Bản án số 46/2024/KDTM-ST ngày 20/09/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 46/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 46/2024/KDTM-ST ngày 20/09/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 46/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yc kk
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 46/2024/ KDTM-ST
Ngày: 20/9/2024
V/v: “Tranh chp hp đng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ toạ phiên tòa: Bà H Thị Minh Châu
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Vũ Thị Hiệp
Bà Nguyễn Thị Lưu Ly
- Thư ký phiên toà: Bà Trịnh Thị Thơi – Thư ký Toà án nhân dân Quận 6.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh tham gia phiên
ta: Bà Đỗ Thị Anh Đào - Kim sát viên.
Trong ngày 20/9/2024, tại trụ sở Toà án nhân dân Quận 6 xét xử sơ thẩm công
khai vụ án thụ lý số 14/2024/TLST-KDTM ngày 28 tháng 3 năm 2024 về việc “Tranh
chp về hp đng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
217/2024/QĐXXST-KDTM ngày 05/8/2024, Quyết định hoãn phiên tòa số
173/2024/QĐST-KDTM ngày 27/8/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N1; địa ch tr s: B L, phường T, qun B, Thành ph
Ni; địa ch liên lc: 5 H N, Phường B, Qun F, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din hp pháp: Ông Triu Mnh Đ, sinh năm 1981; đa ch liên lc:
5 H N, Phường B, Qun F, Thành ph H Chí Minh là người đại din theo y
quyền (Văn bản y quyn s 169/UQ-NH No6-KHKD ngày 21/6/2023 ca Ngân
hàng N1). Có mt.
- Bị đơn: Công ty TNHH N2; đa chtrụ sở: S B Đường B, khu ph B, phường C,
thành ph T, Thành ph H Chí Minh.
Người đại diện theo pháp lut:Đặng Châu K, sinh năm 1992; địa chỉ: B p
A, xã P, huyn N, Thành ph H Chí Minh. Có đơn xin vắng mt.
- Người c quyn lợi, ngha v liên quan:
1/ Ông Trn Anh T, sinh năm 1977; địa chthường tr: E N, t F, p A, L,
huyn N, Thành ph H Chí Minh; chhiện tại: 132 đưng s E, khu L, K, Nguyn
Hu T1, xã P, huyn N, Thành ph H Chí Minh. Vng mt.
2
2/ Bà Nguyn Th G, sinh năm 1977; địa chthường tr: E N, t F, p A, xã L,
huyn N, Thành ph H Chí Minh; chhiện tại: 132 đưng s E, khu L, K, Nguyn
Hu T1, xã P, huyn N, Thành ph H Chí Minh. Vng mt
3/ Ông Ngô Minh N, sinh năm 1981; địa ch: F p C, xã T, th xã K, tnh Long
An. Có đơn xin vắng mt.
4/ Ông Nguyn Minh V, sinh năm 1982; đa ch: p T, xã P, huyn C, tnh Long
An. Có đơn xin vắng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khi kiện ngy 21/6/2023, bản t khai v tại phiên tòa thẩm,
nguyên đơn lNgân hàng N1 (A) do ông Triu Mạnh Đ đại diện trnh by:
Ngày 29/12/2021, Công Ty TNHH N2 đã kết hp đng tín dụng số 1605-
LAV-202100055 với Ngân hàng N1 đ vay số tiền 20.000.000.000 đng (Hai mươi
tỷ đng), mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh. Thời hạn cho vay của mỗi khỏan
n vay tối đa : 06 tháng k từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân vốn vay và đưc
ghi trên từng Giy nhận n; trả lãi: hàng tháng, gốc trả cuối kỳ; lãi sut cho vay áp
dụng với dư n gốc trong hạn: 9,0%/năm; lãi sut cho vay áp dụng với dư n gốc bị
quá hạn bằng 150% lãi sut cho vay trong hạn; lãi sut áp dụng đối với lãi chậm trả:
8%/năm.
Ngân hàng N1 đã giải ngân cho Công ty TNHH N2 theo Hp đng tín dụng trên,
cụ th như sau:
Giy nhận n số 1605 LDS 202200122; ngày giải ngân 18/07/2022; ngày đến
hạn 18/01/2023; số tiền giải ngân: 6.640.000.000đng;
Giy nhận n số 1605 LDS 202200124; ngày giải ngân 19/07/2022; ngày đến
hạn 19/01/2023; số tiền giải ngân: 6.600.000.000 đng;
Giy nhận n số 1605 LDS 202200128; ngày giải ngân 20/07/2022; ngày đến
hạn 20/01/2023; số tiền giải ngân: 6.760.000.000 đng.
Đ đảm bảo cho nghĩa vụ trả n của Công Ty TNHH N2 theo hp đng tín
dụng trên, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G đã đng ý dùng tài sản thế chp cho A
Chi Nhánh 6 như sau:
1. Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi Văn
Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD giữa Ngân hàng N1 với ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
Tài sản bảo đảm là: Quyền sử dụng đt tại nông thôn (hình thức sử dụng: riêng;
thời hạn sdụng: lâu dài) diện tích 11246 m
2
tại thửa số 833, tờ bản đsố 5 tại địa
chỉ Xã T, Thị xã K, Tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS
00540 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật sang
tên ông Trần Anh T ngày 26/07/2019);
Phạm vi đảm bảo là toàn bộ nghĩa vụ trả n bao gm n gốc, lãi trong hạn, lãi
quá hạn, lãi chậm trả, các khoản pvà chi phí khác phát sinh liên quan của bên đưc
3
bảo đảm tại các hp đng cp tín dụng trước, trong và sau thời đimhp đng thế
chp. Trong đó số tiền n gốc là 20.000.000.000đ (Hai mươi tỷ đng).
2. Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận bởi Văn
Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD giữa Ngân hàng N1 với ông Trần Anh T, Nguyễn Thị G
thế chp tài sản bảo đảm gm:
- Quyền sử dụng đt có diện tích 1003m
2
(mục đích sử dụng: đt chuyên trng
la nước; thời hạn sử dụng: đến ngày 15/10/2063) tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại
địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt
quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đt số CV 232105, số vào scp
GCN CS 03992 do Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh L cp ngày 20/03/2020 cho
Nguyễn Thị G); Tài sản gắn liền với đt trên giy chứng nhận quyền sử dụng đt:
Không có.
- Quyền sử dụng đt có diện tích 1000m
2
(mục đích sử dụng: đt chuyên trng
la nước; thời hạn sử dụng: đến ngày 15/10/2063) tại thửa số 2112, tờ bản đ số 4 tại
địa chỉ p T, xã P, huyện C, tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt
quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đt số CV 232106, số vào sổ cp
GCN CS 03991 do Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh L cp ngày 20/03/2020 cho
Nguyễn Thị G). Tài sản gắn liền với đt trên giy chứng nhận quyền sử dụng đt:
Không có.
Nghĩa vụ đưc bảo đảm đảm bảo cho nghĩa vụ trả n bao gm n gốc, lãi
trong hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí khác phát sinh liên quan
của bên đưc bảo đảm tại các hp đng cp tín dụng trước, trong sau thời đim
hp đng thế chp, trong đó số tiền n gốc là 20.000.000.000đ (Hai mươi tỷ đng).
Quá trình thực hiện hp đng, Công ty TNHH N2 trả lãi đầy đủ đến hết ngày
20/11/2022 stiền 617.252.788 đng. Từ ngày 21/11/2022 đến nay thì Công Ty
TNHH N2 ngưng trả cả gốc và lãi.
Tính đến ngày xét x thẩm 20/9/2024, tổng n (gốc, lãi) của Công Ty
TNHH N2 tại A là: 24.847.767.369 đng (Hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi bảy
triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng), trong đó:
+ N gốc: 20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng)
+ N lãi trong hạn: 295.920.000 đng
+ N quá hạn: 4.512.284.384 đng
+ N lãi chậm trả: 39.562.985 đng
Do Công ty TNHH N2 vi phạm nghĩa vụ trả n. Do đó, yêu cầu Tòa án nhân
dân Quận 6- TP . giải quyết một số yêu cầu cụ th như sau:
1. Tuyên buộc Công Ty TNHH N2 phải thực hiện nghĩa vụ trả n cho A toàn
bộ số tiền tính đến ngày 20/9/2024 là: 24.847.767.369 đng (Hai mươi bốn tỷ tám
trăm bốn mươi bảy triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng),
trong đó:
4
+ N gốc: 20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng)
+ N lãi trong hạn: 295.920.000 đng
+ N quá hạn: 4.512.284.384 đng
+ N lãi chậm trả: 39.562.985 đng
2. Tuyên buộc Công Ty TNHH N2 phải tiếp tục trả lãi phát sinh theo mức lãi
sut thỏa thuận tại hp đng tín dụng nêu trên, k từ ngày tiếp theo từ ngày 21/9/2024
cho đến ngày thực tế Công ty trả hết n gốc cho A.
3. Trường hp Công Ty TNHH N2 không thực hiện hoặc thực hiện không đng
nghĩa vụ trả n ngay sau khi bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật thì A có quyền
yêu cầu cơ quan thi hành án dân sxử tài sản bảo đảm theo các Hp đng thế chp
nêu trên đ thu hi n theo quy định của pháp luật.
Trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ trả n, yêu cầu Công ty
TNHH N2 phải chịu trách nhiệm tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi hết
n.
4. Về chi phí tố tụng: Yêu cầu Công ty TNHH N2 hoàn lại chi phí xem xét
thẩm định tại chỗ là 12.000.000đ (Mười hai triệu đng).
Bị đơn l Công ty TNHH N2 do bà Đặng Châu K l người đại diện theo pháp
lut vắng mặt tại phiên tòa c bản tự khai trnh by:
Ngày 29/12/2021, Công Ty TNHH N2 kết Hp đng tín dụng số 1605-
LAV-202100055 với Ngân hàng N1 Chi nhánh 6, cụ th chi tiết như sau:
+ Phương thức cho vay: hạn mức tín dụng
+ Giá trị hp đng: 20.000.000.000 đng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ đng)
+ Phương thức áp dụng: Lãi sut biến đổi
+ Lãi sut cho vay có điều chỉnh định kỳ 3 tháng/lần k từ ngày giải ngân bằng
trần lãi sut tiền gửi tiết kiệm khạn 12 tháng trả lãi sau bằng đng Việt Nam theo
quy định của Tổng Giám đốc A tính dữ trữ bắt buộc, dữ trữ thanh toán cộng (+)
biên độ 2,5% nhưng không đưc thp hơn mức lãi sut cho vay tại thời đim
HĐTD.
a) Lãi sut cho vay áp dụng với dư n gốc trong hạn: 9,0%/năm
b) Lãi sut cho vay áp dụng với n gốc bqhạn bằng 150% lãi sut cho
vay trong hạn
c) Lãi sut áp dụng đối với lãi chậm trả: 8%/năm
+ Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh.
+ Thời hạn vay: 12 tháng, k từ ngày 29/12/2021.
+ Thời hạn cho vay của mỗi khỏan n vay tối đa là: 06 tháng k từ ngày tiếp
theo của ngày giải ngân vốn vay và đưc ghi trên từng Giy nhận n.
+ Kế hoạch trả lãi: hàng tháng.
5
Đ đảm bảo cho nghĩa vụ trả n của Công Ty TNHH N2 theo hp đng tín
dụng trên, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G đã đng ý dùng tài sản thế chp cho A
Chi Nhánh 6 như sau:
- QSDĐ thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ Xã T, Thị xã K, Tỉnh Long
An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn
liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật thay đổi ngày 26/07/2019 cho ông
Trần Anh T);
-QSDĐ thửa đt số 2112, QSDĐ thửa đt số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ
Ấp T, P, Huyện C, Tỉnh Long An (theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232105, số vào sổ cp GCN CS
03992; số CV 232106, số vào sổ cp GCN CS 03991 do Sở Tài Nguyên Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020 cho bà Nguyễn Thị G).
Tính đến ngày 16/04/2024 thì Công Ty TNHH N2 chỉ thanh toán tiền lãi cho
Ngân hàng N1 Chi Nhánh 6 như sau:
+ Gốc: 0 đng.
+ Lãi: 617.252.788 đng (đã trả lãi đến hết ngày 20/11/2022).
Tính đến ngày 16/7/2024, tổng n(gốc, lãi) của Công Ty TNHH N2 tạm
tính (do n lãi vẫn tiếp tục phát sinh) tại A Chi Nhánh 6 là: 24.350.648.258 đng
(bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ ba trăm m mươi triệu sáu trăm bốn mươi tám ngàn hai
trăm năm mươi tám đng), trong đó:
+ N gốc: 20.000.000.000 đng
+ N lãi trong hạn: 307.587.945 đng
+ N quá hạn: 4.006.563.288 đng
+ N lãi chậm trả: 36.497.025 đng
Trước yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng N1, Công ty TNHH N2 đng ý với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Tuy nhiên do tình hình tài chính của Công ty
TNHH N2 đang gặp khó khăn, không th thanh toán gốc lãi cho Ngân hàng. Do
đó Công ty đng ý đ cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài sản bảo đảm đ thu hi n
cho Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Người c quyn lợi, ngha v liên quan – ông Ngô Minh N vắng mặt tại phiên
tòa c lời khai trnh by:
Ông N là người hiện đang trng la tại thửa đt số 833, tờ bản đ số 5, T,
thị K, tỉnh Long An từ cách đây 04 năm do ông thuê đt từ chủ của thửa đt
này (ông Ba T2);
Hiện nay thửa đt trên đã đưc sang tên cho người khác, ông cũng không biết
chủ sử dụng hp pháp hiện nay là ai.
Đưc biết, hiện nay thửa đt này đang đưc thế chp cho Ngân hàng N1. Trong
6
trường hp Ngân hàng đưc quyền phát mãi thửa đt này đ thu hi n thì ông N sẽ
tự nguyện thu hoạch toàn bộ phần nông sản của mình trên đt. Ông không ý
kiến hay yêu cầu gì đối với Ngân hàng hoặc đối với chủ đt.
Người c quyn lợi, ngha v liên quan ông Nguyễn Minh V vắng mặt tại
phiên tòa c lời khai tại biên bản lấy lời khai ngy 02/7/2024 trnh by:
Gia đình tôi chủ của thửa đt số 2112-2113, tờ bản đ số 4, p T, P,
huyện C, tỉnh Long An. Do đó, tôi nuôi tôm thtại thửa đt này. Anh trai tôi
ông Nguyễn Văn B đưc cha tôi tặng cho thửa đt trên. Tuy nhiên ông B vẫn tạo điều
kiện cho tôi tiếp tục đưc nuôi tôm trên đó. Vừa qua ông B đã chuyn nhưng Quyền
sử dụng hai thửa đt nêu trên cho người khác (tôi cũng không rõ chủ sử dụng đt mới
là ai), chủ mới cũng tiếp tục cho tôi nuôi tôm tại thửa đt trên (không thu phí). Hiện
tại tôi vẫn nuôi tôm thẻ trên đt và dàn máy tạo oxi trên ao cũng là của tôi đầu tư đ
nuôi tôm.
Đưc biết hiện nay thửa đt này đang đưc thế chp cho Ngân hàng N1. Trong
trường hp Ngân hàng đưc quyền phát mãi thửa đt này đ thu hi n thì tôi sẽ tự
nguyện thu hoạch toàn bộ phần thủy sản của mình, tự nguyện tháo dỡ toàn bộ phần
tài sản trên đt. Tôi không ý kiến hay yêu cầu đối với Ngân hàng hoặc đối
với chủ sử dụng đt hp pháp hiện nay.
Người c quyn lợi, ngha v liên quan - ông Trần Anh T, b Nguyễn Thị G
vắng mặt tại phiên tòa, không c lời khai.
Ý kiến của đại diện Viện Kim sát nhân dân Quận 6:
Về tố tụng: Quá trình từ khi tòa án thụ lý vụ án cho đến trước thời đim HĐXX
nghị án Thẩm phán, HĐXX, Thư phiên tòa những người tham gia tố tụng đã
chp hành đng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đng xét xử chp nhận toàn bộ yêu cầu của
nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng và thẩm quyền giải quyết: Ngân hàng N1 (A) khởi kiện
yêu cầu Công ty TNHH N2 (sau đây gọi tắt là Công ty N2) thanh toán tiền gốc và lãi
từ Hp đng tín dụng số 1605-LAV-202100055. Mục đích vay đbổ sung vn
kinh doanh. Như vậy, đây là tranh chp v kinh doanh, thương mại phát sinh từ Chi
nhánh 6 - Ngân hàng N1 thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 6
theo quy định tại khoản 1 Điều 30, đim b khoản 1 Điều 35, đim b khoản 1 Điều 40
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Bị đơn Công ty N2 do Đặng Châu K đại diện theo pháp luật, những người
quyền li nghĩa vụ liên quan trong vụ án là ông Ngô Minh N, ông Nguyễn Minh
V có đơn đề nghị tòa án xét xvắng mặt; ông Trần Anh T, Nguyễn Thị G đã đưc
triệu tập hp lệ đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt không vì sự kiện bt khả kháng hoặc
trở ngại khách quan. Căn cứ khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 BLTTDS Tòa án
vẫn tiến hành xét xử.
7
[2] Xét yêu cầu của nguyên đơn:
Căn cứ hp đng tín dụng số: 1605-LAV-202100055 ngày 29/12/2021, đưc
kết giữa Ngân hàng N1 (A) và Công Ty TNHH N2 (Công ty N2) cũng như lời
trình bày của các đương sự đủ sở xác định Công ty N2 đã vay của A số tiền
20.000.000.000 đng đến nay vẫn chưa thanh toán tính đến ngày xét xử thẩm
20/9/2024 là: 24.847.767.369 đng (bằng chữ: hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi
bảy triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng), trong đó: N
gốc 20.000.000.000 đng (Hai ơi tỷ đng); n lãi trong hạn 295.920.000
đng; n quá hạn 4.512.284.384 đng; n lãi chậm trả 39.562.985 đng. Phía
bị đơn đã vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hp đng, đng thời vi phạm quy
định tại Điều 463, điều 466 Bộ luật dân sự hiện hành.
Căn cứ tài liệu, chứng cứ Ngân hàng N1 cung cp, sự thừa nhận của các đương
sự về lãi sut, thời hạn vay, HĐXX sở chp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Buộc
bị đơn thanh toán số tiền gốc và lãi tính đến ngày xét xử thẩm 20/9/2024 là
24.847.767.369 đng (Hai mươi bốn tỷ tám trăm bốn mươi bảy triệu bảy trăm sáu
mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng).
Về thời hạn thanh toán: Ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.
K tngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi hành án xong
Công ty N2 còn phải trả tiền lãi quá hạn của số tiền chưa thanh toán cho Ngân hàng
N1, theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong hp đng tín dụng. Trường hp, trong
hp đng tín dụng của các bên có thỏa thuận về điều chỉnh lãi sut cho vay theo từng
thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi sut sẽ đưc tiếp tục điều chỉnh tại giai đoạn thi
hành án.
V ti sản đảm bảo:
- Xét Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi Văn
phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD. đăng giao dịch bảo đảm, đưc kết giữa A (chi nhánh
6) bên nhận thế chp với bên thế chp là ông Trần Anh T Nguyễn Thị G thì
các bên đã thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục về việc thế chp bt động sản đối với quyền
sử dụng đt thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại xã T, thị xã K, tỉnh Long An; Tổng giá
trị tài sản là: 26.990.400.000 đng; Nghĩa vụ đưc bảo đảm là đảm bảo cho nghĩa vụ
trả n bao gm n gốc, lãi trong hạn, lãi qhạn, lãi chậm trả, các khoản phí chi
phí khác phát sinh liên quan của bên đưc bảo đảm tại các hp đng cp tín dụng trước,
trong sau thời đim hp đng thế chp, trong đó số tiền n gốc
20.000.000.000đ (Hai mươi tỷ đng).
- Xét Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận bởi Văn
phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD. đăng giao dịch đảm bảo, đưc kết giữa A (chi nhánh
6) bên nhận thế chp với bên thế chp là ông Trần Anh T Nguyễn Thị G thì
các bên đã thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục về việc thế chp bt động sản đối với quyền
sử dụng đt thửa đt số 2113 thửa đt số 2112, tờ bản đ số: 4, địa chỉ p T, xã P,
8
huyện C, tỉnh Long An; tổng giá trị tài sản là: 336.504.000đng; Nghĩa vụ đưc bảo
đảm đảm bảo cho toàn bộ nghĩa vụ trả n bao gm n gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn,
lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí khác phát sinh liên quan của bên đưc bảo đảm
tại các hp đng cp tín dụng trước, trong và sau thời đim ký hp đng thế chp.
Ông Trần Anh T và bà nguyễn Thị G đưc quyền nhận lại giy tờ về tài sản thế
chp sau khi Công ty N2 hoàn thành nghĩa vụ trả n cho A.
Căn cứ theo thỏa thuận tại Hp đng thế chp giữa các bên quy định của pháp
luật tại Điều 318, 319, 322 Bộ luật dân sự 2015, khoản 2 Điều 95 Luật các tổ chức tín
dụng. Trong trường hp đến hạn thanh toán mà Công ty N2 không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì bên nhận tài sản thế chp là A đưc quyền
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản thế chp đ thu hi n trong phạm vi
nghĩa vụ bảo đảm là:
Quyền sử dụng đt thửa đt số 833, tbản đ số 5 tại địa chỉ T, thị K,
tỉnh Long An do ông Trần Anh T chủ sdụng đt (Giy chứng nhận quyền sử dụng
đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp
GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập
nhật thay đổi ngày 26/07/2019).
Quyền sdụng đt thửa đt số 2112, tờ bản đsố 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An do bà Nguyễn Thị G chủ sử dụng đt (Giy chứng nhận quyền sử
dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232106, số vào
sổ cp GCN: CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày
20/03/2020).
Quyền sử dụng thửa đt số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An do bà Nguyễn Thị G chủ sử dụng đt (Giy chứng nhận quyền sử
dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CV 232105, số vào
sổ cp GCN CS 03992; do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh L cp ngày
20/03/2020).
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 307 Bộ luật dân sự, trong trường hp số tiền
phát mại tài sản thế chp lớn hơn nghĩa vụ bên thế chp phải thực hiện thì số còn
lại đưc hoàn trả cho bên thế chp; trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ
đ trả n thì Công ty N2 phải tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi hết n.
Theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 21/6/2024 thì thửa đt số 833,
tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị K, tỉnh Long An trên đt trng la nước, không
có nhà ở, không có công trình xây dựng khác trên đt. Chủ sở hữu tài sản trên đt (la
nước) ông Ngô Minh N, sinh năm 1981, địa chỉ: Ấp C, xã T, thị xã K, tỉnh Long An.
Theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 18/6/2024 thì thửa đt số 2112
và 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, P, huyện C, tỉnh Long An, hiện trạng
là đt ao, nằm trong khuôn viên ao nước, ngoài thửa đt 2112-2113 còn có các thửa
2111, 671, 672, 886, 674; trên ao lắp đặt dàn máy (cánh quạt tạo oxy); theo Văn
bản số 700/UBND-ĐC ngày 27/6/2024 của UBND xã P, huyện C, tỉnh Long An v/v
cung cp thông tin thì: “Hiện tại ông Nguyễn Minh V, sinh năm 1982, địa chỉ thường
9
trú: p T, P, huyện C, tỉnh Long An đang canh tác nuôi tôm tại khuôn viên ao
thuộc các thửa đt số 2112-2113, cùng tờ bản đ số 04 tạip T. Dàn máy oxy trên ao
cũng do ông Nguyễn Minh V đầu tư trong quá trình nuôi tôm tại các thửa đt trên”.
Do vy, ông Ngô Minh N phi thu hoch toàn b nông sản là la nước đang có
trên thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K, tỉnh Long An khi A thực
hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
Ông Nguyễn Minh V phải thu dọn toàn bộ tài sảncác dụng cụ phục vụ cho
việc canh tác nuôi tôm thu hoạch thủy sản (nếu có) trên thửa đt s2112-2113,
cùng tờ bản đ số 04 tại p T, P, huyện C, tỉnh Long An khi A thực hiện quyền
phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
V chi phí t tng: Chi phí xem xét thẩm định ti ch 12.000.000đ (Mười
hai triệu đng), A đã đóng tạm ng theo Biên lai thu tin ngày 24/5/2024 ca Tòa án
nhân dân Quận 6. Căn cứ khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 158 B lut t tng n
s buc Công ty N2 nghĩa vụ tr cho A s tiền 12.000.000đ (Mười hai triu
đng) mà A đã nộp tm ng.
[6] Về án phí Kinh doanh thương mại thẩm: Theo quy định tại khoản 2 Điều
26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí lệ ptòa án Danh mục án phí, lệ phí Tòa án (Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016) Công ty N2
phải chịu án phí là 132.847.767đ (Một trăm ba mươi hai triệu tám trăm bốn mươi bảy
ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đng).
Nguyên đơn là A đưc nhận lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; đim b khoản 1 Điều 35, đim b khoản 1 Điều 40;
khoản 1 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 Điều 227, Điều 264, Điều 273 Bộ luật
tố tụng dân sự 2015; Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng; Căn cứ Điều
303,318, 319, 320, 321, 466 Bộ luật dân sự 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP
ngày 11/01/2019 của Hội đng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi sut, phạt vi phạm; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án; Luật thi hành án dân sự năm 2008 đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn là Ngân hàng N1.
1.1 Buộc Công ty TNHH N2 trách nhiệm trả cho Ngân hàng N1 s n tính đến
ngày 20/9/2024 24.847.767.369 đng (bằng chữ: hai ơi bốn tỷ tám trăm bốn mươi
bảy triệu bảy trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm sáu mươi chín đng), trong đó: N gốc
20.000.000.000 đng (Hai mươi tỷ đng); n lãi trong hạn 295.920.000đ (Hai
trăm chín mươi lăm triệu chín trăm hai ơi ngàn đng); n lãi quá hạn
10
4.512.284.38 (Bốn tỷ năm trăm mười hai triệu hai trăm tám mươi bốn ngàn ba trăm
tám mươi bốn đng); n lãi chậm trả 39.562.985đ (Ba mươi chín triệu năm trăm
sáu mươi hai ngàn chín trăm tám mươi lăm đng) - là số tiền Công ty TNHH N2 vay
của Ngân hàng N1 theo Hp đng tín dng s 1605-LAV-202100055 ngày
29/12/2021.
Thời hạn trả: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
1.2 Ngân hàng N1 có trách nhiệm trả cho ông Trần Anh T và bà nguyễn Thị G:
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật thay đổi ngày 26/07/2019).
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232106, số vào sổ cp GCN: CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020.
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232105, số vào sổ cp GCN CS 03992; do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020.
Thời hạn trả là: Ngay khi Công ty TNHH N2 hoàn thành nghĩa vụ trả n cho
Ngân hàng N1.
1.3 Trong trường hp đến hạn thanh toán mà Công ty TNHH N2 không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì bên nhận tài sản thế chp Ngân
hàng N1 đưc quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền phát mãi tài
sản thế chp đ thu hi n trong phạm vi nghĩa vụ bảo đảm bao gm: n gốc, lãi trong
hạn, lãi quá hạn, lãi chậm trả, các chi phí khác có liên quan (nếu có) đối với:
- Quyền sử dụng đt tại thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ xã T, thị xã K,
tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi
Văn Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế chp là ông
Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2112, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
1.7 Trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ trả n, thì Công ty TNHH
N2 phải tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi trả hết n.
11
1.8 Trong trường hp số tiền phát mại tài sản thế chp lớn hơn nghĩa vụ bên thế
chp phải thực hiện thì số dư còn lại đưc hoàn trả cho bên thế chp.
1.9 Buộc ông Ngô Minh N phải thu hoch toàn b nông sản là la ớc đang
trên thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ T, thị K, tỉnh Long An khi
Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.10 Buộc ông Nguyễn Minh V phải thu dọn toàn bộ tài sản các dụng cụ,
máy móc phục vụ cho việc canh tác nuôi tôm thu hoạch thủy sản (nếu có) trên
thửa đt số 2113-2113, cùng tờ bản đ số 04 tại địa chỉ p T, P, huyện C, tỉnh Long
An khi Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.11 K từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi hành án xong
Công ty TNHH N2 còn phải trả tiền lãi qhạn của số tiền chưa thanh toán cho Ngân
hàng N1, theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong hp đng tín dụng. Trường hp,
trong hp đng tín dụng của các bên thỏa thuận về điều chỉnh lãi sut cho vay theo
từng thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi sut sđưc tiếp tục điều chỉnh tại giai
đoạn thi hành án.
2. Về chi phí ttụng: Buộc Công ty TNHH N2 trách nhiệm trả cho Ngân
hàng N1 số tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ 12.000.000đ (Mười hai triệu
đng) ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Công ty TNHH N2 phải chịu án phí KDTMST là 132.847.767đ (Một trăm
ba mươi hai triệu tám trăm bốn mươi bảy ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đng).
3.2 Trả lại cho Ngân hàng N1 64.686.957đ (Sáu mươi bốn triệu sáu trăm tám
mươi sáu nghìn chín trămm mươi bảy đng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng án phí số 0009721 ngày 27/3/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự
Quận 6 TP H Chí Minh.
4. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng N1 đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
k từ ngày tuyên án; Công ty N2, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G, ông Ngô Minh
N, ông Nguyễn Minh V đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k từ ngày nhận
đưc bản án hoặc từ ngày bản án đưc niêm yết.
5. Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
12
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hi giờ ngày 2024
Tại phòng nghị án Toà án nhân dân Quận 6.
Với Hội đng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm phán, chủ tọa phiên tòa: Bà H Thị Minh C
Hội thẩm nhân dân:
1/
2/
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ lý số 14/2024/TLST-KDTM ngày 28 tháng
3 năm 2024 về việc “Tranh chp về hp đng tín dụng”, giữa:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N1; địa ch tr s: B L, phường T, qun B,
Thành ph Ni; địa ch liên lc: 5 H N, Phường B, Qun F, Thành ph H Chí
Nơi nhận :
- Các đương sự;
- VKSND Quận 6;
- Chi cục THA dân sự Quận 6;
- Lưu: VT, h sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TA PHIÊN TÒA
Hồ Thị Minh Châu
13
Minh.
Người đại din hp pháp: Ông Triu Mạnh Đ, sinh năm 1981; địa ch
liên lc: 5 H N, Phưng B, Qun F, Thành ph H Chí Minh.
- Bị đơn: Công ty TNHH N2; địa ch trụ sở: S B Đường B, khu ph B,
phưng C, thành ph T, Thành ph H Chí Minh.
Người đại diện theo pháp lut: Bà Đặng Châu K, sinh năm; địa chỉ: B p A, xã
P, huyn N, Thành ph H Chí Minh.
- Người c quyn lợi, ngha v liên quan:
1/ Ông Trn Anh T, sinh năm 1977; địa chthường tr: E N, t F, p A, L,
huyn N, Thành ph H Chí Minh; chhiện tại: 132 đưng s E, khu L, K, Nguyn
Hu T1, xã P, huyn N, Thành ph H Chí Minh.
2/ Bà Nguyn Th G, sinh năm 1977; địa ch thường tr: E N, t F, p A,
L, huyn N, Thành ph H Chí Minh; chhiện tại: 132 đưng s E, khu L, K,
Nguyn Hu T1, xã P, huyn N, Thành ph H Chí Minh.
3/ Ông Ngô Minh N, sinh năm 1981; địa ch: F p C, xã T, th xã K, tnh Long
An.
4/ Ông Nguyn Minh V, sinh năm 1982; địa ch: p T, P, huyn C, tnh Long
An;
Căn cứ vo ti liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
lun tại phiên tòa, các quy định của pháp lut
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Các thành viên HĐXX thống nht 3/3 (100%) về những vn đề sau:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; đim b khoản 1 Điều 35, đim b khoản 1 Điều 40;
khoản 1 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 Điều 227, Điều 264, Điều 273 Bộ luật
tố tụng dân sự 2015; Điều 4 Luật Thương Mại 2005; Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật
các Tổ chức tín dụng; Căn cứ Điều 303,318, 319, 320, 321, 335, 336, 463, 466 Bộ luật
dân sự 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng mt số quy định của pháp luật vlãi,
lãi sut, phạt vi phạm; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Luật thi hành án dân sự năm 2008 đã sửa
đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn là Ngân hàng N1.
14
1.1 Buộc Công ty TNHH N2 trách nhiệm trả cho Ngân hàng N1 s n tính đến
ngày 20/9/2024 là 24.847.767.369 đồng (bằng chữ: hai mươi bn t tám trăm bn
mươi bảy triu bảy trăm sáu mươi bảy nghn ba trăm sáu mươi chín đồng), trong
đó: N gốc 20.000.000.000 đng (Hai mươi triệu đng); n lãi trong hạn
295.920.000đ (Hai trăm chím mươi lăm triu chím trăm hai mươi ngàn đng);
n lãi quá hạn là 4.512.284.384đ (Bn t năm trăm mười hai triu hai trăm tám
mươi bn ngàn ba trăm tám mươi bn đng); n lãi chậm trả 39.562.985đ (Ba
ơi chín triu năm trăm sáu mươi hai ngàn chín trăm tám mươi lăm đồng) - là
số tiền Công ty TNHH N2 vay của Ngân hàng N1 theo Hp đng tín dng s 1605-
LAV-202100055 ngày 29/12/2021.
Thời hạn trả: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
1.2 Ngân hàng N1 có trách nhiệm trả cho ông Trần Anh T và bà nguyễn Thị G:
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CĐ 494411, số vào sổ cp GCN CS 00540 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 29/06/2016 (cập nhật thay đổi ngày 29/07/2019).
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232106, số vào scp GCN: CS 03991 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020).
- Giy chứng nhận quyền sử dụng đt quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đt số CV 232105, số vào scp GCN CS 03992; do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh L cp ngày 20/03/2020).
Thời hạn trả là: Ngay khi Công ty TNHH N2 hoàn thành nghĩa vụ trả n cho
Ngân hàng N1.
1.3 Trong trường hp đến hạn thanh toán mà Công ty TNHH N2 không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì bên nhận tài sản thế chp Ngân
hàng N1 đưc quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm quyền phát mãi tài sản thế
chp đthu hi n trong phạm vi nghĩa vbảo đảm bao gm: n gốc, lãi trong hạn, lãi
quá hạn, lãi chậm trả, các chi phí khác có liên quan (nếu có) đối với:
- Quyền sử dụng đt tại thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ Xã T, Thị xã K,
Tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200001 đưc chứng nhận bởi
Văn Phòng C1, tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 904, quyn số 01/2022
TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế chp là ông
Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp là Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
- Quyền sử dụng đt tại thửa số 2113, tờ bản đ số 4 tại địa chỉ p T, xã P, huyện
C, tỉnh Long An theo Hp đng thế chp số 1605 LCL 202200002 đưc chứng nhận
bởi Văn Phòng C1, Tỉnh Long An ngày 10/01/2022, số công chứng 909, quyn số
15
01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD giữa bên nhận thế chp Ngân hàng N1 với bên thế
chp là ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G.
1.7 Trong trường hp giá trị tài sản bảo đảm không đủ trả n, thì Công ty TNHH
N2 phải tiếp tục trả n cho Ngân hàng N1 cho đến khi trả hết n.
1.8 Trong trường hp số tiền phát mại tài sản thế chp lớn hơn nghĩa vụ bên thế
chp phải thực hiện thì số dư còn lại đưc hoàn trả cho bên thế chp.
1.9 Buộc ông Ngô Minh N phải thu hoch toàn b nông sản la nước đang
trên thửa đt số 833, tờ bản đ số 5 tại địa chỉ T, thị K, tỉnh Long An khi
Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.10 Buộc ông Nguyễn Minh V phải thu dọn toàn bộ tài sản các dụng cụ,
máy móc phục vụ cho việc canh tác nuôi tôm và thu hoạch thủy sản (nếu có) trên
thửa đt số 2113-2113, cùng tờ bản đ số 04 tại địa chỉ p T, P, huyện C, tỉnh Long
An khi Ngân hàng N1 thực hiện quyền phát mãi tài sản thế chp đ thu hi n.
1.11 K từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi hành án xong
Công ty TNHH N2 còn phải trả tiền lãi qhạn của số tiền chưa thanh toán cho Ngân
hàng N1, theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong hp đng tín dụng. Trường hp,
trong hp đng tín dụng của các bên thỏa thuận về điều chỉnh lãi sut cho vay theo
từng thời kỳ của ngân hàng cho vay thì lãi sut sẽ đưc tiếp tục điều chỉnh tại giai
đoạn thi hành án.
2. Về chi phí ttụng: Buộc Công ty TNHH N2 trách nhiệm trả cho Ngân
hàng N1 số tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ 12.000.000đ (Mười hai triệu
đng) ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Công ty TNHH N2 phải chịu án phí KDTMST là 132.847.767đ (Một trăm
ba mươi hai triệu tám trăm bốn mươi bảy ngàn bảy trăm sáu mươi bảy đng).
3.2 Trả lại cho Ngân hàng N1 64.686.957đ (Sáu mươi bốn triệu sáu trăm tám
mươi sáu nghìn chín trămm mươi bảy đng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng án phí số 0009721 ngày 24/3/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự
Quận 6 TP H Chí Minh.
4. Về quyền kháng cáo: Ngân hàng N1 đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
k từ ngày tuyên án; Công ty N2, ông Trần Anh T, bà Nguyễn Thị G, ông Ngô Minh
N, ông Nguyễn Minh V đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k từ ngày nhận
đưc bản án hoặc từ ngày bản án đưc niêm yết.
5. Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nghị án kết thc vào hi……giờ………..pht………ngày…….tháng 9 năm
2024.
16
Biên bản nghị án đã đưc đọc lại cho tt cả các thành viên Hội đng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN-CHỦ TA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 46/2024/KDTM-ST Bản án số 46/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 46/2024/KDTM-ST Bản án số 46/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất