Bản án số 542/DS-PT ngày 25/11/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 542/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 542/DS-PT ngày 25/11/2025 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 542/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/11/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Lê Thị T3 và Nguyễn Văn T4
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TNH V Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 542/2025/DS-PT
Ngày: 30-09-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng thuê quyn
s dng đất v tranh chp hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dng đất”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH V
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Lê Thị Thu Hương
Các Thẩm phán: B Phạm Thị Hồng H
Ông Đặng Văn Hùng
- Thư phiên a: B Nguyn Thùy Dương - Thư ký Tòa án nn dân tnh V.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh V tham gia phiên tòa: B Thị
Hồng Vân - Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2025, tại tr sở Tòa án nhân dân tỉnh V xét x phúc
thẩm công khai v án th số: 220/2025/TLPT-DS ngày 30 tháng 6 năm 2025 v
tranh chấp hợp đồng thuê quyn s dng đất, hợp đồng chuyn nhượng quyn s
dng đất.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số: 49/2025/DS-ST ngày 07 tháng 5 năm 2025 của
Tòa án nhân dân huyện MCB (nay là Tòa án nhân dân khu vực 6 - V) bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét xphúc thẩm số: 283/2025/QĐ-PT ngày 04
tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: B Lê Th T3, sinh năm 1972
Địa ch: S 29, T 13, Đưng 27, Khu ph 2, phưng Linh Đông, thnh ph
Đ, Thnh ph H (nay S 29, T 13, Đưng 27, Khu ph 2, phưng Hiệp Bình,
Thnh ph H).
Ngưi bảo vệ quyn lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Anh
T - Luật Văn phòng Luật Nguyễn Anh T thuộc Đon Luật tỉnh G(nay
Đon Luật sư tỉnh Đ).
2
- B đơn:
1. Ông Nguyễn Văn T4, sinh năm 1977 (đồng thi l ngưi kế tha quyn,
ngha v ca ông Nguyễn Văn Liêm)
Địa ch: p CX, x TTB, huyn MCB, tnh E (nay l p CX, x TTB, tỉnh V).
2. Bà Nguyn Th T5, sinh năm 1982
Địa ch: p CX, x TTB, huyn MCB, tnh E (nay l p CX, x TTB, tỉnh V).
- Ngưi c quyn li, ngha v liên quan:
1. B Đặng Th B3, sinh năm 1956 ng thi l ngưi kế tha quyn, ngha
v ca ông Nguyễn Văn Liêm)
Địa ch: p CE, x TPT, huyn MCB, tnh E (nay l p CE, x Phước Mỹ
Trung, tỉnh V).
2. Nguyn Th Hng V3, sinh năm 1980 ng thi l ngưi kế tha quyn,
ngha v ca ông Nguyễn Văn Liêm)
Địa ch: p CE, x TPT, huyn MCB, tnh E (nay l p CE, x Phước Mỹ
Trung, tỉnh V).
3. Nguyn Th L3, sinh năm 1982 ng thi l ngưi kế tha quyn, ngha
v ca ông Nguyễn Văn Liêm)
Địa ch: p CE, x TPT, huyn MCB, tnh E (nay l ấp CE, xã M, tỉnh V).
Ngưi đại diện theo ủy quyn của ngưi c quyn lợi, ngha v liên quan:
Ông Huỳnh Minh T, sinh năm 1979
Địa chỉ: Số 334, ấp HQ, HP, huyện GT, tnh E (nay Số 334, ấp Hưng
Quí, xã PL, tỉnh V).
- Ngưi kháng cáo: Nguyên đơn b Lê Thị T3.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình tố tng, nguyên đơn Th T3
ngưi đại diện theo ủy quyn của nguyên đơn trình bày:
Vào ngày 19/5/2021, bà T3 cho ông T4, T5 thuê phần đất thuộc tha 98,
t bản đồ số 14, diện tích 2.840,9m
2
, tọa lạc tại ấp Tân Thạnh, x Tân Phú Tây,
huyện MCB, tỉnh E với giá l 10.000.000 đồng/tháng, thi hạn thuê l 02 (hai) năm.
Việc cho thuê đất hai bên lm Hợp đồng thuê quyn s dng đất ngy 19/5/2021.
Sau khi thuê, ông T4, T5 trả được ba tháng tin thuê thì không trả tin thuê đất
nữa.
3
T3 yêu cầu hy Hợp đng thuê quyn s dng đất ngy 19/5/2021 gia b
T3 vi ông T4, bà T5 đối với phần đất thuc tha 98, t bản đồ s 14, ta lc ti p
CE, x TPT, huyn MCB, tnh E. Buc ông T4, T5 phi tr tin thuê quyn s
dng đất t ngy 19/8/2021 cho đến khi Tòa án gii quyết xong v án. Buc b đơn,
ngưi có quyn li, ngha v liên quan phi di di ti sn trong nh đ giao tr đt,
nh, cây trng, công trình xây dựng trên đất cho b T3.
Ngun gc phần đất ny do b T3 nhn chuyn nhượng t ông T4, bà T5 vo
ngy 19/5/2021 vi giá chuyn nhượng l 600.000.000 đồng (sáu trăm triệu đồng)
bao gm phn nh, công trình xây dựng trên đất, cây trng; tuy nhiên do ông T4, bà
T5 phi chu tin thuế nên hai bên mi ghi trong hợp đồng chuyn nhượng quyn s
dng đất có giá chuyn nhượng l 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng). Thc tế,
b T3 đ giao cho ông T4, bà T5 s tin l 600.000.000 đồng (sáu trăm triệu đồng),
việc giao nhận tin lm biên nhận nhận tin cùng ngy 19/5/2021. B T3 chưa
trc tiếp canh tác, s dng phần đất ny m cho ông T4, T5 thuê đất như đ nêu
ở trên.
Nguyên đơn yêu cầu ông T4, T5 trả cho T3 số tin thuê đất trong 43
(bốn mươi ba) tháng l 430.000.000 đồng (bốn trăm ba mươi triệu đồng).
B đơn ông Nguyn n T4, Nguyễn ThT5 vắng mặt trong suốt q trình giải
quyết ván, ng không c n bản trình bày ý kiến n không cli trình bày.
Theo đơn yêu cầu độc lập của ngưi c quyn lợi, ngha v liên quan
trong quá trình tố tng ngưi đại diện theo ủy quyn của ngưi c quyn lợi, ngha
v liên quan trình bày:
Do trước đây ông T4 cn tin lm ăn nên ông Liêm, b Bé, V3, bà L3 mi
lm hợp đồng tng cho quyn s dng đất cho ông T4 đ ông T4 vay vn lm ăn.
Thực tế b V3, b Bé, ông Liêm, bà L3 vn , canh tác tha đất s 98, t bản đồ s
14 t trước đến nay. Ông T4, T5 không có sinh sng, qun lý, ti phần đất thuc
tha 98, t bản đồ s 14 m hin nay có tranh chp. Ông T4, bà T5 sinh sng ti
x TTB v buôn bán, kinh doanh quán nhu.
V3, b Bé, L3 không đồng ý vi yêu cu khi kin ca b T3 v việc
giao nh, công trình xây dựng, cây trồng, phần đất cho b T3; đồng thi yêu cu hy
hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đt ngy 19/5/2021 gia ông T4, T5 vi
b T3; hy giy chng nhn quyn s dng đất đ cấp cho b Lê Th T3 đối vi phn
đất có din tích 2.840,9m
2
thuc tha đất s 98, t bản đồ s 14, ta lc ti p CE,
x TPT, huyn MCB, tnh E v gii quyết hu qu ca vic hy hợp đồng theo quy
định ca pháp lut.
Tại phần quyết đnh của Bản án dân sự sơ thẩm số: 49/2025/DS-ST ngày 07
tháng 5 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện MCB (nay Tòa án nhân dân khu
4
vực 6 - V) đã tuyên xử:
1. Hủy hợp đồng thuê quyn s dng đất ngy 19/5/2021 giữa b Thị T3
với ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 đối với phần đất thuộc tha đất số 98,
t bản đồ số 14, tọa lạc tại ấp Tân Thạnh, x Tân Phú Tây, huyện MCB, tỉnh E.
2. Không chấp nhận yêu cầu của b Thị T3 vviệc yêu cầu ông Nguyễn
Văn T4, b Nguyễn Thị T5 trả tin thuê quyn s dng đất với số tin l 430.000.000
đồng (bốn trăm ba mươi triệu đồng); không chấp nhận yêu cầu của b Lê Thị T3 v
việc yêu cầu bị đơn, các ngưi quyn lợi, ngha v liên quan phải di di ti sản
trong nh đ giao trả tha đất số 98, t bản đồ số 14 v phần nh, công trình xây
dựng, cây trồng trên đất cho b T3.
3. Tuyên hợp đng chuyn nhượng quyn s dng đất ngy 19/5/2021 đối vi
phần đất có din tích 2.840,9m
2
(diện tích được ghi nhận trong hợp đồng) thuc tha
đất s 98, t bản đồ s 14, ta lc ti ấp Tân Thạnh, x Tân Phú Tây, huyện MCB,
tnh E gia ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 với b Lê Thị T3 l vô hiu.
Buộc ông Nguyễn Văn T4 v b Nguyễn Thị T5 có ngha v liên đới giao trả
lại cho b Lê Thị T3 số tin l 600.000.000 đồng (sáu trăm triệu đồng).
Kiến ngh quan có thẩm quyn điu chnh, x lý, thu hồi Giy chng nhn
quyn s dng đất cấp cho b Lê Thị T3 vào ngày 31/3/2022, s DD 801422, s vo
s cp giy chng nhn: CS04843 đối với phần đất diện tích 2.840,9m
2
(diện tích
theo giấy chng nhận quyn s dng đất) thuộc tha đất số 98, t bản đồ s 14, ta
lc ti p Tân Thạnh, x Tân Phú Tây, huyn MCB, tnh E đ cp giy chng nhn
quyn s dng đất cho ông T4 theo quy định ca pháp lut đối với tha đất số 98, t
bản đồ s 14, ta lc ti p Tân Thạnh, x Tân Phú Tây, huyn MCB, tnh E diện
tích qua đo đạc thực tế l 2.793,9m
2
(theo họa đồ hiện trạng s dng đất ngy
30/5/2023 của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện MCB, tỉnh E).
Các đương sự có ngha v liên hệ với cơ quan có thẩm quyn đ x lý, được
cấp giấy chng nhận quyn s dng đất như va nêu trên.
Ngoài ra, quyết định của bản án còn tuyên vquyn kháng cáo, chi phí tố
tng, án phí, quyn v ngha v thi hnh án của đương sự.
Ngày 19/5/2025, nguyên đơn b Lê Thị T3 kháng cáo yêu cầu cấp phúc thẩm
sa bản án thẩm, c th: Xác định hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất
ngy 19/5/2021 không phải l hợp đồng giả cách m bị vô hiệu một phần liên quan
phần đất diện tích 100m
2
gắn lin với căn nh tưng do đối tượng không th thực
hiện được, phần diện tích đất còn lại 2.740,9m
2
vn có hiệu lực. Yêu cầu giải quyết
hậu quả pháp của một phần hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất bị
hiệu l hon lại giá trị 100m
2
cho nguyên đơn. Yêu cầu bị đơn tiếp tc thực hiện
5
phần hợp đồng chuyn nhượng còn lại đối với diện tích 2.740,9m
2
, nếu không bán
phải trả cho nguyên đơn gấp đôi số tin đ đặt cọc.
Tại Văn bản trình by ý kiến ngy 03/6/2025, nguyên đơn b Thị T3 yêu
cầu cấp phúc thẩm sa bản án thẩm, c th: Xác định bị đơn vi phạm hợp đồng
đặt cọc ngy 19/5/2021 chuyn nhượng tha đất số 98 tranh chấp, không th
thực hiện hợp đồng chuyn nhượng quyn sdng đất do đó yêu cầu bị đơn phải trả
lại cho nguyên đơn 600.000.000 đồng tin đặt cọc v bị phạt cọc với số tin tương
đương số tin đặt cọc l 600.000.000 đồng, tng số tin bị đơn phải trả cho nguyên
đơn l 1.200.000.000 đồng.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Nguyên đơn b Thị T3 vn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo, yêu cầu cấp
phúc thẩm sa ton bộ Bản án dân sự thẩm số: 49/2025/DS-ST ngày 07 tháng 5
năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện MCB (nay Tòa án nhân dân khu vực 6 - V),
tuyên hiệu một phần liên quan phần đất diện tích 100m
2
gắn lin với căn nh
tưng do đối tượng không th thực hiện được, phần diện tích đất còn lại 2.740,9m
2
vn hiệu lực. Trưng hợp nếu bị đơn không tiếp tc thực hiện việc chuyn nhượng
quyn s dng đất thì bị đơn phải trả lại cho nguyên đơn số tin đặt cọc vbị phạt
cọc theo quy định.
Ngưi đại diện theo ủy quyn của ngưi quyn lợi, ngha vliên quan
không đồng ý với kháng cáo của nguyên đơn v đ nghị giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Các đương sự không thỏa thuận được với nhau v việc giải quyết v án.
Đại diện Viện kim sát tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V tố tng: Những ngưi tiến hnh tố tng đ tuân theo đúng các quy định
của pháp luật tố tng, những ngưi tham gia tố tng đ thực hiện đúng các quyn v
ngha v theo quy định của pháp luật tố tng.
V nội dung: Đ nghị Hội đồng xét x căn c khoản 2 Điu 308, 309, 148 Bộ
luật Tố tng dân sự năm 2015 chấp nhận một phần kháng cáo của nguyên đơn b
Thị T3, sa một phần Bản án dân sự thẩm số: 49/2025/DS-ST ngày 07 tháng 5
năm 2025 ca Tòa án nhân dân huyện MCB (nay là Tòa án nhân dân khu vực 6 - V)
theo hướng giải quyết hậu quả của hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất vô
hiệu, buộc ông Nguyễn Văn T4 v b Nguyễn Thị T5 ngha v liên đới giao trả
lại cho b Thị T3 số tin l 686.737.500 đồng (sáu trăm tám mươi sáu triệu bảy
trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h v án, li trình bày
của các đương sự, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến đ ngh ca
6
Kim sát viên, xét kháng cáo ca nguyên đơn; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V tố tng:
Đơn kháng cáo của nguyên đơn b Lê Th T3 được lm đúng theo quy đnh, trong
thi hạn lut đnh n đưc chp nhn đxem xét gii quyết theo thủ tc phúc thẩm.
[2] V nội dung:
Nguyên đơn b Thị T3 nhận chuyn nhượng quyn s dng đất t b
T5 ông T4 theo hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất ngày 19/5/2021. T3
được cấp giấy chng nhận quyn s dng đất tại tha đất số 98, t bản đồ số 14,
diện tích 2.840,9m
2
, tọa lạc tại ấp Tân Thạnh, x Tân Phú Tây, huyện MCB, tỉnh E
(nay l ấp Tân Thạnh, x Phước Mỹ Trung, tỉnh V), nhưng ngưi đang s dng đất
l b Đặng Thị B3, b Nguyễn Thị Hồng V3, b Nguyễn Thị L3. Cùng ngày
19/5/2021, b Lê Thị T3 cho bà T5, ông T4 thuê lại đất theo Hợp đồng thuê quyn
s dng đất ngy 19/5/2021 với giá thuê l 10.000.000 đồng/tháng. B T3 cho rằng
ông T4, T5 vi phạm ngha v trả tin thuê đất nên yêu cầu ông T4, T5 trả lại
số tin thuê đất trong 43 tháng l 430.000.000 đồng. Bị đơn b T5, ông T4 vắng mặt
trong suốt quá trình tố tng nên không có ý kiến. Ngưi có quyn lợi, ngha v liên
quan sinh sống trên đất b Đặng Thị B3, b Nguyễn Thị Hồng V3, b Nguyễn Thị
L3 không đồng ý yêu cầu của b T3, yêu cu hy hợp đồng chuyn nhượng quyn
s dng đt ngy 19/5/2021 gia ông T4, T5 vi b T3; kiến nghị điu chỉnh giy
chng nhn quyn s dng đất đ cấp cho b Lê Th T3.
[3] Xét hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất ngy 19/5/2021 giữa ông
Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 với b Lê Thị T3:
V hình thức: Hợp đồng được lập thnh văn bản công chng của Văn phòng
công chng Phan Đc Ton l đúng quy định v hình thc theo Điu 119, 502 Bộ
luật Dân sự năm 2015.
V nội dung: Đối với giá chuyn nhượng trong hợp đồng chuyn nhượng quyn
s dng đất ngày 19/05/2012 th hiện ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5
chuyn nhượng quyn s dng tha đất số 98, t bản đồ số 14, diện tích 2.840,9m
2
,
tọa lạc tại ấp Tân Thạnh, xTân Phú Tây, huyện MCB, tỉnh E (nay l ấp Tân Thạnh,
Phước Mỹ Trung, tỉnh V) cho b Lê Thị T3 với giá chuyn nhượng ghi trong hợp
đồng l 200.000.000 đồng. Tuy nhiên theo biên nhận tin ngy 19/5/2021 v hợp
đồng đặt cọc ngy 19/5/2021 th hiện giá bán đất l 600.000.000 đồng. Theo quy
định tại đim c khoản 2 Điu 398, khoản 2 Điu 501 Bộ luật Dân sự năm 2015, giá
chuyn nhượng quyn s dng đất l một trong những nội dung bắt buộc của hợp
đồng chuyn nhượng quyn sdng đất v không trái với quy định pháp luật v đất
7
đai. Căn c vo li trình by của b T3, biên nhận nhận tin ngy 19/5/2021 có đủ
s đ xác định Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất ngy 19/5/2021
vi phạm điu cấm của pháp luật theo quy định tại Điu 123 Bộ luật dân sự 2015.
Mặt khác, qua xem xét, thẩm định tại chỗ thì trên tha đất số 98 có nh
các ti sản khác do b B3, bà V3 L3 đang quản s dng. Tại biên bản xác
minh của Tòa án cấp sơ thẩm đối với Công an x Tân Phú Tây th hiện ông T4,
T5 không sinh sống tại ấp Tân Thạnh, thi đim chuyn nhượng đất b B3,
V3, L3 sinh sống trên đất, nh công trình trên đất nhưng trong hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dng đất giữa ông T4, bà T5 với b T3 không đ cập đến,
cũng không văn bản thỏa thuận no kèm theo th hiện ý kiến của những ngưi
đang sinh sống quản lý ti sản trên đất l B3, V3 và bà L3. Do đó, căn c theo
quy định tại Điu 408 Bộ luật Dân s năm 2015 thì hợp đồng chuyn nhượng quyn
s dng đất ngy 19/5/2021 vô hiệu do có đối tượng không thực hiện được.
V hậu quả pháp của hợp đồng hiệu: Căn c quy định tại Điu 131 Bộ
luật Dân sự năm 2015 thì khi hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất vô hiệu,
T3, ông T4, T5 phải khôi phc lại tình trạng ban đầu, hon trả cho nhau những
đ nhận, c th: Tha đất số 98, t bản đồ số 14 hiện nay b Đặng Thị B3,
Nguyễn Thị Hồng V3, b Nguyễn Thị L3 vn đang quản lý, s dng nên không phải
buộc b T3 giao trả đất. Tuy nhiên, T3 được cấp giấy chng nhận quyn s dng
đất nên chỉ kiến nghị điu chỉnh, x lý, thu hồi Giy chng nhn quyn s dng đất
cấp cho b Thị T3 o ngày 31/3/2022, s DD 801422, s vo s cp giy chng
nhn: CS04843 đối với phần đất diện ch 2.840,9m
2
(diện ch theo giấy chng nhận
quyn s dng đất) thuộc tha đất số 98, t bn đồ s 14, ta lc ti p Tân Thạnh, x
n Phú y, huyn MCB, tnh E (nay l ấp Tân Thạnh, x Phước Mỹ Trung, tỉnh V)
đ cp giy chng nhn quyn s dng đất cho ông T4 theo quy đnh ca pháp lut đối
với tha đất số 98, t bản đồ s 14, ta lc ti p Tân Thạnh, x n P Tây, huyn
MCB, tnh E (nay l ấp Tân Thạnh, x Phước Mỹ Trung, tỉnh V) có diện tích qua đo
đạc thực tế l 2.793,9m
2
(theo họa đồ hiện trạng s dng đất ngy 30/5/2023 của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện MCB. Các đương sự có ngha v liên hệ với
quan thẩm quyn đ x lý, được cấp giấy chng nhận quyn s dng đất như va
u trên. Đồng thi, buộc ông T4, T5 phải trả cho T3 số tin l 600.000.000
đồng.
V lỗi dẫn đến hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dng đất hiệu, khi
hợp đồng, T3 biết nhiu ti sản, nh của cha mẹ ông T4 đang sinh sống trên
đất nhưng vn mua không thỏa thuận mua bán v ti sản trên đất, sau khi xong
thủ tc chuyn nhượng T3 không ý kiến v việc giao đất m vn đ choB3,
8
V3, bà L3 s dng cho đến nay nên lỗi mỗi bên chịu l ngang nhau. Vì vậy, mỗi
bên phải chịu ½ thiệt hại l phù hợp.
V việc xác đnh thiệt hại, phần đất tranh chấp có diện tích qua đo đạc thực tế
2.793,9m
2
; gđất tại thi đim chuyn nhượng l 600.000.000 đồng, giá đất tại
thi đim tranh chấp theo định giá l (300m
2
đất x 500.000 đồng/m
2
) + (2.493,9
đất CLN x 250.000 đồng/m
2
) = 773.475.000 đồng. Do đó, số tin chênh lệch giá l
173.475.000 đồng, đây l khoản tin thiệt hại m b T3 với ông T4, T5 cùng phải
chịu do hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất bị hiệu. Do T3 với ông
T4, bà T5 có lỗi ngang nhau nên mỗi bên phải chịu thiệt hại tương ng với phần lỗi
86.737.500 đồng. Tng cộng, ông T4, bà T5 có ngha v trả cho b T3 số tin l
600.000.000 đồng + 86.737.500 đồng = 686.737.500 đồng.
Tòa án cấp thẩm mặc giải quyết hậu quả của hợp đồng hiệu nhưng
chỉ tuyên buộc ông T4, bà T5 phải hon trả số tin chuyn nhượng đ nhận t b T3
m không xem xét lỗi của hai bên khi hợp đồng bị vô hiệu l chưa xem xét ton diện
yêu cầu của đương sự.
[4] V hợp đồng thuê quyn s dng đất giữa bT3 với ông T4, T5 đối với
tha đất số 98, t bản đồ số 14:
Hợp đồng thuê quyn s dng đất được kết vo ngy 19/5/2021 l cùng
với ngy ông T4, bà T5, bà T3 ký kết hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất;
trong khi đó phải đến ngy 31/3/2022 b T3 mới được cấp giấy chng nhận quyn
s dng đất, việc hai bên kết hợp đồng thuê quyn s dng đất khi b T3 chưa
được cấp giấy chng nhận quyn sdng đất l vi phạm điu kiện v cho thuê quyn
s dng đất quy định tại khoản 1 Điu 188 Luật Đất đai năm 2013. Bên cạnh đó,
hợp đồng thuê quyn s dng đất không được đăng tại quan đăng đất đai
theo quy định tại khoản 3 Điu 188 Luật Đất đai năm 2013. vậy căn c xác
định thuê quyn s dng đất ngy 19/5/2021 l vô hiệu cần chấp nhận yêu cầu hủy
hợp đồng thuê quyn s dng đất của bT3 tại tha đất số 98, t bản đồ số 14.
Do hợp đồng thuê đất giữa các bên l vô hiệu nên không lm phát sinh quyn,
ngha v của các bên k t thi đim ký kết hợp đồng nên không chấp nhận yêu cầu
của b T3 v việc yêu cầu ông T4, T5 phải trả tin thuê đất với số tin l
430.000.000 đồng.
Đối với số tin thuê đất l 30.000.000 đồngbà T3 đ nhận của ông T4, bà
T5; do ông T4, T5 vắng mặt, không ý kiến liên quan đến số tin ny nên
không xem xét, giải quyết trong cùng v án.
[5] Đối với ý kiến của b T3 kháng cáo yêu cầu bị đơn phải trả tin phạt cọc
do vi phạm hợp đồng đặt cọc ngy 19/5/2021. Hội đồng xét x xét thấy tại cấp
thẩm b T3 không yêu cầu giải quyết quan htranh chấp đặt cọc nên yêu cầu ny
9
vượt quá phạm vi khởi kiện ban đầu. Mặt khác, nội dung hợp đồng đặt cọc đ được
thực hiện xong bởi hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất ngy 19/5/2021 và
biên nhận nhận tin ngy 19/5/2021, bà T3 đ giao xong số tin cọc bằng với số tin
mua đất. Do đó, kháng cáo của b T3 không được chấp nhận.
Do hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất ngy 19/5/2021 vô hiệu ton
bộ nên kháng cáo của b T3 cho rằng hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất
ngày 19/5/2021 không phải l hợp đồng giả cách m bị vô hiệu một phần liên quan
phần đất diện tích 100m
2
gắn lin với căn nh tưng, phần diện tích đất còn lại
2.740,9m
2
vn có hiệu lực l không cơ sở đ chấp nhận. Đối với yêu cầu của b
T3 v việc yêu cầu bđơn tiếp tc thực hiện một phần hợp đồng chuyn nhượng còn
lại đối với diện tích 2.740,9m
2
, xét thấy tại cấp thẩm b T3 không yêu cầu nên
tại cấp phúc thẩm Hội đồng xét x không xem xét giải quyết.
T những nhận định trên, xét thấy kháng cáo của ông b Lê Thị T3 cơ sở
một phần nên không được chấp nhận một phần, cần sa một phần Bản án dân sự sơ
thẩm số: 49/2025/DS-ST ngày 07 tháng 5 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện
MCB (nay là Tòa án nhân dân khu vực 6 - V).
[6] Quan đim của đại diện Viện kim sát nhân dân tỉnh V l phù hợp với nhận
định của Hội đồng xét x nên được chấp nhận.
[7] Quan đim của ngưi bảo vệ quyn lợi ích hợp pháp của nguyên đơn
không phù hợp với nhận định của Hội đồng xét x nên không được chấp nhận.
[8] V chi phí tố tng: Bà T3một phần yêu cầu không được chấp nhận nên
T3, ông T4, T5 mỗi bên phải chịu ½ chi phí tố tng l 2.091.000 đồng, do bà
T3 đ nộp đủ 4.182.000 đồng nên ông T4, bà T5 có ngha v liên đới trả lại cho b
T3 2.091.000 đồng.
[9] V án phí dân ssơ thẩm: Căn c Điu 147 Bộ luật Ttng dân sự năm
2015; Điu 26 Nghquyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
Thưng v Quốc hội:
T3 phải chịu án phí dân sự thẩm không giá ngạch l 300.000 đồng
đối với yêu cầu của ngưi quyn lợi, ngha v liên quan v hủy hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dng đất v án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch đối với phần yêu
cầu trả tin thuê quyn s dng đất không được chấp nhận được tính như sau:
20.000.000 đồng + (4% x 30.000.000 đồng) = 21.200.000 đồng, tng cộng l
21.500.000 đồng.
Ông T4, T5 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không giá ngạch l300.000
đồng đối với yêu cầu hủy hợp đồng thuê quyn s dng đất của b T3 được chấp
nhận án phí dân sự thẩm giá ngạch đối với phần giải quyết hậu quả hợp
10
đồng l 20.000.000 đồng + 4% x (86.737.500 đồng) = 23.469.500 đồng. Tng án phí
ông T4, T5 phải chịu l 23.769.500 đồng.
Do yêu cầu của ngưi quyn lợi, ngha v liên quan được chấp nhận n
hon trả lại cho b Nguyễn Thị Hồng V3, b Nguyễn Thị L3 số tin tạm ng án phí
dân sự sơ thẩm đ nộp l 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm ng án phí, lệ phí Tòa
án số 0005275 ngy 02/8/2023 của Chi cc Thi hnh án dân sự huyện MCB, tỉnh E.
[10] Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo được chấp nhận một phần nên
Thị T3 không phải chịu án phí phúc thẩm theo quy định tại Điu 148 Bộ luật Tố tng
dân sự năm 2015, Điu 29 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016
của Ủy ban Thưng v Quốc hội.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 2 Điu 308, Điu 309 Bộ luật Tố tng dân sự năm 2015.
Chấp nhận một phần kháng cáo của nguyên đơn b Lê ThT3.
Sa một phần Bản án dân sự thẩm số: 49/2025/DS-ST ngày 07 tháng 5 năm
2025 của Tòa án nhân dân huyện MCB (nay là Tòa án nhân dân khu vực 6 - V)
Căn c vo các Điu 166, 167, 168, 188 của Luật Đất đai năm 2013; các Điu
124, 131, 288, 357, 398, 407, 408, 427, 468, 500, 501, 502, 503 của Bộ luật Dân sự
năm 2015; các điu 5, 147, 157, 165, 271, 273 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Điu 26, ca Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngy 30 tháng 12 năm 2016 ca
Ủy ban thưng v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý v
s dng án phí v l phí Tòa án. Tuyên x:
1/ Chấp nhận yêu cầu Hủy hợp đồng thuê quyn s dng đất ngy 19/5/2021
giữa b Thị T3 với ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 đối với phần đất
thuộc tha đất số 98, t bản đồ số 14, tọa lạc tại ấp Tân Thạnh, xTân Phú Tây,
huyện MCB, tỉnh E.
2/ Không chấp nhận yêu cầu của b Thị T3 v việc yêu cầu ông Nguyễn
Văn T4, b Nguyễn Thị T5 trả tin thuê quyn s dng đất với số tin l 430.000.000
đồng (bốn trăm ba mươi triệu đồng); không chấp nhận yêu cầu của b Lê Thị T3 v
việc yêu cầu bị đơn, các ngưi quyn lợi, ngha v liên quan phải di di ti sản
trong nh đ giao trả tha đất số 98, t bản đồ số 14 v phần nh, công trình xây
dựng, cây trồng trên đất cho b T3.
3/ Chấp nhận yêu cầu độc lập của ngưi b Đng Th Bé, Nguyn Th Hng
V3, Nguyn Th L3. Tuyên hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất ngy
19/5/2021 đối vi phần đất có din tích 2.840,9m
2
(diện tích được ghi nhận trong
11
hợp đồng) thuc tha đất s 98, t bản đồ s 14, ta lc ti ấp Tân Thạnh, x Tân
Phú Tây, huyện MCB, tnh E gia ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 với b
Lê Thị T3 l vô hiu.
Kiến ngh quan thẩm quyn điu chnh, x lý, thu hồi Giy chng nhn
quyn s dng đất cấp cho b ThT3 o ngày 31/3/2022, s DD 801422, s vo s
cp giy chng nhn: CS04843 đối với phần đất có diện tích 2.840,9m
2
(diện tích theo
giấy chng nhận quyn s dng đất) thuộc tha đất số 98, t bn đồ s 14, ta lc ti
pn Thạnh, x Tân PTây, huyn MCB, tnh E đ cp giy chng nhn quyn s
dng đất cho ông T4 theo quy định ca pháp lut đối với tha đất số 98, t bn đồ s
14, ta lc ti p Tân Thạnh, xn Phú Tây, huyn MCB, tnh E có diện tích qua đo
đạc thực tế l 2.793,9m
2
(theo họa đồ hiện trạng s dng đất ngy 30/5/2023 của Chi
nhánh n phòng Đăng Đất đai huyện MCB, tỉnh E). c đương sự có ngha v liên
hệ với cơ quan có thẩm quyn đ x lý, được cp giấy chng nhận quyn s dng đất
như va u trên.
Buộc ông Nguyễn Văn T4 v b Nguyễn Thị T5 có ngha v liên đới giao trả
lại cho b Lê Thị T3 số tin l 686.737.500 đồng (sáu trăm tám mươi sáu triệu bảy
trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng).
K t ngy bn án có hiệu lực pháp luật (đối với các trưng hợp cơ quan thi
hnh án quyn chủ động ra quyết định thi hnh án) hoặc k t ngy đơn yêu
cầu thi hnh án của ngưi được thi hnh án (đối với các khoản tin phải trả cho ngưi
được thi hnh án) cho đến khi thi hnh án xong tất cả các khoản tin, hng tháng bên
phải thi hnh án còn phải chịu khoản tin li của số tin còn phải thi hnh án theo
mc li suất quy định tại khoản 2 Điu 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
4/ V chi phí ttng khác: Buộc ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 phải
ngha v liên đới giao trả lại cho b ThT3 chi phí chi phí tố tng khác
2.091.000 đồng (hai triệu không trăm chín mươi mốt ngn đồng).
5/ V án phí dân s sơ thm:
6.1) Buộc b Thị T3 phải chịu 21.500.000 đồng (hai mươi mốt triệu năm
trăm ngn đồng) tin án phí dân sự sơ thẩm, nhưng được tr vo số tin tạm ng án
phí dân sự sơ thẩm m b T3 đ nộp l 3.300.000 đồng (ba triệu ba trăm ngn đồng)
theo các Biên lai thu tạm ng án phí lệ phí tòa án số 0000485, số 0000486 cùng ngy
18/10/2022 của Chi cc Thi hnh án dân sự huyện MCB, tỉnh E (nay phòng thi
hnh án dân sự khu vực 6- V); b Lê Thị T3 còn phải tiếp tc nộp 18.200.000 đồng
(mưi tám triệu hai trăm ngn đồng) tin án phí dân sự sơ thẩm.
6.2) Buộc ông Nguyễn Văn T4, b Nguyễn Thị T5 ngha v liên đới nộp
chịu án phí dân sự thẩm l 23.769.500 đồng (hai mươi ba triệu bảy trăm sáu mươi
chín nghìn năm trăm đồng).
12
6.3) Hon trả lại cho b Nguyễn Thị Hồng V3, b Nguyễn Thị L3 số tin tạm
ng án pdân sthẩm đnộp l 300.000 đồng (ba trăm ngn đồng) theo Biên
lai thu tạm ng án phí, lệ ptòa án số 0005275 ngy 02/8/2023 của Chi cc Thi
hnh án dân sự huyện MCB, tỉnh E (nay l phòng thi hnh ánn sự khu vực 6- V).
7) V án phí dân sự phúc thẩm:
Hon trả cho b Lê Thị T3 số tin tạm ng án phí dân sự phúc thẩm đnộp l
300.000 đồng (ba trăm ngn đồng) theo biên lai thu tạm ng án phí lệ phí tòa án số
0009483 ngày 26/05/2025 của Chi cc Thi hnh án dân sự huyện MCB, tỉnh BếnTre
(nay l phòng thi hnh án dân sự khu vực 6- V).
Trưng hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điu 2 Luật Thi nh án n
sự thì ngưi được thi hnh án n sự, ngưi phi thi hnh án dân sự quyn thỏa thuận
thi hnh án, quyn u cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoc bị ỡng chế thi
hnh án theo quy định ti các Điu 6, 7, 7a v 9 Luật Thi hnh án dân s; thi hiệu thi
hnh án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật Thi hnh án n sự.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh V; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND Khu vc 6 - V; Đã ký
- Phòng THADS Khu vc 6 - V;
- Phòng GĐ, KT, TT & THA TAND tnh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, văn phòng.
Lê Th Thu Hương
Tải về
Bản án số 542/DS-PT Bản án số 542/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 542/DS-PT Bản án số 542/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất