số 700/UBND-ĐC ngày 27/6/2024 của UBND xã P, huyện C, tỉnh Long An v/v
cung cp thông tin thì: “Hiện tại ông Nguyễn Minh V, sinh năm 1982, địa chỉ thường
9
trú: p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An đang canh tác nuôi tôm tại khuôn viên ao
thuộc các thửa đt số 2112-2113, cùng tờ bản đ số 04 tại p T. Dàn máy oxy trên ao
cũng do ông Nguyễn Minh V đầu tư trong quá trình nuôi tôm tại các thửa đt trên”.
Do vậy, ông Ngô Minh N phải thu hoạch toàn bộ nông sản là la nước đang có
trên thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K, tỉnh Long An khi A thực
hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
Ông Nguyễn Minh V phải thu dọn toàn bộ tài sản là các dụng cụ phục vụ cho
việc canh tác nuôi tôm và thu hoạch thủy sản (nếu có) trên thửa đt số 2112-2113,
cùng tờ bản đ số 04 tại p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An khi A thực hiện quyền
phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
Về chi phí tố tụng: Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 12.000.000đ (Mười
hai triệu đng), A đã đóng tạm ứng theo Biên lai thu tiền ngày 24/5/2024 của Tòa án
nhân dân Quận 6. Căn cứ khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 158 Bộ luật tố tụng dân
sự buộc Công ty N2 có nghĩa vụ trả cho A số tiền là 12.000.000đ (Mười hai triệu
đng) mà A đã nộp tạm ứng.
[6] Về án phí Kinh doanh thương mại sơ thẩm: Theo quy định tại khoản 2 Điều
26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án (Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016) Công ty N2
phải chịu án phí là 132.847.767đ (Một trăm ba mươi hai triệu tám trăm bốn mươi bảy
ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đng).
Nguyên đơn là A đưc nhận lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; đim b khoản 1 Điều 35, đim b khoản 1 Điều 40;
khoản 1 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 Điều 227, Điều 264, Điều 273 Bộ luật
tố tụng dân sự 2015; Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng; Căn cứ Điều
303,318, 319, 320, 321, 466 Bộ luật dân sự 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP
ngày 11/01/2019 của Hội đng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi sut, phạt vi phạm; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án; Luật thi hành án dân sự năm 2008 đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn là Ngân hàng N1.
1.1 Buộc Công ty TNHH N2 có trách nhiệm trả cho Ngân hàng N1 số n tính đến
ngày 20/9/2024 là 24.847.767.369 đng (bằng chữ: hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi
bảy triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng), trong đó: N gốc
là 20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng); n lãi trong hạn là 295.920.000đ (Hai
trăm chín mươi lăm triệu chín trăm hai mươi ngàn đng); n lãi quá hạn là
10
4.512.284.384đ (Bốn tỷ năm trăm mười hai triệu hai trăm tám mươi bốn ngàn ba trăm
tám mươi bốn đng); n lãi chậm trả là 39.562.985đ (Ba mươi chín triệu năm trăm
sáu mươi hai ngàn chín trăm tám mươi lăm đng) - là số tiền Công ty TNHH N2 vay
của Ngân hàng N1 theo Hp đng tín dụng số 1605-LAV-202100055 ngày
29/12/2021.
Thời hạn trả: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
1.2 Ngân hàng N1 có trách nhiệm trả cho ông Trần Anh T và bà nguyễn Thị G:
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật thay đổi ngày 26/07/2019).
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232106, số vào sổ cp GCN: CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020.
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232105, số vào sổ cp GCN CS 03992; do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020.
Thời hạn trả là: Ngay khi Công ty TNHH N2 hoàn thành nghĩa vụ trả n cho
Ngân hàng N1.
1.3 Trong trường hp đến hạn thanh toán mà Công ty TNHH N2 không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì bên nhận tài sản thế chp là Ngân
hàng N1 đưc quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền phát mãi tài
sản thế chp đ thu hi n trong phạm vi nghĩa vụ bảo đảm bao gm: n gốc, lãi trong
hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả, các chi phí khác có liên quan (nếu có) đối với:
- Quyền sử dụng đt tại thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K,
tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi
Văn Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế chp là ông
Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2112, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
1.7 Trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ trả n, thì Công ty TNHH
N2 phải tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi trả hết n.
11
1.8 Trong trường hp số tiền phát mại tài sản thế chp lớn hơn nghĩa vụ bên thế
chp phải thực hiện thì số dư còn lại đưc hoàn trả cho bên thế chp.
1.9 Buộc ông Ngô Minh N phải thu hoạch toàn bộ nông sản là la nước đang
có trên thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K, tỉnh Long An khi
Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.10 Buộc ông Nguyễn Minh V phải thu dọn toàn bộ tài sản là các dụng cụ,
máy móc phục vụ cho việc canh tác nuôi tôm và thu hoạch thủy sản (nếu có) trên
thửa đt số 2113-2113, cùng tờ bản đ số 04 tại địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long
An khi Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.11 K từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong
Công ty TNHH N2 còn phải trả tiền lãi quá hạn của số tiền chưa thanh toán cho Ngân
hàng N1, theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong hp đng tín dụng. Trường hp,
trong hp đng tín dụng của các bên có thỏa thuận về điều chỉnh lãi sut cho vay theo
từng thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi sut sẽ đưc tiếp tục điều chỉnh tại giai
đoạn thi hành án.
2. Về chi phí tố tụng: Buộc Công ty TNHH N2 có trách nhiệm trả cho Ngân
hàng N1 số tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 12.000.000đ (Mười hai triệu
đng) ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Công ty TNHH N2 phải chịu án phí KDTMST là 132.847.767đ (Một trăm
ba mươi hai triệu tám trăm bốn mươi bảy ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đng).
3.2 Trả lại cho Ngân hàng N1 64.686.957đ (Sáu mươi bốn triệu sáu trăm tám
mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi bảy đng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng án phí số 0009721 ngày 27/3/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự
Quận 6 TP H Chí Minh.
4. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng N1 đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
k từ ngày tuyên án; Công ty N2, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G, ông Ngô Minh
N, ông Nguyễn Minh V đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k từ ngày nhận
đưc bản án hoặc từ ngày bản án đưc niêm yết.
5. Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
12
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hi giờ ngày 2024
Tại phòng nghị án Toà án nhân dân Quận 6.
Với Hội đng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm phán, chủ tọa phiên tòa: Bà H Thị Minh C
Hội thẩm nhân dân:
1/
2/
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ lý số 14/2024/TLST-KDTM ngày 28 tháng
3 năm 2024 về việc “Tranh chp về hp đng tín dụng”, giữa:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N1; địa chỉ trụ sở: B L, phường T, quận B,
Thành phố Hà Nội; địa chỉ liên lạc: 5 H N, Phường B, Quận F, Thành phố H Chí
Nơi nhận :
- Các đương sự;
- VKSND Quận 6;
- Chi cục THA dân sự Quận 6;
- Lưu: VT, h sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TA PHIÊN TÒA
Hồ Thị Minh Châu
13
Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông Triều Mạnh Đ, sinh năm 1981; địa chỉ
liên lạc: 5 H N, Phường B, Quận F, Thành phố H Chí Minh.
- Bị đơn: Công ty TNHH N2; địa chỉ trụ sở: Số B Đường B, khu phố B,
phường C, thành phố T, Thành phố H Chí Minh.
Người đại diện theo pháp lut: Bà Đặng Châu K, sinh năm; địa chỉ: B p A, xã
P, huyện N, Thành phố H Chí Minh.
- Người c quyn lợi, ngha v liên quan:
1/ Ông Trần Anh T, sinh năm 1977; địa chỉ thường tr: E N, tổ F, p A, xã L,
huyện N, Thành phố H Chí Minh; chỗ ở hiện tại: 132 đường số E, khu L, K, Nguyễn
Hữu T1, xã P, huyện N, Thành phố H Chí Minh.
2/ Bà Nguyễn Thị G, sinh năm 1977; địa chỉ thường tr: E N, tổ F, p A,
xã L, huyện N, Thành phố H Chí Minh; chỗ ở hiện tại: 132 đường số E, khu L, K,
Nguyễn Hữu T1, xã P, huyện N, Thành phố H Chí Minh.
3/ Ông Ngô Minh N, sinh năm 1981; địa chỉ: F p C, xã T, thị xã K, tỉnh Long
An.
4/ Ông Nguyễn Minh V, sinh năm 1982; địa chỉ: p T, xã P, huyện C, tỉnh Long
An;
Căn cứ vo ti liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
lun tại phiên tòa, các quy định của pháp lut
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Các thành viên HĐXX thống nht 3/3 (100%) về những vn đề sau:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; đim b khoản 1 Điều 35, đim b khoản 1 Điều 40;
khoản 1 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 Điều 227, Điều 264, Điều 273 Bộ luật
tố tụng dân sự 2015; Điều 4 Luật Thương Mại 2005; Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật
các Tổ chức tín dụng; Căn cứ Điều 303,318, 319, 320, 321, 335, 336, 463, 466 Bộ luật
dân sự 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi,
lãi sut, phạt vi phạm; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Luật thi hành án dân sự năm 2008 đã sửa
đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn là Ngân hàng N1.
14
1.1 Buộc Công ty TNHH N2 có trách nhiệm trả cho Ngân hàng N1 số n tính đến
ngày 20/9/2024 là 24.847.767.369 đồng (bằng chữ: hai mươi bn t tám trăm bn
mươi bảy triu bảy trăm sáu mươi bảy nghn ba trăm sáu mươi chín đồng), trong
đó: N gốc là 20.000.000.000 đng (Hai mươi triệu đng); n lãi trong hạn là
295.920.000đ (Hai trăm chím mươi lăm triu chím trăm hai mươi ngàn đng);
n lãi quá hạn là 4.512.284.384đ (Bn t năm trăm mười hai triu hai trăm tám
mươi bn ngàn ba trăm tám mươi bn đng); n lãi chậm trả là 39.562.985đ (Ba
mươi chín triu năm trăm sáu mươi hai ngàn chín trăm tám mươi lăm đồng) - là
số tiền Công ty TNHH N2 vay của Ngân hàng N1 theo Hp đng tín dụng số 1605-
LAV-202100055 ngày 29/12/2021.
Thời hạn trả: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
1.2 Ngân hàng N1 có trách nhiệm trả cho ông Trần Anh T và bà nguyễn Thị G:
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật thay đổi ngày 29/07/2019).
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232106, số vào sổ cp GCN: CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020).
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232105, số vào sổ cp GCN CS 03992; do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020).
Thời hạn trả là: Ngay khi Công ty TNHH N2 hoàn thành nghĩa vụ trả n cho
Ngân hàng N1.
1.3 Trong trường hp đến hạn thanh toán mà Công ty TNHH N2 không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì bên nhận tài sản thế chp là Ngân
hàng N1 đưc quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm quyền phát mãi tài sản thế
chp đ thu hi n trong phạm vi nghĩa vụ bảo đảm bao gm: n gốc, lãi trong hạn, lãi
quá hạn, lãi chậm trả, các chi phí khác có liên quan (nếu có) đối với:
- Quyền sử dụng đt tại thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ Xã T, Thị xã K,
Tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi
Văn Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế chp là ông
Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
15
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
1.7 Trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ trả n, thì Công ty TNHH
N2 phải tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi trả hết n.
1.8 Trong trường hp số tiền phát mại tài sản thế chp lớn hơn nghĩa vụ bên thế
chp phải thực hiện thì số dư còn lại đưc hoàn trả cho bên thế chp.
1.9 Buộc ông Ngô Minh N phải thu hoạch toàn bộ nông sản là la nước đang
có trên thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K, tỉnh Long An khi
Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.10 Buộc ông Nguyễn Minh V phải thu dọn toàn bộ tài sản là các dụng cụ,
máy móc phục vụ cho việc canh tác nuôi tôm và thu hoạch thủy sản (nếu có) trên
thửa đt số 2113-2113, cùng tờ bản đ số 04 tại địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long
An khi Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.11 K từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong
Công ty TNHH N2 còn phải trả tiền lãi quá hạn của số tiền chưa thanh toán cho Ngân
hàng N1, theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong hp đng tín dụng. Trường hp,
trong hp đng tín dụng của các bên có thỏa thuận về điều chỉnh lãi sut cho vay theo
từng thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi sut sẽ đưc tiếp tục điều chỉnh tại giai
đoạn thi hành án.
2. Về chi phí tố tụng: Buộc Công ty TNHH N2 có trách nhiệm trả cho Ngân
hàng N1 số tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 12.000.000đ (Mười hai triệu
đng) ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Công ty TNHH N2 phải chịu án phí KDTMST là 132.847.767đ (Một trăm
ba mươi hai triệu tám trăm bốn mươi bảy ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đng).
3.2 Trả lại cho Ngân hàng N1 64.686.957đ (Sáu mươi bốn triệu sáu trăm tám
mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi bảy đng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng án phí số 0009721 ngày 24/3/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự
Quận 6 TP H Chí Minh.
4. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng N1 đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
k từ ngày tuyên án; Công ty N2, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G, ông Ngô Minh
N, ông Nguyễn Minh V đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k từ ngày nhận
đưc bản án hoặc từ ngày bản án đưc niêm yết.
5. Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nghị án kết thc vào hi……giờ………..pht………ngày…….tháng 9 năm
2024.
16
Biên bản nghị án đã đưc đọc lại cho tt cả các thành viên Hội đng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN-CHỦ TA PHIÊN TÒA
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm