Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 16/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 16/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 15/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Điện yêu cầu ly hôn với anh Nhớ |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TAND HUYỆN CẨM THỦY
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngày 16/04/2025
Về việc: Không công nhận là vợ chồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THỦY - TỈNH THANH HÓA
Thành phần xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Trọng Sơn
Các Hội thẩm nhân dân:
1.Ông Trịnh Huy Phương
2. Ông Đặng Thái Dìn
Thư ký phiên tòa: Bà Lê Thị Vân - Thư ký TAND huyện Cẩm Thủy
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cẩm Thủy tham gia phiên toà Ông
Dương Tuấn Anh - Kiểm sát viên.
Trong ngày 16 tháng 04 năm 2025, Tại Hội trường xét xử TAND huyện Cẩm
Thủy, xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân thụ lý số 50/2025/TLST- HNGĐ
ngày 21 tháng 03 năm 2025 về việc
“
Không công nhận là vợ chồng”. Theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 11/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02 tháng 04 năm 2025.
Giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị Đ, sinh năm 1971
ĐKHKTT:Thôn 3 Bình Hòa, xã Cẩm Bình, huyện CT, tỉnh TH
Vắng mặt tại phiên tòa (Có đơn xin vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Phạm Văn N, sinh năm 1972
ĐKHKTT: Thôn Chợ, xã Cẩm Bình, huyện CT, tỉnh TH
Vắng mặt tại phiên tòa (Có đơn xin vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn là
chị Bùi Thị Đ trình bày: Chị và anh N tổ chức đám cưới 1988, không có đăng ký kết
hôn do không hiểu biết pháp luật. Trong quá trình chung sống với nhau vợ chồng hay
2
xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân do bất đồng quan điểm, không tìm được tiếng nói
chung. Mâu thuẫn đã trầm trọng, không còn tình cảm với nhau, hai bên đã sống ly
thân nhau từ năm 2012 đến nay. Xét thấy không tiếp tục chung sống với nhau được
nữa nên chị làm đơn đề nghị Tòa án không công nhận là vợ chồng giữa chị với anh
Phạm Văn N.
Về con chung: Chị và anh N có 02 con chung là Phạm Văn Chánh, sinh ngày
24/09/1992 và Phạm Thị Chinh, sinh ngày 30/07/1996.
Các cháu đã thành niên và lập gia đình riêng.
Về tài sản chung: Chị Đ không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về phía bị đơn anh Phạm Văn N trình bày: Anh và chị Đ tự do tìm hiểu, tổ
chức đám cưới và chung sống với nhau từ năm 1988 nhưng không có đăng ký kết
hôn. Vợ chồng chung sống đến năm 2012 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do
bất đồng quan điểm, không tìm được tiếng nói chung. Vợ chồng đã phải sống ly thân
từ năm 2012. Nay chị Đ làm đơn đề nghị Tòa án giải quyết không công nhận là vợ
chồng anh hoàn toàn nhất trí.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cẩm Thủy: Việc tuân theo
pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và những người tham gia tố tụng
trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý đã thực hiện đầy đủ theo quy định
của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 điều
9;Khoản 2 điều 53 Luật Hôn nhân và Gia đình; khoản 8 Điều 28, khoản 1 Điều 39,
Khoản 4 điều 147, điểm b khoản 2 điều 227, Khoản 1 Điều 228 Điều 238 và điều
273 BLTTDS. Điểm
a khoản 1 điều 24; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/201/UBTVQH 14
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí lệ phí Tòa án.
Về quan hệ Hôn nhân: Không công nhận chị Bùi Thị Đ và anh Phạm Văn N là
vợ chồng.
Về con chung: Chị Đ và anh N có 02 con chung là Phạm Văn Chánh, sinh ngày
24/09/1992 và Phạm Thị Chinh, sinh ngày 30/07/1996. Các cháu đã thành niên và lập
gia đình riêng nên không xem xét.
Về tài sản chung: Chị Đ và anh N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Bùi Thị Đ phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ đã được xem xét tại phiên tòa,
kết quả tranh tụng tại phiên tòa, căn cứ vào các quy định của pháp luật Hội đồng xét
xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn chị Bùi Thị Đ làm đơn khởi kiện xin ly hôn đối với
bị đơn là anh Phạm Văn N có hộ khẩu thường trú tại: Thôn Chợ, xã Cẩm Bình, huyện
Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa. Vì vậy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
3
35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
Chị Đ và anh N có đơn xin xét xử vắng mặt, vì vậy Tòa án tiến hành xét xử
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ pháp luật: Đây là vụ án tranh chấp về “Ly Hôn” được quy định
tại khoản 8 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, khoản 2 Điều 53 Luật Hôn
nhân và gia đình.
[3] Về Hôn nhân: Chị Đ và anh N tổ chức đám cưới theo phong tục địa
phương, trên cơ sở tự nguyện nhưng không có đăng ký kết hôn. Chị và anh N chung
sống với nhau từ năm 1988. Trong thời gian chung sống anh chị đã xảy ra mâu thuẫn
do bất đồng quan điểm, không có tiếng nói chung trong cuộc sống. Hiện tại mâu
thuẫn đã trầm trọng và đã sống ly thân nhiều năm nay. Căn cứ điểm b mục 3 Nghị
quyết số 35/2000/QH 10 ngày 09/06/2000 của Quốc Hội về việc thi hành Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2000. Hôn nhân của chị Bùi Thị Đ và anh Phạm văn N là vi
phạm Luật Hôn nhân và gia đình về thủ tục đăng ký kết hôn. Căn cứ theo quy định tại
khoản 1 Điều 9, Khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Xử không
công nhận chị Bùi Thị Đ và anh Phạm văn N là vợ chồng.
[4] Về con chung: Chị Đ và anh N có 02 con chung là Phạm Văn Chánh, sinh
ngày 24/09/1992 và Phạm Thị Chinh, sinh ngày 30/07/1996. Các cháu đã thành niên
và lập gia đình riêng nên không xem xét.
[5] Về tài sản chung: Chị Đ và anh N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Về án phí: Chị Đ phải chịu án phí DSST theo quy định của pháp luật .
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng ,khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 14; khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân
và Gia đình; khoản 8 Điều 28, khoản 1 Điều 39, Khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2
Điều 227; khoản 1 Điều 228; Điều 238; Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự; Điểm a
khoản 1 Điều 24; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết 326/UBTVQH 14 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về án phí lệ phí Tòa án. Xử:
Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận chị Bùi Thị Đ và anh Phạm Văn N là
vợ chồng.
Về con chung: Chị Đ và anh N có 02 con chung là Phạm Văn Chánh, sinh ngày
24/09/1992 và Phạm Thị Chinh, sinh ngày 30/07/1996. Các con chung đều đã thành
niên.
Về tài sản chung: Chị Đ và anh N không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Đ phải chịu 300.000đồng án phí DSST được trừ vào số tiền
tạm ứng án phí 300.000đồng chị đã nộp theo biên lai thu số 0000838 ngày 21 tháng
03 năm 2025 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Cẩm Thủy.
Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong
hạn 15 ngày kể từ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
4
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Nơi nhận:
- VKSND H. Cẩm Thủy;
- Các đương sự;
- UBND xã Cẩm Bình;
- Lưu Hồ sơ.
Nguyễn Trọng Sơn
5
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm