Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST ngày 17/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 133/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST ngày 17/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 133/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 17/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | hận - Nhã |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1- CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 133/2025/HNGĐ-ST
Ngày 17 tháng 10 năm 2025
“V/v xin ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1- CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có :
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Việt Bằng.
Bà Trần Thị Mỹ Hương.
- Thư ký phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Mai – Là thư ký Toà án nhân dân Khu
vực 1- Cà Mau.
Ngày 17 tháng 10 năm 2025, Tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 1- Cà Mau.
Xét xử sơ thẩm vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 113/2025/TLST - HNGĐ ngày
01 tháng 10 năm 2025 về việc yêu cầu xin ly hôn, theo quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 1963/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 07 tháng 10 năm 2025 giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Bà Trần Thị H, Sinh năm 1969;
CCCD 096169010633.
Địa chỉ cư trú: Số 186, Đập Cả K, khóm , phường Tân Th, tỉnh Cà Mau;
Bị đơn: Ông Phan Thanh N; Sinh năm 1962;
CCCD 096062008359.
Địa chỉ cư trú: Số 186, Đập Cả Kiếng, khóm , phường Tân Th, tỉnh Cà Mau;
(Nguyên đơn và bị đơn xin vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Bà Trần Thị H trình bày tại đơn khởi kiện, bản tự khai và đơn xin vắng mặt
như sau:
Bà Trần Thị H và ông Phan Thanh N sống chung với nhau năm 1989, không
đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật, nguyên nhân mâu thuẫn vợ, chồng
không có tiếng nói chung, thường xuyên cự cãi. Xét thấy mục đích hôn nhân
không đạt được, nguyên nhân mâu thuẫn trầm trọng. Nay bà H yêu cầu ly hôn với
bị đơn ông Phan Thanh N.
Vợ, chồng có 04 người con chung tên Phan Quốc T, sinh năm 1990, Phan
Lĩnh D, sinh năm 1994, Phan Mạnh T, sinh năm 1996, Phan Mạnh Th, sinh năm
2003. Các con đã trưởng thành không đặt ra yêu cầu.
2
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
Ông Phan Thanh N trình bày tại bản tự khai và đơn xin vắng mặt như sau:
Về hôn nhân: Vợ, chồng sống chung năm 1989, không đăng ký kết hôn theo
quy định của pháp luật, nguyên nhân mâu thuẫn vợ, chồng không có tiếng nói
chung, thường xuyên cự cải. Xét thấy mục đích hôn nhân không đạt được, nguyên
nhân mâu thuẫn trầm trọng. Nay bà H yêu cầu ly hôn với ông Phan Thanh N thì
ông đồng ý.
Vợ, chồng có 04 người con chung tên Phan Quốc T, sinh năm 1990, Phan
Lĩnh D, sinh năm 1994, Phan Mạnh T, sinh năm 1996, Phan Mạnh Th, sinh năm
2003. Các con đã trưởng thành không đặt ra yêu cầu.
Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
NH ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án bà Trần Thị H và ông Phan
Thanh N xin xét xử vắng mặt. Căn cứ theo quy định Tòa án tiến hành xét xử vắng
mặt đương sự theo quy định củ pháp luật.
[2] Về quan hệ tranh chấp: Về nội dung các đương sự tranh chấp được xác
định là không công nhận vợ chồng.
[3] Về hôn nhân: Bà Trần Thị H và ông Phan Thanh N xác lập mối quan hệ
vợ chồng trên tinh thần tự nguyện từ năm 1989 cho đến nay; tuy có đủ điều kiện
kết hôn nhưng không đăng ký kết hôn theo luật định nên việc kết hôn là không
thỏa mãn về mặt hình thức.
Lý do bà H xin ly hôn là do vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng
quan điểm, không có tiếng nói chung. Xét thấy tình cảm giữa ông, bà không còn,
mục đích hôn nhân không đạt được, nếu tiếp tục duy trì cũng không mang lại hạnh
phúc gia đình. Đồng thời, do hôn nhân có vi phạm về mặt hình thức nên không
công nH bà Trần Thị H và ông Phan Thanh N là vợ chồng.
[4] Về con chung: Vợ, chồng có 04 người con chung tên Phan Quốc T, sinh
năm 1990, Phan Lĩnh D, sinh năm 1994, Phan Mạnh T, sinh năm 1996, Phan Mạnh
Th, sinh năm 2003. Các con đã trưởng thành không đặt ra yêu cầu.
[5] Về tài sản chung: Tự thỏa thuận; Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Về nợ chung: Ông, bà khai không có nợ ai và không ai nợ lại.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng các điều 8, 14, 53, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điều 147, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy định về án
phí, lệ phí Tòa án.

3
Tuyên xử:
- Về hôn nhân: Không công nhận bà Trần Thị H và ông Phan Thanh N là vợ
chồng.
- Về con chung: Vợ, chồng có 04 người con chung tên Phan Quốc T, sinh
năm 1990, Phan Lĩnh D, sinh năm 1994, Phan Mạnh T, sinh năm 1996, Phan Mạnh
Th, sinh năm 2003. Các con đã trưởng thành không đặt ra yêu cầu.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Ông, bà khai không có nợ ai và không ai nợ lại.
- Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm bà Trần Thị H phải nộp 300.000
đồng. Ngày 29/9/2025 bà H đã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số
0000561 được chuyển thu án phí.
Án xử công khai bà Trần Thị H và ông Phan Thanh N có quyền kháng cáo
bản án trong hạn ngày kể từ ngày được bản án hoặc niêm yết bản án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Thị Thắm
Nơi nH:
- TAND Tỉnh Cà Mau;
- VKSND khu vực 1- Cà Mau;
- Đương sự;
- Lưu Hồ sơ;
- Lưu Toà án khu vực 1- Cà Mau.
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Bản án số 34/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 33/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm