Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST. ngày 22/09/2024 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2024/HNGĐ-ST.

Tên Bản án: Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST. ngày 22/09/2024 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tứ Kỳ (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 45/2024/HNGĐ-ST.
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh T yêu cầu ly hôn với chị L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TỨ KỲ
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số: 45/2024/HNGĐ-ST.
Ngày: 22 9 2024.
“V/v ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Bà Phạm Mỹ Như.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Thanh Hải.
2. Ông Trịnh Văn Hưng.
Thư phiên toà: Đặng Thị Thanh Huyền - Thư a án nhân dân
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương tham gia
phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Khánh, kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 9 năm 2024, tại trụ sTòa án nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương xét xử thẩm công khai vụ án thụ lý số 116/2024/TLST-HNGĐ ngày
02 tháng 5 năm 2024 v việc Ly ntheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
40/2024/XXST-HNGĐ ngày 08 tháng 8 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa
số 41/2024/QĐST HNGĐ ngày 30 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Vũ Đình T , sinh năm 19xx; Nơi cư trú: Thôn NL, xã TK1,
huyện TK, tỉnh Hải Dương.
- Bđơn: ChNguyn Th L , sinh năm 19xx; Nơi cư trú: Thôn NL, xã TK1,
huyện TK, tỉnh Hải Dương.
(Anh T có mặt, chị L vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản lấy lời khai và các tài liệu khác
trong hồ sơ, nguyên đơn anh Vũ Đình T trình bày:
Về quan hhôn nhân: Anh chị Nguyễn Thị L tự nguyện kết hôn năm
2022, đăng kết hôn đươc Ủy ban nhân dân TK1, huyện TK, tỉnh Hải
Dương cấp giấy chứng nhận kết hôn ngày 31/12/2022. Sau khi kết hôn, vợ chồng
chung sống tại nhà riêng của anh tại thôn NL, TK1, huyện TK. Vợ chồng sống
hạnh phúc được một thời gian ngắn thì phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan
điểm sống, tính tình không phợp, không cùng nhau chia sẻ, tình cảm vợ chồng
2
ngày càng phai nhạt. Tháng 3/2024, chị L bđi vể nhà mẹ ruột của chị L huyện
NG hay đi đâu anh ng không v chồng không còn chung sống với nhau,
không quan tâm đến nhau từ đó cho đến nay. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không
còn nên anh T đề nghị Tòa án giải quyết cho anh được ly hôn với chNguyễn Thị
L.
Về con chung: Anh Đình T chị Nguyễn Thị L chưa con chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi thụ vụ án, Toà án đã triệu tập chL đến Toà làm việc nhưng chị
L không đến Tòa án làm việc, không văn bản thhiện ý kiến, quan điểm với
yêu cầu của anh T và vắng mặt trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án.
Kết qu m vic vi đại din y ban nhân dân TK1 c đoàn thể xã,
trưởng thôn NL th hin: Anh T chị L đăng kết hôn tại UBND TK1
ngày 31/12/2022. Vợ chồng chung sống hạnh phúc được hơn 01 năm thì phát
sinh mâu thuẫn nên tháng 3/2024, ch L dọn đồ nói về nhà bố mẹ đẻ của chị
huyện Ninh Giang sống nhưng không biết chị L đi đâu. Anh T chị L không
còn chung sống với nhau. Nay anh T khởi kiện xin ly hôn với chị L, đề nghị Tòa
án giải quyết theo quy định của pháp luật. Anh T và chị L không có con chung.
Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, anh T cung cấp thông tin chị L có
về nhà bố mẹ đ của chị tại Xóm Z, Thôn VX, VH, huyện NG, tỉnh Hải
Dương sinh sống. Kết quả làm việc với UBND VH, huyện NG thể hiện: Chị
Nguyễn Thị L,sinh năm 1983, là người tại địa phương. Năm 2022, chị L lấy
chồng anh Đình T vsống tại TK huyện TK, tỉnh Hải Dương. Từ năm
2023, chị L không thường xuyên về nhà bố mẹ đẻ và không sinh sống tại đây, thi
thoảng chỉ về thăm bmchị, chị L thường lên HN đi làm nhà con riêng của
chị (không biết cụ thể địa chcủa ch L). Đồng thời, kết quả làm việc với anh
Nguyễn Trọng P (anh ruột chị L) thể hiện: Chị L không sống tại nhà bố mẹ đẻ
chị tại xã VX mà chL đang sống với con riêng của ch tại H N (anh không biết
địa chỉ cụ thể). Sau khi Tòa án c minh nơi trú của ch L tại địa phương,
anh thông tin cho chị L biết về việc Tòa án huyện Tứ Kỳ đang thụ giải
quyết yêu cầu ly n của anh Thắng; chị L cũng thhiện quan điểm thống
nhất ly hôn với anh Thắng, đồng ý Tòa án huyện Tứ Kỳ giải quyết nhưng do
công việc làm ăn nên chkhông vTòa án để giải quyết được, đề nghị Tòa án
giải quyết theo quy định pháp luật.
Tại phiên tòa, nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. Bị đơn đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt.
Đi din Vin kim sát nhân dân huyn T K tham gia phiên toà phát biu ý
kiến v vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm pn, Hội đng t x, T ký
phiên tòa và ca nhng ngưi tham gia t tng đến tc thời đim Hi đồng xét x
ngh án đề ngh Hội đồng t x: Áp dụng Điu 51, Điu 56 Lut Hôn nhân gia
đình; khon 1 Điều 28, đim b khoản 2 Điều 227, Điu 228, Điu 147 BLTTDS;
3
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U ban Thường v
Quc hi v ... án phí và l phí T án. Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Thng,
x cho anh T đưc ly n vi ch L ; Anh T phi chu 300.000 đồng án phí ly n
thm;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về th tục tố tụng: Chị Nguyễn Thị L đã được triệu tập hợp lệ đến lần
thứ hai nhưng vắng mặt không do. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1
Điều 228 của Bộ luật ttụng dân s, Hội đồng xét xử quyết định xét xvắng mặt
đối với bị đơn tại phiên tòa.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Anh Đình T chNguyễn Thị L tự nguyện
kết hôn, đăng kết hôn được Ủy ban nhân dân Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ,
tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận kết hôn ngày 31/12/2022 nên hôn nhân giữa
anh T và chị L là hôn nhân hợp pháp.
[3] Xét yêu cu khi kin ca anh Thng, Hội đồng t x t thy: Sau khi kết
hôn, v chng hnh phúc, hoà thun được khong 01 m t phát sinh nhiu mâu
thunn ch L đã bỏ đi,v chng sống ly thân cho đến nay. Anh T trình bày, nguyên
nn mâu thun là do không hp nhau v quan đim sng, không hòa hp, không chia
s ng nhau trong cuc sng. Tng 3/2024, ch L và anh T sng ly thân vi nhau,
anh T cho rng ch L v n b m đẻ ti m z, tn VX, VH, huyn NG, tnh Hi
Dương sinh sống nng theo c minh tại địa phương ni thân ca ch L cung
cp thông tin ch L ch v thăm, không thường xuyên sinh sng ti nhà b m đẻ và
biết đưc ch sng, làm vic HN nhưng không biết đa ch c th. Ch L cũng kng
cung cấp địa ch i ch đang ở cho những ni tn được biết. Hin nay, anh T cũng
kng biết đa ch c th ca ch L đ cung cp cho Tòa án. n c vào các tài liu T
án thu thp được c định ch L hin vn đăng ký h khu thưng t ti tn NL, xã
TK1, huyn TK, tnh Hải Dương. N vậy, anh T đã cung cấp chính xác địa ch ca b
đơn ti thời đim khi kin theo xác nhn tng tin v cư trú ny 25/4/2024 ca Công
an xã TK1 đưc coi đã ghi đúng đa ch ca b đơn theo quy định ti đim e khon 1
Điu 192 B lut t tng n s. Khi ch L đi nơi kc nng kng tng báo cho anh
T biết v i trú, m việc mi đưc coi là c nh giu địa chỉ, gây k khăn cho anh
T trong vic ly n n Tòa án n cứ vào nơi trú của ch L để làm căn c gii
quyết v án. Đối vi yêu cu ca anh Thng, t khi T án th lý v án đến nay, ch L
cũng không đến T án để tham gia gii quyết v án theo các n bản đã đưc Toà án
niêm yết tại các địa phương, Tuy nhiên, q trình làm vic vi ngưi tn ca ch L đã
xác đnh ch L biết anh T đang yêu cu Tòa án gii quyết ly hôn vi chị, tng qua đó,
ch có quan đim thng nht ly n vi anh T nhưng do công vic kng th v tham
gia t tng. Ti phiêna anh T vn gi quan điểm đ ngh lyn vi ch L . Như vậy,
có đủ n cứ c đnh tình trng hôn nhân gia anh T và ch L đã mâu thuẫn trm
trng, đời sng chung kng th kéo i, mục đích của hôn nhân không đạt đưc nên
Hội đng xét x căn c vào Điều 51, Điu 56 Lut Hôn nn và gia đình, chp nhn
4
yêu cu ca anh T, x cho anh T đưc ly n ch L đ hai bên sm n đnh cuc sng.
[3] Về con chung: Anh Đình T xác định anh chị Nguyễn Thị L
không con chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không
phải giải quyết.
[4] Về tài sản chung nợ chung: Anh T không yêu cầu giải quyết nên Hội
đồng xét xử không phải giải quyết.
[5] Về án phí: Anh T phải chịu án phí dân sự thẩm về hôn nhân gia
đình theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về ….án phí lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn cứ Điều 51; Điều 56 Luật hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 147,
điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228; Điều 271; Điều 273 của Bộ luật tố
tụng dân s; Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của anh Đình T . Xử cho
anh Vũ Đình T được ly hôn với chị Nguyễn Thị L .
[2] V án phí: Anh Đình T phi chịu 300.00ng (Ba trăm nghìn
đồng) án pdân s thẩm ly hôn, được đối tr 300.000đng (Ba trăm nghìn
đồng) tm ng án panh T đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyn T K,
tnh Hải Dương, theo biên lai s: 0004892 ngày 02 tháng 5 năm 2024.
[3] Về quyền kháng cáo: Anh Đình T quyền kháng cáo bản án
thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Chị Nguyễn Thị L quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- VKSND huyn T K;
- Chi cc THA dân s huyn T K;
- UBND xã TK, huyn T K;
- Các đương sự;
- u: H sơ vụ án, VP;
I THM NHÂN DÂN
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Phm M Như
Tải về
Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST. Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST. Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất