Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 12/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 04/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 12/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 04/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Tiến yêu cầu ly hôn với chị Được |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TAND HUYỆN CẨM THỦY
TỈNH THANH HÓA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 12 /2025/HNGĐ-ST
Ngày: 04/4/2025
V/v: Không công nhận là vợ chồng
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THUỶ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Trọng Sơn
Các hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Huy Phương; Ông Đặng Thái Dìn
- Thư ký Toà án ghi biên bản phiên toà: Bà Phạm Thị Lan – Thư ký TAND
huyện Cẩm Thuỷ.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cẩm Thủy tham gia phiên tòa: Ông
Dương Tuấn Anh – Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Cẩm Thuỷ xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 36/2025/TLST- HNGĐ ngày 27 tháng 2 năm
2025 về tranh chấp “Không công nhận là vợ chồng” theo quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 09/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 20 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Trương Thị T, sinh năm 1979
Nơi cư trú: Thôn Song, xã Cẩm Ngọc, huyện CT, tỉnh TH.
2. Bị đơn: Anh Hà Văn Đ, sinh năm 1979
Nơi cư trú: Thôn Song, xã Cẩm Ngọc, huyện CT, tỉnh TH.
Tại phiên toà nguyên đơn, bị đơn có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn xin ly hôn, bản tự khai, quá trình làm việc tại Tòa án, nguyên đơn
là chị Trương Thị T trình bày:
Năm 2001 chị và anh Hà Văn Đ tổ chức lễ cưới theo phong tục địa phương,
hôn nhân tự nguyện nhưng không có đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống với
nhau Đ thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm
trong cuộc sống không hòa hợp. Mâu thuẫn đã trầm trọng, kéo dài phải sống ly thân
từ năm 2006 đến thân cho đến nay. Xét thấy tình cảm không còn, hôn nhân không

2
có hạnh phúc chị T đề nghị Tòa án giải quyết không công nhận chị và anh Đ là vợ
chồng.
- Về con chung: Chị T trình bày: Vợ chồng có 02 con chung là Hà Văn Thắng,
sinh ngày 10/01/2001 và Hà Văn Lợi, sinh ngày 20/02/2006. Hiện nay các cháu đã
thành niên.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Hà Văn Đ trình bày: Về quan hệ hôn nhân và mâu thuẫn gia đình
chị T trình bày là đúng thực tế. Cuộc sống giữa anh và chị T không có hạnh phúc.
Mâu thuẫn bất đồng không có Tg nói chung. Nay chị T làm đơn đề nghị Tòa án
không công nhận là vợ chồng anh nhất trí.
Anh Đ thống nhất với trình bày của chị T về con chung và phần tài sản.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cẩm Thủy:
Về trình tự thủ tục tố tụng: Quá trình thụ lý và giải quyết vụ án cho đến khi
đưa vụ án ra xét xử. Thẩm phán đã thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Tại
phiên tòa Hội đồng xét xử. Thư ký phiên tòa và người tham gia tố tụng đã thực hiện
đúng, trình tự, thủ tục các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 1 điều 9, khoản 1 điều
14 và khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; Khoản 8 Điều 28,
Điều 39, khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự. Điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 của
UBTVQH qui định về án phí, lệ phí Tòa án.
Về hôn nhân: Đề nghị xử không công nhận Chị T và anh Đ là vợ chồng.
Về con chung: Chị T và anh Đ có 2 con chung nay các cháu đã trưởng thành.
Về tài sản: Chị T và anh Đ không yêu cầu giải quyết.
Về án phí: Chị T phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, Đ thẩm tra tại phiên tòa.
Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về hôn nhân: Giữa Chị T và anh Đ là tự nguyện, có sự tìm hiểu nhau và
tổ chức lễ cưới theo phong tục địa phương nhưng không có đăng ký kết hôn. Chị và
anh chung sống với nhau năm 2001. Quá trình chung sống đã xảy ra mâu thuẫn.
Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm, không hòa hợp Đ với nhau phải sống ly
thân. Hiện tại mâu thuẫn đã trầm trọng, mục đích của hôn nhân không đạt Đ. Xét
nguyện vọng xin ly hôn của chị T là chính đáng. Căn cứ điểm b mục 3 Nghị quyết
số 35/2000/QH10 ngày 09/06/2000 của Quốc Hội về việc thi hành Luật Hôn nhân
và Gia đình năm 2000. Hôn nhân giữa chị T và anh Đ là vi phạm luật Hôn nhân và
Gia đình về thủ tục đăng ký kết hôn. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 9,
3
khoản 2 điều 53 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, không công nhận chị Trương
Thị T và anh Hà Văn Đ là vợ chồng là phù hợp.
[2] Về con chung: Chị Trương Thị T và anh Hà Văn Đ có 2 con chung, nay
các cháu đã thành niên.
[3] Về tài sản: Chị Trương Thị T và anh Hà Văn Đ không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[4] Về án phí: Chị T phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14 và khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân
và Gia đình năm 2014; Khoản 8 Điều 28, Điều 39, khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố
tụng dân sự; Điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 của UBTVQH qui định về án phí, lệ phí
Tòa án.
Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận chị Trương Thị T và anh Hà Văn Đ là
vợ chồng.
Về con chung: Chị Trương Thị T và anh Hà Văn Đ có 2 con chung, các con
đều đã thành niên.
Về tài sản chung: Chị T và anh Đ không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị T phải chịu 300.000đ tiền án phí DSST, Đ trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số BLTU/2024/0000819 ngày 25/2/2025 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cẩm Thủy, chị T đã nộp đủ án phí DSST.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể
từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Cẩm Thuỷ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Trọng Sơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm