Bản án số 452/DS-PT ngày 26/11/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 452/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 452/DS-PT ngày 26/11/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 452/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/11/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ranh chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Huỳnh Văn L1 với Nguyễn văn Đ4
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TNH V Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 452/2025/DS-PT
Ngày: 23 - 9 - 2025
V/v “Tranh chấp quyn s dụng đất,
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH V
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Thu Hương
Các Thm phán: Ông Vương Minh Tâm
Bà Phm Th H7
- Thư phiên tòa: Ông Huỳnh Duy Thanh - Thư Tòa án nhân dân
tnh V.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh V tham gia phiên tòa: Nguyn
Th Xa Riêng - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh V xét x phúc
thm công khai v án th s 299/2025/TLPT- DS ngày 11 tháng 8 năm 2025
v vic “Tranh chấp quyn s dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 72/2025/DS-ST ngày 29 tháng 4 năm 2025 của
Tòa án nhân dân huyn TP, tnh E (nay Toà án nhân dân Khu vc 9 V) b
kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 454/2025/QĐ–PT ngày
27 tháng 8 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Ông Huỳnh Văn L1, sinh năm 1971; Đa ch: S 42/3 p An Hi A,
AT, huyn TP, tnh E (nay là S 42/3 p An Hi A, AQ, tnh V).
2. Hunh Th L2, sinh năm 1969; Địa ch: S 130/1 p AB, AQ, huyn
TP, tnh E (nay là S 130/1 p AB, xã AQ, tnh V).
3. Hunh Th L3, sinh năm 1974; Địa ch: S 122/4 ấp An Khương,
AT, huyn TP, tnh E (nay là S 122/4 ấp An Khương, xã AQ, tnh V).
2
4. Ông Huỳnh Văn D2, sinh năm 1976; Đa ch: S 116/8 p AA, An
Thnh, huyn TP, tnh E (nay là S 116/8 p AA, xã TP, tnh V).
Người đi din theo u quyn ca L2, L3, ông D2: Ông Huỳnh Văn
L1, sinh năm 1971; Địa ch: S 42/3 p An Hi A, xã AT, huyn TP, tnh E (nay
là S 42/3 p An Hi A, xã AQ, tnh V) (có mt).
Người bo v quyn li ích hp pháp của các nguyên đơn: Trương Thị
X, sinh năm 1958; Đa ch: S 51/1 Đường 30 tháng 4, phường 4, thành ph E,
tnh E (nay là S 51/1 Đường 30 tháng 4, phường An Hi, tnh V). (có mt)
- B đơn: Ông Nguyễn Văn Đ4, sinh năm 1958; Địa ch: S 35/2 p AN, xã
AQ, huyn TP, tnh E (nay là S 35/2 p AN, xã AQ, tnh V).
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Phan Th H7 Huệ, sinh năm
1984; Đa ch: S 351F, Khu ph 2, phường Phú Khương, thành ph E, tnh E
(nay là S 351F, Khu ph 2, phường Phú Khương, tnh V). (có mt)
- Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ L3 quan:
1. Ông Trần Văn H3, sinh năm 1955; Địa ch: p AN, AQ, huyn TP,
tnh E (nay là p AN, xã AQ, tnh V) (có yêu cu xét x vng mt).
2. Bùi Th Bích L3, sinh năm 1958; Địa ch: S 141, t 13, p Phú Thnh
4, Đng Phú, huyn Long H, tnh V (nay S 141, t 13, p Phú Thnh 4,
AB, tnh V) (có yêu cu xét x vng mt).
3. Hunh Th N4, sinh năm 1960; Địa ch: S 50/1 Khu ph 1, th trn
TP, huyn TP, tnh E (nay là S 50/1 Khu ph 1, TP, tnh V) (có yêu cu xét
x vng mt).
4.Hunh Th N5, sinh năm 1953; Địa ch: S 5/2 p Thnh Quý, th trn
TP, huyn TP, tnh E (nay là S 5/2 p Thnh Quý, TP, tnh V) (có yêu cu xét
x vng mt).
5. Ông Huỳnh Văn N6, sinh năm 1967; Đa ch: S 17/2 p An Hi A,
AT, huyn TP, tnh E (nay là S 17/2 p An Hi A, AQ, tnh V).
Người đại din theo u quyn ca ông Huỳnh Văn N6: Ông Huỳnh Văn L1,
sinh năm 1971; Địa ch: S 42/3 p An Hi A, AT, huyn TP, tnh E (nay
S 42/3 p An Hi A, xã AQ, tnh V). (có mt)
6. Bùi Th Thu H7, sinh năm 1965; Địa ch: S 610E đường Nguyn Th
Định, p Phú Thành, xã Phú Hưng, thành ph E, tnh E (nay S 610E đường
Nguyn Th Định, p Phú Thành, phường Phú Khương, tỉnh V) (có yêu cu xét
x vng mt).
3
7. Bùi Th Thu H3, sinh năm 1972; Địa ch: T NDTQ s 14, p 3,
Tam Phước, huyn Châu Thành, tnh E (nay T NDTQ s 14 p 3, phường Sơn
Đông, tỉnh V) (có yêu cu xét x vng mt).
8. Ông Bùi Minh H8, sinh năm 1964; (vng mt)
9. Bùi Th Thuý Phượng, sinh năm 1963; (vng mt)
Cùng địa ch: S 17/2 p An Hi A, xã AT, huyn TP, tnh E (nay S 17/2
p An Hi A, xã AQ, tnh V).
10. Bùi Th Thu H6, sinh năm 1972; Địa ch: S 82/2 p An Hi A,
AT, huyn TP, tnh E (nay S 82/2 p An Hi A, AQ, tnh V) (có yêu cu
xét x vng mt).
11.H Th Kim L3, sinh năm 1973 (có yêu cu xét x vng mt);
12. Hunh Th D7, sinh năm 1985 (có yêu cu xét x vng mt);
- Hunh Th Kim N3, sinh năm 1994 (có yêu cu xét x vng mt);
Cùng địa ch: S 42/3 p An Hi A, xã AT, huyn TP, tnh E (nay S 42/3
p An Hi A, xã AQ, tnh V).
13.Lê Th P, sinh năm 1958 (có đơn đề ngh xét x vng mt);
14.Lê Th L, sinh năm 1993 (có yêu cu xét x vng mt);
15. Bà Phm Th H7, sinh năm 1985 (có yêu cu xét x vng mt);
16. Ông Nguyn Hoàng S, sinh năm 1993 (có yêu cu xét x vng mt);
17. Ông Nguyễn Hoàng Trưng A, sinh năm 1987 (có yêu cu xét x vng
mt);
Cùng địa ch: p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E (nay là p AN, xã AQ, tnh
V).
18. U ban nhân dân huyn TP:
Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca U ban nhân dân huyn TP:
Ch tch y ban nhân dân xã AQ, tnh V (có đơn đề ngh xét x vng mt).
- Ngưi kháng cáo: Nguyên đơn ông Hunh Văn L1, bđơn ông Nguyễn n
Đ4, ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ L3 quan bà Lê Th Phi.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin và trong quá trình t tng ti Tòa án các nguyên đơn
người đi din theo u quyn ca các nguyên đơn ông Huỳnh Văn L1
trình bày:
Bà Phm Th Hoà là m ca ông có cH7 trước là ông Huỳnh Văn Do. có 03
ngưi con chung: Ông Huỳnh Văn Tng, Hunh Th N5, Hunh Th N4.
4
Ông Tặng sinh năm nào, chết năm nào ông không biết, ông Tng không v
con. Sau khi ông Do chết Hòa sống chung như vợ cH7 với ông Bùi Văn Quyền.
Hoà vi ông Quyền 05 người con chung gm: ông Huỳnh Văn L1,
Hunh Th L2, bà Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn D2 ông Huỳnh Văn N6. Khi
khai sinh cho các anh em ca ông thì bà Hòa ly h Hunh mà không ly h Bùi.
Ông Do không con riêng, con nuôi nào khác. Trước khi ông Quyn chung sng
vi bà Hoà thì ông Quyn có v trước bà Lê Th Dè. Ông Quyn Dè có
06 người conchung, gm: Bùi Th Bích L3; Bùi Th Thu H7, Bùi Th
Thu Hà, ông Bùi Minh Hoàng, Bùi Th Thuý Phượng Bùi Th Thu Hin.
Ông Quyền đăng chung h khu vi Hòa. Hòa chết năm 2001, ông
Quyn chết năm 2019. Ông không biết Dè khi nào. Cha m ông không có con
riêng, con nuôi nào khác. Cha m ông chết không để li di chúc.
Đất tranh chấp trước đây ngun gc là ca ông Trần VănH3. Năm 1991 ông
Quyn và bà Hòa mua ca ôngH3 khong 12 công (12.000m
2
), ông Quyn và
Hòa giao cho ôngH3 500.000 đồng giao bng gạo, xe đạp, máy casset đến
năm 1992 thì mới giao đủ tin cho ôngH3. Các anh, ch em ca ông khi đó còn
sng chung với gia đình nên cũng công sức đóng góp tiền go khi bà Hòa
ông Quyền mua đất ca ôngH3. Gia đình ông s dụng đến năm 1994 thì hộ gia
đình Hòa đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đt din tích 14.750m
2
thuc tha đất 338, t bản đồ s 05, ta lc p AN, AQ, huyn TP. Năm 1996,
Hòa chuyển nhượng cho ông Võ Văn Tuôi Anh 02 công (2.000m
2
), s tin bao
nhiêu ông không biết; chuyển nhượng cho ông Đ4 03 công (3.000m
2
) vi s vàng
khong 03 ch vàng 24k, thời điểm đó ông Đ4 đưa vàng cho bà Hòa nhiều ln.
Vic chuyển nhượng đt gia Hòa vi ông Tuôi Anh, ông Đ4 làm giy
tay. Giấy tay mua bán đt gia Hòa vi ông Tuôi Anh thì do ông Tuôi Anh
gi, còn giy tay mua bán gia Hòa vi ông Đ4do ông Đ4 gi. T đó đến
nay Hòa vi ông Tuôi Anh, ông Đ4 chưa làm thủ tc chuyn quyn theo quy
định. Mặc dù, khi mua bán đất các bên không thông qua chính quyền địa phương,
không đo đạc nhưng có xác đnh v trí đt mua bán với nhau, Hòa đã giao
đất cho ông Tuôi Anh ông Đ4 xong. Khoảng năm 1997-1998 thì gia đình
yêu cu cán b địa chính đến đo phần đt trng 05 tr đá nhưng vài ngày
sau thì ông Đ4 nh b hết. Khi đó gia đình ông yêu cu y ban nhân dân
AQ gii quyết nhưng không được gii quyết.
Thc tế Hòa đã chuyển nhượng cho ông Đ4 03 công đất (3.000m
2
) ch
không phi 5700m
2
nhưng ông Đ4 trình bày, ông nghe bà Hòa đưa cho
5
ông Đ4 300.000 đồng để làm giy t sang tên cho ông Đ4. Năm 1996 ông Đ4
n Hòa giy chng nhn quyn s dng cấp năm 1994 đ làm th tc
chuyn quyền nhưng sau đó ông Đ4 nói vi bà Hòa là làm mt. Ông Đ4 t ý làm
li giy chng nhn quyn s dụng đất vào năm 2002 cho bà Hòagiữ luôn cho
đến này hôm nay, gia đình ông không biết, không giy t khi Hòa
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất vào năm 2002. Khi tranh chp ông
yêu cu U ban nhân dân AQ gii quyết thì ông Đ4 đưa cho ông bn
photo, còn bn gc thì ông Đ4 vn gi.
Vic chuyển nhưng đất gia ông Quyn, bà Hòa vi ôngH3 như thế nào thì
ông không do ông không chng kiến, ông ch biết gia đình ông s dng
đất theo diện tích gia đình đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đt
vào năm 1994. Từ năm 1998 đến năm 2005 gia đình ông đi làm ăn xa không sử
dng phần đất còn li là 9.750m
2
nên ông Nguyễn Văn Dài và ông Đ4 ln chiếm
toàn bộ, trong đó ông Nguyn Văn Dài lấn chiếm 5.735m
2
, ông Đ4 ln chiếm
2.700m
2
. Sau năm 2005 gia đình ông đến s dụng đất thì b gia đình ông Đ4, ông
Dài đe dọa ngăn cản nên t năm 1996 đến nay gia đình ông không s dụng đất.
Khi ông Đ4 ci tạo đất thì ông không biết nên không có ngăn cn hay tranh chp
gì. Khi còn sng ông Quyn tranh chp vi ông Đ4 ti U ban nhân dân
AQ, có t chc hoà gii nhiu lần nhưng không thành đến năm 2019 ông Quyền
chết nên các anh, em ca ông tiếp tc tranh chấp cho đến nay. Trước đây gia đình
ông có tranh chp với ông Dài nhưng đã được gii quyết xong.
Các tài liu, giy t trước đây ông Quyền tranh chp vi ông Đ4 hin nay
ông không còn lưu giữ. Vào năm 1994 gia đình ông đưc cp giy chng nhn
quyn s dng 14.750m
2
thuc tha đất 338, t bản đồ s 05. Đến năm 2002 vẫn
cp cho h gia đình. Ông không tha nhận “Giấy sang đất” ngày 15/4/1996 do
ông Đ4 cung cp ch ký, ch viết “Hòa, Phạm Th Hòa” không phải do Hòa
ký, viết ra. Thc tế bà Hòa ch chuyển nhượng cho ông Đ4 khoảng hơn 03 công
(3.000m
2
), còn li là do ông Đ4 ln chiếm. Do đất cp cho h gia đình nhưng chỉ
bà Hòa đứng ra chuyển nhượng đt cho ông Đ4 không đúng. Mục đích
Hòa chuyển nhượng đất cho ông Đ4 để ly tin khám cha bnh cho bà Hòa,
khi đó gia đình ông đu biết nhưng không có ngăn cản hay tranh chp gì. Nguyên
đơn yêu cu gii quyết:
- Yêu cu hy hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất viết tay lp ngày
15/4/1996 gia Phm Th Hòa ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi phần đất tha
6
338, t bản đồ s 05 qua đo đc Vlap thuc tha đt 2833, cùng t bản đồ s
05, ta lc p AN, AQ, huyn TP, tnh E.
- Yêu cu ông Đ4 giao tr din tích 5.609,7m
2
, trong đó diện tích do bà Hòa
chuyển nhượng là 3.435,7m
2
, thuc mt phn tha đất 338 qua đo đạc Vlap thành
mt phn tha 28 33, cùng t bản đồ s 05; din tích do ông Đ4 ln chiếm
2.174m
2
thuc tha s 338 (tha mi 28), t bản đồ s 05, ta lc p AN, xã AQ,
huyn TP, tnh E. Các nguyên đơn đồng ý giao tr chi phí san lp, ci tạo đất cho
ông Đ4.
- Các nguyên đơn không đng ý vi yêu cu ca ông Nguyễn Văn Đ4, v
vic yêu cu Tòa án công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất ngày
15/4/1996 gia ông Đ4 vi Hòa và công nhn quyn s dng phn din ch
5.609,7m
2
thuc mt phn tha đất 338, t bản đồ s 05 (đo đạc Vlap thuc tha
đất 28 33, cùng t bn đồ s 05), ta lc p AN, xã AQ, huyn TP cho Đ4.
- Đối vi yêu cu hy cp giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông Đ4,
ông không có ý kiến gì đề ngh Tòa án xem xét gii quyết theo quy định.
Ông đồng ý vi kết qu giám định ngày 12/9/2024 ca Công an tnh E.
Nguyên đơn đồng ý vi kết qu đo đạc và định giá ngày 02/11/2021. Đối vi các
chi phí t tng do ông np tm ng, ông yêu cu gii quyết theo quy đnh. Hin
nay tài sản trên đất tranh chấp không tăng hay giảm gì so vi biên bản định giá
ngày 02/11/2021.
Theo biên bn ly li khai ngày 02/4/2021, b đơn và người đại din theo
y quyn ca b đơn là bà Phan Thị H7 Hu trình bày:
Thửa đất 338 din tích 14.750m
2
ngun gc ca ông Trần VănH3.
ÔngH3 chuyển nhượng cho Hoà ông Quyn khong 07 công (7.000m
2
).
Năm 1995 bà Hoà chuyển nhượng cho ông Tuôi Anh khong 01 công (1.000m
2
).
Năm 1996 Hoà bán cho ông khong 06 công (6.000m
2
) thuc mt phn tha
đất 338, t bản đồ s 05, ta lc p AN, AQ, huyn TP vi s vàng là 6,6 ch
vàng 24k. ÔngH3 chuyển nhượng cho Hòa khi nào thì ông không biết. Lúc
chuyển nhượng đất cho ông, các bên có làm giy tay gi là Giấy sang đất, có ông
Nguyễn Văn Cuộc làm chng. Giy tay do con ông viết, bà Hòa và ông Cuc
tên. Ni dung Giy sang đất: ông Đ4 nhn chuyn nhượng ca Hòa 02
ln, c thể: năm 1995 chuyển nhượng 2000m
2
đất vi g01 ch vàng, năm
1996 chuyển nhượng tiếp 3700m
2
vi giá là 5,6 ch vàng, hin trạng lúc đó là đất
hoang, trên đất có rch. Ông đã giao đủ vàng cho bà Hòa vào năm 1996, bà Hòa
7
đã giao đất cho ông xong, Hòa giao cho ông giy chng nhn quyn s dng
đất của Hòa được cấp vào năm 1994 để ông làm th tc chuyn quyn theo
quy định. Vic nhn chuyển nhượng không tng qua chính quyền địa phương,
không có đo đạc thc tế, nhưng bà Hòa có đng ra ch ranh, bà Hòa bán cho ông
Tuôi Anh hết phần đất mà Hòa nhn chuyển nhượng ca ôngH3 nên Hòa
không còn đất ti khu vực đó. Mục đích Hòa giao giấy chng nhn quyn s
dụng đất cho ông là để ông làm th tc chuyn quyền, do gia đình ông khó khăn
nên t năm 1996 đến nay ông chưa thc hin th tc chuyn quyn s dụng đt
theo quy định nhưng khi đo đạc Vlap ông là người đăng ký khai diện tích đt
nêu trên. Bn gc Giấy sang đất trước đây do ông gi, giy mua chuyển nhượng
đất lp 02 bn; ông gi 01 bn, bà Hoà gi 01 bn, giấy này ông đã giao nộp cho
Toà án. Khi ông s dụng đt thì gia đình bà Hòa không ngăn cản hay tranh chp
gì. Khoảng năm 1999 bà Hòa có lấy li 1000m
2
chuyển nhượng cho ông Võ Văn
Tuôi Anh. do Hòa ly lại đất: Khi ôngH3 chuyển nhượng cho Hòa
bán mớ”, trên đất có rch. Sau khi chuyển nhượng đất cho ông thì gia ông vi
Hòa xác định phần đất chuyển nhượng cho ông ch không đo đạc thc
tế. Năm 1999 Hòa nói chỉ chuyển nhượng cho ông 06 công (6.000m
2
) nên phn
còn khoảng 1000m
2
thì Hòa ly li chuyển nhượng cho ông Văn Tuôi
Anh. Lúc đó ông có tranh chấp vi bà Hòa AQ nhưng sau nhiều ln hòa gii
không thành thì ông b luôn, đểHòa chuyển nhượng cho ông Tuôi Anh. Như
vy, Hoà chuyển nhượng cho ông Tuôi Anh 02 công (2.000m
2
). Sau khi
nhn chuyển nhượng đất ca Hoà thì Hoà giao giy chng nhn quyn s
dụng đất năm 1994 300.000 đồng cho ông để ông t làm th tc chuyn quyn,
do Hoà, ông Đ4 vi ông Dài nhiu ln tranh chp vi nhau nên ông làm tht
lc giy chng nhn quyn s dụng đất năm 1994 của bà Hoà. Khi gii quyết, U
ban nhân dân AQ buc ông phi làm li giy chng nhn quyn s dụng đt
cho bà Hoà. Khi đó ông có L3 h với ông Mai Văn So để làm lại. Năm 2002 ông
So đưa cho ông giấy chng nhn quyn s dng do U ban nhân dân huyn TP
cp cho Hoà vào ngày 12/3/2002 vi din tích 14.750m
2
thuc tha đất 338,
t bản đồ s 05, to lc p AN, AQ, huyn TP. Hin nay, ông vẫn đang giữ
giy chng nhn quyn s dụng đất ca Hoà. Vic làm li giy chng nhn
quyn s dụng đất cho Hthì gia đình Hoà không hay biết gì. Hoà cũng
không vào giy t gì, tt c là do ông So t L3 h để làm. Năm 2001 Hòa
chết nên t đó đến nay ông chưa làm thủ tc chuyn quyền theo quy định. Ông s
dụng đất tranh chp t năm 1995 đến nay, gia đình bà Hoà không ai tranh chp.
8
Ông không đồng ý vi các yêu cu khi kin của nguyên đơn. Ông yêu cu
Tòa án công nhn hợp đồng mua bán đất ngày 15/4/1996 gia ông vi bà Hòa và
công nhn quyn s dng phn din tích 5.609,7m
2
, thuc mt phn tha đất 338,
t bản đồ s 05 (đo đạc Vlap thuc tha 28,33 t bản đồ s 05), ta lc p AN, xã
AQ, huyn TP cho ông. Ông yêu cầu Tòa án điu chnh giy chng nhn quyn
s dụng đất ca t Hòa sang cho ông Đ4 đối vi phn din tích 5.609,7m
2
thuc mt phn tha đất 338, t bản đồ s 05 (đo đạc Vlap thuc tha 2833,
cùng t bản đồ s 05), ta lc p AN, AQ, huyn TP. Ông không có ý kiến gì
đối vi kết luận giám định ca Công an tnh E. Ông đồng ý vi kết qu đo đạc và
định giá ngày 02/11/2021. Đất tranh chp hin nay ông Đ4Phi trc tiếp s
dụng, trên đất tranh chp không phát sinh thêm tài sn nào so vi biên bản định
giá ngày 02/11/2021.
Theo biên bn ly li khai ngày 12/3/2021 ông Trần VănH3 trình bày:
Trước đây mẹ ông cho ông khoảng 16 ng đt (16.000m
2
). Năm 1993
chuyển nhượng cho ông Quyn khoảng 07 công đt (7.000m
2
) vi s tin
1.200.000 đồng, ông Quyền đưa cho ông cái máy catses tr giá 500.000 đng, 01
chiếc xe đạp tr giá 150.000 đồng, s còn li ông Quyền đến nay chưa trả. Khi ông
chuyển nhượng đất cho ông Dài, ông Quyền thì ông chưa được cp giy chng
nhn quyn s dụng đất. Đất chưa được đo đạc theo quy định, ông chưa đăng ký
kê khai theo quy định. Ông khẳng định t trước đến nay ông không có ký giy t
mua bán đt cho ông Quyền. Sau khi bán đất cho ông Dài, ông Quyn xong thì
ông rời địa phương đi làm ăn xa cho đến nay nên ông không biết. Do đó, khi bà
Hoà được cp giy chng nhn quyn s dụng đất thì ông không có khiếu ni gì.
Sau đó ông nghe nói Hòa chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Đ4 và ông
Văn Tuôi Anh hết phần đất mà ông chuyển nhượng cho ông Quyn nên hin
nay ông Quyền không còn đất ti khu vực đó. Trong vụ án này ông không tranh
chp hay yêu cầu gì đối với các nguyên đơn. Do ông ln tuổi, đi lại khó khăn, gia
đình ông rất nghèo không tiền đi lại. Ông đề ngh a án xem xét gii quyết
vng mt ông trong sut quá trình t tng ti Tòa án. Ông cam kết nhng li nêu
trên là s tht nếu sai ông hoàn toàn chu trách nhim.
Theo biên bn ly li khai ngày 18/7/2022, Hunh Th N5 Hunh
Th N4 trình bày:
N5, N4 là ch, em cùng m khác cha vi ông L1. M ca N5, N4
9
bà Phm Th Hoà, cha ông Hunh Văn Do. Bà Hoà và ông Do có 03 ngưi
con: Bà Hunh Th N5, Hunh Th N4 và ông Huỳnh Văn Tặng. Ông Tặng đi
b đội chết năm 1983, ông Tng không v con. Ông Do chết năm nào thì
N5, bà N4 không nh, ông Do không con riêng, con nuôi nào khác. Sau khi
ông Do chết, Hoà sng chung với ông Bùi Văn Quyn. Hoà chết năm 2001.
Ông Do, Hoà chết không để lại di chúc. Đt tranh chp ngun gc ca ai,
to lc tại đâu, hin trng thế nào, din tích bao nhiêu, Hvi ông Quyn
nhn chuyển nhượng ca ai thì các không biết. Trước đây, N5, N4
đăng h khu chung vi Hoà ti s 42/3 p An Hi A, AT, huyn TP,
sau khi gia đình thì cả hai người đã chuyển h khẩu đi nơi khác. Tớc đây các
nghe nói Hoà có đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất nhưng hai bà
xác định không có L3 quan gì đến phần đất tranh chp, không yêu cu hay tranh
chp trong v án này nên yêu cu Toà án xem xét gii quyết vng mt các,
trường hp Toà án chp nhn yêu cu của các nguyên đơn N5, N4 không
có yêu cu phân chia gì.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ L3 quan H Th Kim Loan trình bày:
Thng nht vi trình bày ca ông L1 nên không trình bày gì thêm.
Theo biên bn ly li khai ngày 22/3/2023 người quyn lợi, nghĩa vụ
L3 quan bà Bùi Th Thu H7 trình bày:
Cha bà là ông Bùi Văn Quyền, sinh năm 1932, chết năm 2019. Mlà bà
Nguyn Th Dè, sinh năm 1936, chết năm 2015. Cha m bà có 06 người con: Bà
Bùi Th Bích L3, ông Bùi Minh Hoàng, Bùi Th Thu Hà, bà Bùi Th Thu Hin,
bà Bùi Th Thúy Phượng và bà. M của bà thì không có con riêng nhưng cha của
bà thì có 04 người con riêng là các nguyên đơn trong v án. Phần đất tranh chp
có ngun gc là ca bà Phm Th Hòa. Theo bà thì đất tranh chấp không đưa vào
tp Đ4, hin ông Đ4 s dụng đất tranh chấp không được s cho phép của gia đình
, trên đất tranh chp không công trình kiến trúc gì. Trước đây đất rung
sau này ông Đ4 lên b nuôi trng thy sn. Vic tranh chp gia các nguyên đơn
vi ông Đ4 L3 quan đến hp chuyển nhượng quyn s dụng đất viết tay ngày
15/4/1996 gia bà Hòa vi ông Đ4 thì không tranh chp nên không ý kiến. Đối
vi các yêu cu ca ông L1, bà L2, bà L3, ông D2 và ông Đ4 thì cũng không
ý kiến và cũng không tranh chấp. Bà yêu cu vng mt toàn b quá trình t tng
ti Tòa án.
10
Tại đơn xin giải quyết vng mt ngày 18/6/2024 người quyn lợi, nghĩa
v L3 quan Bùi Th ch L3 trình bày: Vic tranh chp này cho rng
không L3 quan đến bà, không yêu cu gì. Do xa nên bà xin vng mt trong quá
trình t tng ti Tòa án.
Ti bn t khai ngày 02/4/2025 người quyn lợi, nghĩa vụ L3 quan ông
Nguyễn Trường Anh, ông Nguyễn Hoàng Sơn trình bày: Chúng tôi là con ca
ông Nguyễn Văn Đ4. Đất tranh chp do ông Đ4 qun lý, s dng t trước đến
nay. Chúng tôi ch ph giúp ch không trc tiếp qun lý. Mi vic do ông Đ4
quyết định, chúng tôi không tài sản nào trên đt tranh chp, chúng tôi không
L3 quan gì. Do bn công việc gia đình nên các ông yêu cu Tòa án xem xét
gii quyết vng mt trong sut quá trình t tng ti Tòa án.
Ti bn t khai ngày 02/4/2025 người có quyn lợi, nghĩa v L3 quan
Th Lan và Phm Th H7 trình bày: Chúng tôi không s dng thửa đất
ông L1 tranh chp vi ông Đ4. Chúng tôi không có đầu tư hay cải tạo gì trên đt
tranh chấp, trên đt tranh chấp cũng không có tài sản ca chúng tôi, chúng tôi
không L3 quan gì. Chúng tôi yêu cu Tòa án gii quyết vng mt chúng tôi
trong sut quá trình t tng ti Tòa án.
Ti bn t khai ngày 02/4/2025 người có quyn lợi, nghĩa v L3 quan bà
Lê Th Phi trình bày:là v ca ông Đ4, đất tranh chp do v cH7nhn
chuyển nhượng của Hòa vào năm 1996. Sau khi nhn chuyển nhượng thì chúng
tôi s dng ổn định đến nay. Do v cH7 ln tui nên vic s dng gp khó
khăn, vợ cH7nh 02 con chung là ông Hoàng Anh và ông Trường Sơn phụ
giúp, thu hoch tôm vn do chúng tôi thu hoch. Các con của cũng không
đầu hay cải tạo trên đất. yêu cu Tòa án gii quyết vng mt trong sut
quá trình t tng ti Tòa án.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ L3 quan U ban nhân dân huyn TP trình
bày: Căn cứ Công văn số 97/CNTP-TTLT ngày 03/2/2023 của Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai huyện TP v vic cung cp chng c. Hin nay, H cấp
giy chng nhn quyn s dụng đất đi vi thửa đất s 338, t bản đồ s 05 n
đã nêu trên đã bị tht lạc. Do đó, Uỷ ban nhân dân huyn TP không th nêu ý kiến
và cung cp h sơ cấp giy chng nhn quyn s dụng đất ca bà Phm Th Hoà
cho Toà án nhân dân huyn TP. Đề ngh Toà án nhân dân huyện căn cứ các quy
định ca pháp luật để gii quyết. Đồng thi, xem xét cho y ban nhân dân huyn
11
TP đưc vng mt suốt trong các giai đoạn hòa giải, đối cht và xét x ti Tòa án
nhân dân huyn TP.
Ngưi kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca y ban nhân dân huyn TP,
tnh E là Ch tch y ban nhân dân AQ, tnh V: Trong quá trình t tng ti
giai đoạn phúc thm, Tòa án nhân dân tnh V đã ban hành Văn bản s 454/TB-
TA ngày 27/8/2025 và Văn bản s 579 ngày 18/9/2025 v việc đề ngh cung cp
thông tin L3 quan đến vic gii quyết ni dung v án, đng thi triu tp Ch tch
y ban nhân dân xã AQ, tnh V tham gia t tng. Ti Văn bản s 788/UBND-NC
ngày 22/9/2025 Ch tch y ban nhân dân AQ, tnh V xác đnh vn gi nguyên
ý kiến trình bày trước đây của y ban nhân dân huyn TP, tnh E, đng thi ti
Văn bn s 787/UBND-NC ngày 22/9/2025 Ch tch y ban nhân dân AQ,
tnh V đề ngh xét x vng mt ti phiên tòa phúc thm.
Ngưi bo v quyn và li ích hp của nguyên đơn trình bày tại giai đoạn
thẩm: Thửa đt 338 tài sn chung ca h gia đình Hòa, các con ca
Hòa và ông Quyền có đưa tiền, gạo khi mua đất ca ôngH3. Vic mua bán không
đúng quy định, không thông qua chính quyền địa phương, vi phạm v ni dung
hình thức; Công văn số 500/CAH ngày 13/01/2024 ca Công an huyn TP xác
định h bà Hòa trước đó là 08 thành viên, từ năm 1998 đến năm 2002 là 09 thành
viên, đất cp cho h gia đình Hòa nhưng ch bà Hòa đng ra bán đất cho
ông Đ4 làm ảnh ởng đến quyn li ca các thành viên còn li. Giấy sang đất
ngày 15/4/1996 là không hp lý, bi vì: giy do con ông Đ4 viết, ch viết 01 bn,
ông Cuc ông Tuôi Anh trình bày ch nghe bán khong 03 công (3.000m
2
),
giấy sang đất không ghi t cận, năm 1995 chỉ sang 01 công (1.000m
2
), không có
đo đạc nhưng giấy sang đất li ghi rõ là din tích nên li trình bày ca ông Đ4
mâu thun; giấy sang đt ca ông Tuôi Anh ghi t cn, t năm 1996 gia đình
nguyên đơn có khiếu ni, tranh chp do không am hiu pháp lut nên không biết
cơ quan nào gii quyết tiếp cho h. Bà Hòa s dng t năm 1991 đến năm 1996;
đất t cn, không ai tranh chấp. Gia đình các nguyên đơn đến s dụng đất
tranh chp thì b các con ca ông Đ4 dùng dao đe dọa. Li khai ca ôngH3
mâu thun do lúc trình bày bán 07-08 công (7.000 8.000m
2
), lúc khai
bán mớ”, tính đến thời điểm này ôngH3 không tranh chp vi các con ca
Hòa. Căn cứ pháp lý là giy chng nhn quyn s dụng đất vào năm 1994 của bà
Hòa, cho đến nay chưa cơ quan nào thu hi hoc hy giy chng nhn quyn
s dụng đất ca Hòa. B đơn khai giấy sang đất vào ngày 15/4/1996 làm 02
12
bản nhưng các nguyên đơn không gi bn nào; ti sao mua bán đất ch lp 01 bn,
ông Đ4 cho rng khi s dụng đất không ai tranh chấp nhưng tài liệu ca b đơn
cung cp th hiện vào năm 1996 bà Hòa có tranh chấp nên các cơ quan có thm
quyn tiến hành xác minh, h có thể hin ông Đ4 có ln chiếm đất ca Hòa.
Ông Đ4 cho rằng năm 1999 Hòa chuyển nhượng cho ông Tuôi Anh 01 công
đất (1.000m
2
) không đúng do trong h chỉ 01 giy chuyển nhượng cho
ông Tuôi Anh là năm 1996, chuyển nhượng 02 công (2.000m
2
). Ông Đ4 cho rng
ôngH3 làm đơn khiếu nại Thanh tra là không đúng h sơ do Thanh tra cung
cp là do bà Hòa tranh chp vi ông Đ4ông L1; Phiếu tr li ca y ban nhân
dân AQ tr li tranh chp cho ông Đ4 không hợp lý nhưng ông Đ4 không
khiếu ni tiếp theo. Trước đây ông Đ4 khai Hòa tranh chp vi ông nhiu
lần nhưng ti phên tòa khai không tranh chp. Ông Đ4 không căn cứ chng
minh Hòa ly 01 công (1.000m
2
) chuyển nhượng cho ông Tuôi Anh vào năm
1999. Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu của nguyên đơn. Về
gii quyết hu qu hợp đồng: lỗi đẫn đến hu qu hợp đng vô hiu là do ông Đ4
gi giy chng nhn quyn s dng nên các bên không làm th tc chuyển nhượng
ảnh hưởng đến quyn li ca ông Tuôi Anh, ông Đ4 tiếp tc ln chiếm s dng
đất hưởng li rt nhiu t đất, ông L1 không tha nhn giấy sang đất; hu qu
do li ca ông Đ4 nên đề ngh không chp nhn yêu cu ca ông Đ4; hợp đồng
hiu t khi kết, năm 1996 Hòa đã tranh chp do h không được
các quan thẩm quyền lưu trữ, chuyn t thi k này qua thi k khác nên
các nguyên đơn không chứng c cung cp cho Tòa án hoc do y ban nhân
dân chuyển cho cơ quan Thanh tra để Thanh Tra tiếp tc gii quyết.
Theo biên bn xem xét thẩm định, định giá ngày 21/8/2020:
1. Đối vi phần đất hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất, c th:
- Cây trồng: 15 cây so đũa; giá 35.000 đng/cây. Thành tiền 525.000 đồng
- 04 bi chuối, có giá 50.000 đồng/cây. Thành tiền là 200.000 đồng.
- 01 giếng khoan; giá tr là 3.600.000 đồng;
- 01 mái che (che máy quạt tôm); Các đương s thng nhất giá 100.000 đng;
- Giá bc trải vuông tôm là 3.000.000 đồng.
- Theo hin trạng trên đất 02 ao nuôi tôm, trong đó 01 ao ông Đ4 ci
to cách nay khoảng 20 năm; 01 ao ci to khoảng 06 đến 07 năm. Ông Đ4 cho
rng 02 ao này ci to nhiu ln.
13
- Đới vi công san lp, ci tạo vuông thì các bên đương s thng nht, giá
mỗi ao là 10.000.000 đồng/ao;
2. Đối vi phần đất tranh chp quyn s dụng đất:
- Giá đất có mt bằng độ cao là 1,4m
2
(do đã cải to); 15,2m x 2,7mx 1,5m=
615,6m
3
; giá đất san lp mt bng theo giá L3 s là 175.000 đồng/m
3
. Thành tin
là 107.730.000 đồng. Giá đất là 362.500 đồng/m
2
;
- Gía đất mt bằng độ cao 4m (do đã ci to)15,2m x 20m x 1m =
304m
3
. Thành tin 304m
3
x 175.000 đồng = 53.200.000 đồng. Giá đất
275.000 đồng/m
2
.
- Giá đất rung (theo hin trạng là đất vuông) là 100.000 đồng/m
2
.
- Tn đất có 01 ai nuôi tôm công nghiệp, các bên đương s thng nht cho
phí ci tạo là 20.000.000 đồng.
- Đối vi cây trng các bên thng nht không yêu cầu định giá.
Do hòa gii không thành, Tòa án nhân dân huyn TP, tnh E (nay là Toà án
nhân dân Khu vc 9 V) đã đưa vụ án ra xét x. Ti Bn án dân s thm s
72/2025/DS-ST ngày 29 tháng 4 năm 2025 ca Tòa án nhân dân huyn TP, tnh
E (nay là Toà án nhân dân Khu vc 9 V), đã quyết định (tóm tt):
1. Không chp nhn yêu cu ca ông Huỳnh Văn L1, Hunh Th L2,
Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn D2, c th:
- Yêu cu hy hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất viết tay lp ngày
15/4/1996 gia Phm Th Hòa ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi phần đất tha
338, t bản đồ s 05 qua đo đạc Vlap thuc tha 28, 33 t bản đồ s 05 ta lc p
AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
- Yêu cu ông Đ4 giao tr din tích 3.435,7m
2
thuc mt phn tha 338 qua
đo đạc Vlap thành mt phn tha 28, 33 ký hiu 28c, 28d, 28e, 33a, 33b, 33c) t
bản đồ s 5 ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
2. Chp nhn mt phn yêu cu ca ông Huỳnh Văn L1, bà Hunh Th L2,
Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn D2. Buc ông Nguyễn Văn Đ4 Th
Phi phải nghĩa vụ giao tr cho ông Huỳnh Văn L1, Hunh Th L2,
Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn D2, ông Huỳnh Văn N6 din tích 2.174m
2
thuc
mt phn tha s 338 qua đo đạc Vlap thành mt phn tha 28 (ký hiu 28a, 28b)
t bản đồ s 5 ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
14
3. Buc ông Huỳnh Văn L1, Hunh Th L2, Hunh Th L3, ông Hunh
Văn D2, ông Huỳnh Văn N6 giao tr chi phí san lp, ci to cho ông Nguyễn Văn
Đ4bà Lê Th Phi s tiền là 180.930.000 đồng
4. Chp nhn mt phn yêu cu ca Nguyễn Văn Đ4 v vic ông Nguyn
Văn Đ4 đưc tiếp tc s dng s dng din tích 3.435,7m
2
thuc mt phn tha
338 qua đo đạc Vlap thành mt phn tha 28, 33 (ký hiu 28c, 28d, 28e, 33a, 33b,
33c) t bản đồ s 5 ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
5. Không chp nhn yêu cu ca Nguyễn Văn Đ4 v vic ông Nguyễn Văn
Đ4 yêu cầu được tiếp tc s dng s dng din tích 2.174m
2
thuc mt phn tha
s 338 qua đo đạc Vlap thành mt phn tha 28 (ký hiu 28a, 28b) t bản đồ s 5
ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
6. Không chp nhn yêu cu ca ông Nguyễn Văn Đ4 v vic yêu cu hy
giy chng nhn quyn s dụng đất tha 338 t bản đồ s 5 ta lc ti p AN, xã
AQ, huyn TP, tnh E do y ban nhân dân huyn TP cp cho h bà Hòa vào ngày
12/3/2022.
Kiến ngh quan thẩm quyn thc hin các th tục theo quy đnh ca
pháp luật để điu chnh giy chng nhn quyn s dụng đất t tên ch s dng h
Phm Th Hòa sang tên ch s dng là ông Nguyễn Văn Đ4 đi vi phần đất
3.435,7m
2
thuc mt phn thửa 338 qua đo đạc Vlap thành mt phn tha 28, 33
(ký hiu 28c, 28d, 28e, 33a, 33b, 33c) t bản đồ s 5 ta lc p AN, AQ, huyn
TP, tnh E khi đương sự có yêu cu.
V độ dài t cn, v trí thửa đất trích lc họa đồ hin trng s dụng đất
tha đất s 28, 33 t bản đồ 5 ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E kèm theo.
7. Do Bùi Th Thu Hà, Bùi Th Thúy Phượng, ông Bùi Minh Hoàng
Bùi Th Thu Hin không có yêu cu hay tranh chp gì nên không xem xét gii
quyết, nếu sau này có tranh chp thì có quyn khi kin thành v án khác.
8. Do bà Hunh Th N5, Hunh Th N4, Hunh Th Diu Hunh
Th Kim Ngân, bà Bùi Th Thu H7, Bùi Th Bích L3 không tranh chp hay yêu
cu gì nên không xem xét gii quyết.
9. Do ôngH3 không tranh chp hay yêu cầu đối với các nguyên đơn nên
không xem xét gii quyết.
15
10. Do các nguyên đơn không tranh chp hay yêu cầu đối vi s tin
300.000 đồng Hòa đưa cho ông Đ4 làm giy chng nhn quyn s dng
đất nên không xem xét gii quyết.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v chi phí t tng, án phí và quyn kháng cáo ca
các đương sự.
Ngày 12/5/2025, Tòa án nhân dân Khu vc 9 V nhận được đơn kháng cáo
của nguyên đơn ông Huỳnh Văn L1. Ni dung kháng cáo yêu cu Tòa án phúc
thm gii quyết sa bản án thẩm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi
kin của các nguyên đơn
Ngày 12/5/2025, Tòa án nhân dân Khu vc 9 V nhận được đơn kháng cáo
ca b đơn ông Nguyễn Văn Đ4, người có quyn lợi, nghĩa vụ L3 quan bà Lê Th
Phi. Ni dung kháng cáo yêu cu Tòa án phúc thm gii quyết sa bản án sơ
thẩm theo hướng không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của các nguyên đơn.
Chp nhn cho b đơn được xác lp quyn s dng đối vi phn din ch 2.174m
2
thuc mt phn t bản đồ s 338 qua đo đạc Vlap thuc mt phn thửa đt 28 (ký
hiu 28a, 28b), t bản đồ s 05, ta lc ti p AN, AQ, huyn TP, tnh E. Đồng
thi, kiến ngh vi quan thẩm quyn thc hin các th tục theo quy định ca
pháp luật để điu chnh giy chng nhn quyn s dụng đất t tên ch s dng là
h Phm Th Hòa sang tên ch s ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi phn din
tích này.
Ti phiên a phúc thm:
- Ông Huỳnh Văn L1 trình bày: Gi nguyên yêu cu khi kin và ni dung
kháng cáo, không đồng ý vi kháng cáo ca ông Nguyễn Văn Đ4, Th Phi.
Ông L1 tha nhận trước đây Hòa thỏa thun chuyển nhượng vi ông Đ4,
tuy nhiên ch tha thun chuyển nhượng 03 công (khong 3000m
2
) phn din
tích cấp sơ thẩm đã công nhận cho ông Đ4, vic chênh L2ch diện tích do đo
đạc và vic tha thun này ch do mt mình bà Hòa t tha thun vi ông Đ4 nên
hợp đồng chuyển nhượng không đúng quy đnh ca pháp lut. Trường hp Tòa
án công nhn vic chuyển nhượng gia bà Hòa vi ông Đ4 như bản án thẩm
đã tuyên thì ông L1 xin chuc li phần đất din tích 3.435,7m
2
bà Hòa đã
chuyển nhượng cho ông Đ4 vi giá 03 ch vàng 24k, trường hp b đơn không
đồng ý vic chuộc đất thì nguyên đơn không đồng ý tr chi phí san lp ci tạo đt.
Ông L1 thng nht cha ra phần đất để làm lối đi chung cho các hộ phía trong.
Vic ông Đ4 rút li yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất tông đồng
ý và không có ý kiến gì.
16
- Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp của các nguyên đơn là bà Trương
Th Xem trình bày: Đất cp cho h nhưng chỉ mt mình Hòa tha thun
chuyển nhượng đối vi phần đất din tích qua đo đạc thc tế 3.435,7m
2
không đúng quy đnh pháp lut. B đơn đã chiếm dụng hưởng li trong mt
khong thời gian dài nên các nguyên đơn không đng ý trả chi phí san lấp do đất
cho bị đơn. Hồ sơ do Thanh tra cung cấp thhiện là Hòa nhiều lần tranh chấp với
ông Đ4. Phiếu trả lời của Ủy ban nhân dân AQ cho ông Đ4 không hợp
nhưng ông Đ4 không khiếu nại. Việc tranh chấp tại các phần đất tranh chấp din
ra L3 tục và kéo dài đến nay chứ không phải là không có tranh chấp như Ủy ban
nhân dân xã AQ đã trình bày, do hồ sơ tranh chấp bên Thanh Tra giữ nên Ủy ban
nhân dân AQ không biết. Đề nghbị đơn phải trả lại phn diện tích đất đang
tranh chấp là 5609,7m
2
tại các phần đất có ký hiệu 28a, 28b, 28c, 28d, 28e, 33a,
33b, 33c.
- Bà Phan Th H7 Hu người đại din theo y quyn ca ông Nguyễn Văn
Đ4 trình bày: Ông Đ4 xác định li u cu phn t, ti cấp sơ thẩm đã xin rút li
yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất, ch yêu cầu điều chnh li giy
chng nhn quyn s dụng đất, do cấp thẩm nhm ln nên vn ghi b đơn
yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất, nay ông Đ4 vn gi nguyên ý
kiến trình bày này, ch kiến ngh cơ quan Nhà nước có thm quyền điều chnh li
giy chng nhn quyn s dụng đất. V ni dung kháng cáo thì ông Đ4 vn gi
nguyên, không đồng ý vi vi kháng cáo ca ông L1. B đơn thng nht cha ra
phần đất để làm lối đi chung cho các hộ phía trong.
Các đương sự không tho thun được vi nhau v ni dung gii quyết v án.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh V tham gia phiên tòa phát ý kiến
như sau:
- V t tng: Những người tiến hành t tng người tham gia t tng đã
thc hin các quyền và nghĩa vụ đúng quy định pháp lut t tng dân s.
- V quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Toà án áp dng khon 2 Điu 308,
Điu 309 B lut T tng dân s năm 2015. Không chp nhn kháng cáo ca ông
Huỳnh Văn L1; chp nhn kháng cáo ca ông Nguyễn Văn Đ4, Lê Th Phi.
Sa Bn án dân s thẩm s 72/2025/DS-ST ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Tòa
án nhân dân huyn TP, tnh E (nay Toà án nhân dân Khu vc 9 V) theo hướng
công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia Phm Th Hòa
vi ông Nguyễn Văn Đ4 i hình thc “Giấy sang đất” ngày 15/4/1996. Ông
17
Nguyễn Văn Đ4 đưc quyn s dng toàn b phần đt din tích 5.609,7m
2
.
Kiến ngh quan nhà nước thm quyn thc hin các th tục theo quy đnh
pháp luật để điu chnh Giy chng nhn quyn s dụng đất t tên ch s dng là
h Phm Th Hòa sang tên ch s dng là ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi phn
đất có din tích qua đo đạc thc tế là 5.609,7m
2
thuc mt phn tha 338, t bn
đồ s 05, qua đo đạc Vlap thuc mt phn thửa đất 28, t bản đồ s 05, ta lc p
AN, xã AQ, huyn TP, tnh E khi đương sự có yêu cu. Án phí và chi phí t tng
tính lại theo quy định.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án, li trình bày
của các đương sự, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến đề ngh ca
Kim sát viên, xét kháng cáo ca ông Huỳnh Văn L1, ông Nguyễn Văn Đ4, bà
Th Phi; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đơn kháng cáo của ông Huỳnh Văn L1, ông Nguyễn Văn Đ4,
Th Phi được làm đúng theo quy định tại Điều 272, 273 B lut T tng
dân s năm 2015 nên được chp nhận để xem xét theo trình t phúc thm.
[2] V s vng mt của đương sự: Tòa án đã tống đạt hp L2 các văn bản t
tng cho ông Bùi Minh Hoàng bà Bùi Th Thúy Phượng nhưng ông Hoàng, bà
Phượng t chi nhận các văn bản t tng ca Tòa án và vng mt trong sut quá
trình t tng. Th Phối có đơn đề ngh xét x vng mặt. Do đó, căn cứ Điu
296 B lut T tng dân s năm 2015, Tòa án tiến hành xét x vng mt ông
Hoàng, bà Phượng, bà Phi là phù hp.
[3] Xét hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt i hình thc “Giấy
sang đất” ngày 15/4/1996 gia bà Phm Th Hòa vi ông Nguyễn Văn Đ4.
[3.1] V hình thc: Hợp đồng được lập tnh văn bản theo quy định ti Điu
707 B lut dân s năm 1995, Điu 502 B lut Dân s năm 2015, không th hin
thửa đất c th, s t bản đồ, không làm th tục và đăng ký tại U ban nhân dân
cp có thm quyền theo quy đnh ca pháp lut v đất đai nên không tuân th v
mt hình thc ca hợp đồng theo quy định B lut Dân s. Tuy nhiên, các đương
s xác nhn Bà Hòa và ông Đ4 đã thực hin vic nhn vàng, giao đất và ông Đ4
đã quản lý, s dng đất t khi nhn chuyển nhượng đến nay.
[3.2] V ni dung: Nguyên đơn cho rằng Hòa ch chuyển nhượng cho ông
Đ4 phần đất có din tích 3.435,7m
2
, còn li là do ông Đ4 ln chiếm. B đơn cho
rng Hòa tha thun chuyển nhượng cho b đơn phần đt có din tích 5.700m
2
.
18
- Đối vi phần đất có din tích 3.435,7m
2
:
Nguyên đơn trình bày thửa đất s 338 được cp cho h bà Phm Th Hòa
ngun gốc đất do ông Quyn Hòa nhn chuyển nhượng t ôngH3, các
nguyên đơn có công sức đóng góp trong vic nhn chuyển nhượng t ôngH3 nên
thửa đt 338 tài sn chung ca h gia đình, Hòa t ý tha thun chuyn
nhưng không ý kiến ca các thành viên trong h nên yêu cu tuyên
hiu hợp đồng. Xét thấy, các đương sự tha nhn vic chuyển nhượng gia
Hòa vi ông Đ4 đã được các bên thc hin xong; ông Đ4 đã trả đủ tin chuyn
nhượng đất cho Hòa; bà Hòa cũng giao giy chng nhn quyn s dụng đất
cho ông Đ4 qun lý. Ông Đ4 đã nhiều ln ci tạo đất, s dng canh tác t năm
1996 đến nay và đăng kê khai theo quy định nhưng các nguyên đơn không
ngăn cản hay tranh chấp. Các nguyên đơn cho rng có công sức đóng góp nhưng
không cung cấp được chng c chng minh. Tại phiên tòa thẩm, các nguyên
đơn thừa nhn mục đích bà Hòa chuyển nhượng đt cho ông Đ4 để cha bnh
cho Hòa, các nguyên đơn đu biết nhưng không ai ý kiến gì. Căn cứ vào Án
L2 s 04/2016/AL “Trường hợp nhà đấttài sn chung ca v cH7 ch
một người đứng tên hợp đồng chuyển nhượng nhà đất đó cho người khác, người
còn li không tên trong hợp đồng; nếu đủ căn cứ xác định bên chuyn
nhượng đã nhận đủ s tin theo tha thuận, người không tên trong hợp đồng
biết và cùng s dng tin chuyển nhượng nhà đất; bên nhn chuyển nhưng nhà
đất đã nhận và qun lý, s dụng nhà đất đó công khai; người không ký tên trong
hợp đồng biết mà không có ý kiến phản đối gì thì phải xác định là người đó đồng
ý vi vic chuyển nhượng nhà đất”. Do đó, không căn cứ chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn về vic tuyên vô hiệu đối phn diện tích đất này.
- Đối vi phần đất tranh chp còn lại qua đo đạc thc tế din tích
2.174m
2
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h bà Phm Th Hòa,
hin nay do ông Nguyễn Văn Đ4 đang quản lý s dng phần đất nêu trên.
B đơn căn c vào “Giấy sang đất” ngày 15/4/1996 để vào qun lý, s dng
phần đất tranh chp. Các nguyên đơn không thừa nhận “Giấy sang đất” ngày
15/4/1996 do Hòa viết. Theo kết luận giám định s 61/2025/KL-KTHS
ngày 12/02/2025, kết luận: Không đủ cơ sở kết lun ch ký dng ch viết “Hòa”
mang tên Phm Th Hòa trên tài liu mẫu giám định vi ch dng ch viết
“Hòa” mang tên Phạm Th Hòa trên tài liu mu so sánh do cùng một người
ra. Các nguyên đơn không tha nhn chtrên “Giấy sang đất” ca bà Hòa,
19
tuy nhiên các nguyên đơn không chứng minh được Hòa không ký tên o
“Giấy sang đất” ngày 15/4/1996. Do đó, căn cứ vào Điều 92 ca B lut T tng
dân s năm 2015 có cơ sở xác định vic chuyển nhượng đối vi phần đt nêu trên
gia bà Hòa vi ông Đ4 là có tht.
[3.3] V quá trình qun lý, s dụng: Các đương sự thng nht t năm 1996
đến nay các nguyên đơn không có sinh sống, canh tác, qun lý s dng phần đất
tranh chp này. B đơn là người trc tiếp quản lý, canh tác đất.
[3.4] V vic giao nhn tin: B đơn cho rng Hòa đã giao giấy chng
nhn quyn s dụng đất cho b đơn đồng thi b đơn đã thực hiện xong nghĩa vụ
ca bên nhn chuyển nhượng giao đủ 6,6 ch vàng 24k theo tha thun giá
chuyển nhượng ca thửa đất. Nguyên đơn cho rằng Hòa ch chuyển nhượng
cho ông Đ4 phần đất din tích qua đo đạc thc tế 3.435,7m
2
với giá 03 ch
vàng 24k b đơn đã giao đủ s vàng này cho bà Hòa, phn còn li do ông Đ4
ln chiếm nhưng nguyên đơn không cung cấp được tài liệu, chứng cứ chứng minh.
Như vậy, căn cứ xác định b đơn đã thực hiện xong nghĩa v ca bên nhn
chuyển nhượng nhưng Hòa chưa thực hiện xong nghĩa vụ ca bên chuyn
nhượng để b đơn được đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đt đối vi phn
diện tích đã thỏa thun chuyn nhượng.
Theo quy định tại Điều 116, khoản 2 Điu 129 B lut Dân s năm 2015 tuy
giao dch chuyển nhượng quyn s dụng đất ca các bên không tuân th v hình
thức được quy định ti khoản 1 Điều 502 B lut Dân s năm 2015 nhưng các
bên đã thc hiện hơn 2/3 nghĩa vụ trong giao dch, b đơn đã quản lý, s dng
phn đất nhn chuyển nhượng t khi nhn đất năm 1996. Do đó, theo ng D2
ti đim b.3 mc 2.3 phn II Ngh quyết 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8/2004 ca
Hi đồng thm phán Tòa án nhân dân ti cao công nhn hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đt gia Phm Th Hòa vi ông Nguyễn Văn Đ4 thông qua
“Giấy sang đất” ngày 15/4/1996 đưc xác lp bi hai bên phù hợp quy định
pháp lut nên giao dịch được công nhn hiu L1.
[4] T nhng nhận định trên, cấp sơ thẩm không công nhn hiu L1 ca hp
đồng chuyển nhượng quyn s dng mt phn tha đất 338 (qua đo đc Vlap
thuc mt phn thửa đất 28, t bản đồ s 05, ta lc ti p AN, AQ, huyn TP,
tnh E), gia Hòa ông Đ4 thông qua “Giấy sang đất” ngày 15/4/1996
không phù hp vi quy định ca pháp lut, ảnh hưởng đến quyn li ích hp
pháp của đương sự. Do đó, cần sa bn án thẩm theo hướng công nhn hp
20
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia bà Phm Th Hòa vi ông Nguyn
Văn Đ4 thông qua “Giấy sang đất” ngày 15/4/1996. Ông Nguyễn Văn Đ4 đưc
quyn s dng toàn b phần đất qua đo đạc có din tích là 5.609,7m
2
. Kiến ngh
quan nhà nước có thm quyn thc hin các th tục theo quy định pháp luật để
điu chnh Giy chng nhn quyn s dụng đất tn ch s dng là h bà Phm
Th Hòa sang tên ch s dng ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi phần đất din
tích qua đo đạc thc tế 5.609,7m
2
thuc mt phn tha 338, t bản đồ s 05,
qua đo đạc Vlap thuc mt phn thửa đất 28, t bản đồ s 05, ta lc p AN, xã
AQ, huyn TP, tnh E khi đương sự có yêu cu.
Phần đất đang tranh chp hin do b đơn đang qun lý, canh tác nên không
cn buc giao.
[5] Căn cứ vào các quy định ca pháp lut ti Khoản 4 Điều 34 ca B lut
T tng dân s năm 2015; Khoản 1 Điều 31 ca Lut T tụng hành chính năm
2015; Khoản 4 Điều 32 ca Lut T tụng hành chính năm 2015 thì khi gii quyết
tranh chp quyn s dụng đất yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đt
hoc Tòa án xét thy cn phi hy Giy chng nhn quyn s dụng đất thì thuc
thm quyn ca Tòa án nhân dân cp tnh. Tòa án cấp thẩm th lý tuyên
không chp nhn yêu cu hu giy chng nhn quyn s dụng đất là không đúng
thm quyn. Tuy nhiên, ti phiên tòa phúc thm người đi din theo y quyn ca
b đơn xác định rút li yêu cầu đề ngh hy giy chng nhn quyn s dụng đt
ch kiến ngh điu chnh tên ch s dụng đối vi phn din tích tranh chp, đồng
thi phía nguyên đơn đồng ý đối vi vic rút li yêu cu hu giy chng nhn
quyn s dụng đất này ca b đơn.
Do đó, không cn phi hy mt phn bn án
thẩm đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu này, Tòa án phúc thm s điu
chnh li quan h tranh chp cho phù hp quy định ca pháp lut. Tòa án sơ thẩm
cn rút kinh nghim v vấn đề này.
[6] V chi phí t tng: Do yêu cu khi kiện không được chp nhn toàn b
nên các nguyên đơn ông Huỳnh Văn L1, Hunh Th L2, bà Hunh Th L3, ông
Huỳnh Văn D2 phi L3 đới chu toàn b chi phí t tng vi s tin là 22.859.000
đồng.
[7] Quan điểm của người bo v quyn và li ích hp pháp ca các nguyên
đơn không phù hp vi nhận định ca Hội đng xét x nên không đưc chp
nhn.
21
[8] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh V phù hp vi nhn
định ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[9] Án phí phúc thm: Do kháng cáo không đưc chp nhn nên ông Hunh
Văn L1 phi chu án p. Do kháng cáo được chp nhn nên ông Nguyn Văn Đ4,
Lê Th Phi không phi chu án phí theo quy định tại Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vQuốc hội về mức
thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, L2 phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 2 Điu 308, Điều 309 B lut T tng dân s năm 2015.
Không chp nhn kháng cáo ca ông Huỳnh Văn L1.
Chp nhn kháng cáo ca ông Nguyễn Văn Đ4, bà Lê Th Phi.
Sa Bn án dân s thẩm s 72/2025/DS-ST ngày 29 tháng 4 năm 2025
ca Tòa án nhân dân huyn TP, tnh E (nay là Toà án nhân dân Khu vc 9 V).
Căn c các Điu 705, 707, 709, 713 B lut Dân s năm 1995; các Điều
500, 501, 502, 688 B lut Dân s năm 2015; Điều 105, 106, 135, 136 Lut Đất
đai năm 2003; Điều 166, 167, 202, 203 Lut Đất đai năm 2013; Nghị quyết s
02/2004/NQ-TP ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng Thm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng D2 áp dng pháp lut trong vic gii quyết các v án dân
sự, hôn nhân gia đình; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và L2 phí Tòa án. Tuyên x:
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca các nguyên đơn ông
Huỳnh Văn L1, bà Hunh Th L2, bà Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn D2, c th:
- Yêu cu hy hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất viết tay lp ngày
15/4/1996 gia Phm Th Hòa ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi phần đất tha
338, t bản đồ s 05 qua đo đạc Vlap thuc tha đất 28, 33 t bản đồ s 05, ta
lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
- Yêu cu ông Đ4 giao tr phần đất din tích 3.435,7m
2
thuc mt phn
tha đất 338 qua đo đc Vlap thuc mt phn tha đất 28, 33 hiu 28c, 28d,
28e, 33a, 33b, 33c), t bản đồ s 05, ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
- Yêu cu ông Nguyễn Văn Đ4 và bà Lê Th Phi phải có nghĩa vụ giao tr
cho ông Huỳnh Văn L1, bà Hunh Th L2, bà Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn D2,
ông Hunh Văn N6 phần đất din tích 2.174m
2
thuc mt phn tha đất 338
22
qua đo đc Vlap thuc mt phn tha đất 28 (ký hiu 28a, 28b), t bản đồ s 5,
ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E.
2. Chp nhn yêu cu phn t ca Nguyễn Văn Đ4. Công nhn hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đt gia Phm Th Hòa vi ông Nguyễn Văn
Đ4 thông qua “Giấy sang đất” ngày 15/4/1996.
Ông Nguyễn Văn Đ4 đưc tiếp tc s dng s dng phần đất din tích
3.435,7m
2
thuc mt phn tha đất 338 qua đo đạc Vlap thuc mt phn tha đất
28, 33 (ký hiu 28c, 28d, 28e, 33a, 33b, 33c), t bản đồ s 5, ta lc p AN,
AQ, huyn TP, tnh E.
Ông Nguyễn Văn Đ4 đưc tiếp tc s dng s dng phần đất din tích
2.174m
2
thuc mt phn tha đất 338 qua đo đc Vlap thuc mt phn tha đất
28 (ký hiu 28a, 28b), t bản đồ s 5, ta lc p AN, AQ, huyn TP, tnh E.
Kiến ngh quan Nnước có thm quyn thc hin các th tc theo quy
định pháp luật để điu chnh Giy chng nhn quyn s dụng đất t tên ch s
dng h Phm Th Hòa sang tên ch s dng là ông Nguyễn Văn Đ4 đối vi
phần đt din tích qua đo đạc thc tế5.609,7m
2
thuc mt phn tha 338, t
bản đồ s 05, qua đo đc Vlap thuc mt phn thửa đất 28, t bản đồ s 05, ta
lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E khi đương sự có yêu cu.
V độ dài t cn, v trí thửa đất trích lc họa đồ hin trng s dụng đất
tha đất s 28, 33 t bản đồ 5 ta lc p AN, xã AQ, huyn TP, tnh E kèm theo.
3.Bùi Th Thu Hà, Bùi Th Thúy Phượng, ông Bùi Minh Hoàng
Bùi Th Thu Hin, Hunh Th N5, Hunh Th N4, Hunh Th Diu,
Hunh Th Kim Ngân, Bùi Th Thu H7, i Th Bích L3, ông Trần VănH3
không có yêu cu hay tranh chp trong v án này nên không xem xét gii quyết.
4. Do các nguyên đơn không tranh chấp hay yêu cầu đối vi s tin
300.000 đồng Hòa đưa cho ông Đ4 làm giy chng nhn quyn s dng
đất nên không xem xét gii quyết.
5. Về chi ptố tụng: Ông Huỳnh Văn L1, Hunh Th L2, Hunh Th
D2, Hunh Th L3, ông Huỳnh Văn N6 phi L3 đới chu chi phí t tng vi s
tin 22.859.000 đồng (hai mươi hai triệu tám trăm năm mươi chín nghìn đồng)
và đã nộp xong.
6. V án phí dân s sơ thẩm:
23
Ông Huỳnh Văn L1, bà Hunh Th L2, bà Hunh Th D2, bà Hunh Th L3
phi L3 đới chu án phí vi s tin là 600.000 đồng (sáu trăm nghìn đồng) nhưng
đưc tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp là 2.620.000 đồng (hai triệu sáu trăm
hai mươi nghìn đồng) theo các biên lai thu s 0006960 ngày 27/7/2024; 0005601
0005602 ngày 28/01/2021 ca Chi Cc Thi hành án dân s huyn TP (nay
Phòng Thi hành án dân s Khu vc 9 V). Hoàn li cho ông Huỳnh Văn L1,
Hunh Th L2, Hunh Th D2, Hunh Th L3 s tiền 2.020.000 đồng (hai
triệu không trăm hai mươi nghìn đng) theo các biên lai thu s 0006960 ngày
27/7/2024; 0005601 và 0005602 ngày 28/01/2021 ca Chi Cc Thi hành án dân
s huyn TP (nay là Phòng Thi hành án dân s Khu vc 9 V).
Hoàn li cho ông Nguyễn Văn Đ4 s tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng
theo biên lai thu s 0000731 ngày 09/4/2021 ca Chi Cc Thi hành án dân s
huyn TP (nay là Phòng Thi hành án dân s Khu vc 9 V).
7. V án phí dân s phúc thm:
Ông Nguyễn Văn Đ4, bà Lê Th Phi không phi chu án phí.
Ông Huỳnh Văn L1 phi chu án phí vi s tiền 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng
(ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tin s 0011087 ngày 12/5/2025 ca Chi
Cc Thi hành án dân s huyn TP (nay là Phòng Thi hành án dân s Khu vc 9
V).
Trường hp bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân squyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
8. Bn án phúc thm có hiu L1 pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tỉnh V;
- TAND Khu vực 9-V;
- Phòng THADS Khu vực 9-V;
- Phòng GĐKT,TT&THA T. V;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Lê Thị Thu Hương
Tải về
Bản án số 452/DS-PT Bản án số 452/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 452/DS-PT Bản án số 452/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất