Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 19/02/2025 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 19/02/2025 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thanh Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 03/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị T khởi kiện chị D
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 03/2025/DSST
Ngày: 19/02/2025
V/v: “Tranh chấp hụi, họ
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trương Thị Quỳnh
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Ngọc Dũng
2. Ông Nguyễn Ngọc Tuyên
Thư phiên tòa: Lại Thị Minh Hồng - Thư TAND TP. Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Đại diện VKSND TP.Thanh Hóa tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị -
Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân Thành phố Thanh Hoá
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 67/2024/TLST- DS ngày 19 tháng 11
năm 2024 về Tranh chấp hụi, họ theo “Quyết định đưa vụ án ra xét xử” số
15/2025/QĐXX-ST ngày 02 tháng 01 năm 2025, quyết định hoãn phiên tòa số 30
ngày 23/01/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị T sinh năm 1972
Địa chỉ: SN N, phố Q, phường L, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Chị Lê Thị D sinh năm 1977
Địa chỉ: Phố Q, phường L, Tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên tòa mặt nguyên đơn, vắng mặt bđơn (bị đơn đơn xin hoãn
phiên tòa)
NỘI D VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện, bản tự khai quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị
Lê Thị T trình bày:
Do có mối quan hệ quen biết với Lê Thị D và chị được biết cô D chủ họ,
nên chị tham gia góp họ cùng với cô D. Cách thức góp họ mà cô D làm chủ như
sau: Mỗi một y h 22 người tham gia, mỗi tháng mỗi người phải đóng
2.000.000đồng (hai triệu đồng) tiền gốc cho D. Người nào lĩnh họ sẽ được lĩnh
44.000.000 đồng tiền gốc. Người nào lĩnh trước thì mỗi tháng tiếp theo sẽ phải
đóng thêm 400.000đồng/tháng, còn người nào lĩnh sau thì sẽ được hưởng tiền lãi là
400.000 đồng đối với số tháng trước đó đã đóng. Riêng D là người lĩnh tiền họ
đầu tiên và không phải đóng lãi đối với các tháng tiếp theo.
2
Chị tham gia góp htừ tháng 3/2023 đến tháng 5/2024, chị đã góp được 15
tháng họ bằng số tiền 30.000.000đồng số tiền lãi 6.000.000đồng. Đến tháng
6/2024 D tuyên bố vỡ họ, chị yêu cầu D phải thanh toán đầy đủ tiền họ
cho chị nhưng cô D mới chỉ thanh toán được 2.000.000đồng tiền lãi Ngày
28/6/2024 D viết giấy xác nhận nợ với chị xin chỉ được trả gốc không
phải trả lãi hứa với chị đến tháng 8/2024 sẽ trả. Nhưng đến nay D vẫn chưa
thanh toán thêm được cho chị đồng nào. Nên chị đã làm đơn khởi kiện yêu cầu Tòa
án buộc D phải thanh toán cho chị số tiền 34.000.000đồng (trong đó 30.000.000
đồng tiền góp họ và 4.000.000đồng tiền lãi.)
Tại phiên a chị T đồng ý cho chị D chỉ phải trả tiền gốc tự nguyện
chuyển số tiền lãi 2.000.000đồng chị D đã trả trừ vào nợ gốc. Như vậy, chị yêu cầu
Tòa án giải quyết buộc chị Thị D phải trả cho chị số tiền gốc tôi đã góp họ
28.000.000đồng (Hai mươi tám triệu đồng), không yêu cầu D phải trả tiền
lãi, tôi xin rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với số tiền 6.000.000 đồng.
Về phía bị đơn chị Lê Thị D trình bày:
Chị thống nhất với ý kiến của chị Thị T về việc chị T góp họ cho chị.
Cách thức tham gia thời gian tham gia chị T trình bày đều đúng. Từ tháng
3/2023 đến tháng 5/2024 chị đã nhận được 15 tháng họ bằng số tiền
30.000.000đồng chị T đã góp. Đến tháng 6/2024 tôi bị vỡ họ, sau đó trả
được cho chị T số tiền lãi 2.000.000đồng xin chT cho chị được trả nợ gốc,
sau đó chị viết giấy xác nhn nvới chị T với số tiền 30.000.000đồng (Ba
mươi triệu đồng).
Nay chị T yêu cầu Tòa án buộc chị phải trả lại số tiền 30.000.000đồng, chị
đồng ý, nhưng hiện tại chị chưa đủ khả năng trả nợ nên chị xin được trả dần cho
đến khi hết khoản nợ.
Tại phiên tòa hôm nay vắng mặt bị đơn, nguyên đơn chị Lê Thị T yêu cầu chị
Thị D phải trả số tiền gốc 28.000.000đồng và xin rút một phần yêu cầu khởi
kiện đối với số tiền 6.000.000đồng (trong đó tiền gốc 2.000.000 đồng, tiền lãi
4.000.000đồng ).
Ý kiến của đại diện VKS: Đại diện VKS phát biểu ý kiến trong quá trình giải
quyết vụ án thẩm phán, hội đồng xét xử, thư ký, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa
đơn xin xét xử vắng mặt nên đề nghị Tòa án căn cứ o khoản 1 Điều 228,
BLTTDS đxét x. Về nội D: Đại diện VKS đề nghị Tòa án căn cứ Điều 471 Bộ
luật dân sự, khoản 1 Điều 23; khoản 1 Điều 25 Nghị định số 19/2019 của chính
phủ về họ, hụi, biêu phường, chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn; Điều 244
BLTTDS đình chmột phần yêu cầu khởi kiện đi với số tiền 6.000.000 đồng; về
án phí: Bị đơn phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu i liệu có trong hồ vụ án, được kiểm tra, xem xét tại
phiên toà; Kết quả tranh tụng tại phiên tòa; Ý kiến của người tham gia tố tụng, Hội
đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
Vthẩm quyền: Chị Thị T khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh
chấp hụi, họ; bđơn chị ThD trú tại thành phố Thanh Hóa. Do đó, Tòa án
nhân dân thành phố Thanh Hóa thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền theo quy định
3
tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 - Bộ luật tố
tụng dân sự.
Về việc vắng mặt của bị đơn chị Thị D (đơn xin xét xử vắng mặt),
nguyên đơn đề nghị Tòa án tiến hành xét xử theo quy định. Hội đồng xét xử căn c
khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng n sự đgiải quyết vắng mặt phù hợp
quy định của pháp luật.
[2] Về nội D tranh chấp: Chị Lê Thị T khởi kiện yêu cầu chThị D phải
trả số tiền chị đã góp họ từ tháng 3/2023 đến tháng 5/2024 15 tháng họ bằng số
tiền 30.000.000 đồng và số tiền lãi 6.000.000 đồng. Sau khi chị D tuyên bố vỡ
hụi thì ngày 28/6/2024 chị D có viết giấy nhận nợ với nội D nợ với chị Lê Thị T
số tiền chơi họ 30.000.000 đồng. Qtrình giải quyết vụ án bị đơn chị Thị D
cũng thừa nhận còn nợ chị Lê Thị T số tiền 30.000.000 đồng.
Xét thấy việc chị Thị D nợ tiền họ chị Thị T số tiền
30.000.000đồng thật. vậy, việc chị T yêu cầu chị D phải trả số tiền đã
đóng họ 30.000.00là căn cứ, đúng quy định tại Điều 280; 471 Bluật n
sự. Tại phiên tòa chị T đồng ý cho chị D chỉ phải trả tiền gốc và tự nguyện chuyển
số tiền lãi 2.000.000đồng chị D đã trả trừ vào nợ gốc. Như vậy, chị yêu cầu Tòa án
giải quyết buộc chị Lê Thị D phải trả cho chị số tiền gốc còn lại là 28.000.000đồng
(Hai mươi tám triệu đồng), và xin rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với số tiền
6.000.000 đồng, ý chí hoàn toàn tự nguyện. Do đó, HĐXX chấp nhận u cầu
khởi kiện của chị T. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện đối với stiền 6.000.000
đồng (trong đó tiền gốc 2.000.000 đồng, tiền lãi 4.000.000đồng). do nguyên đơn
rút u cầu.
[3] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của chị T được Tòa án chấp nhận, nên bị
đơn chị Thị D phải chịu toàn bộ án phí dân sthẩm theo quy định của pháp
luật. Chị T không phải chịu án phí nên trả lại cho chị T số tiền tạm ứng án phí dân
sự thẩm đã np. Căn cứ khoản 2 Điều 26; điểm b, tiểu mục 1.3 khoản 1 phần I,
mục A Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y Ban Thường v Quc Hi
quy định v án phí, l phí Tòa án;
Vì những lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 228; Điều 244; Điều 271; Điều 273 ca BLTTDS; Điu 280, Điều
471; Điều 357 - BLDS; Khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 25 Ngh định số
19/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định về hụi, họ,
biêu phường; khoản 2 Điều 26; điểm b, tiểu mục 1.3 khoản 1 phần I, mục A Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y Ban Thường v Quc Hội quy đnh v án
phí, l phí Tòa án;
Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Lê Thị T. Buc chị Lê Thị D phải
trả cho chị Thị T số tiền đã đóng h còn lại 28.000.000đ (hai ơi tám triệu
đồng).
K t khi bn án có hiu lc pháp lut, chị Lê Thị T có đơn yêu cầu thi hành
án, nếu chị Thị D kng thi hành hoc thi hành không đầy đủ thì hàng tháng
còn phi chu lãi suất đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr
theo quy định tại Điều 357 BLDS cho đến khi thanh toán xong.
4
Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện đối với stiền 6.000.000 đồng (Sáu
triệu đồng) (trong đó tiền gốc: 2.000.000 đồng, tiền lãi: 4.000.000đồng) do nguyên
đơn rút yêu cầu.
Về án p: Chị Thị D phi chu án phí DSST là 1.400.000đ (Một triệu
bốn trăm nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm giá nghạch. Chị Lê Thị T
không phải chịu án p được nhận lại 850.000đ (Tám trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0001905 ngày 15/11/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thanh Hóa.
Nguyên đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án thẩm, bị đơn quyền kháng o bản án trong hạn 15 ngày ktừ ngày nhận
được bản án hoặc ngày niêm yết bản án .
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
Tận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự;
Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND TP. Thanh Hóa;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS TP.Thanh Hóa; (đã )
- Lưu hồ sơ.
Trương Thị Quỳnh
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
6
Nguyễn Ngọc Dũng Nguyễn Hồng Vân Trương Thị Quỳnh
7
Tải về
Bản án số 03/2025/DS-ST Bản án số 03/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/DS-ST Bản án số 03/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất