Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 19/02/2025 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 19/02/2025 của TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thanh Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 05/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị L khởi kiện chị D
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 05/2025/DSST
Ngày: 19/02/2025
V/v: “Tranh chấp hụi, họ
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trương Thị Quỳnh
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Ngọc Dũng
2. Ông Nguyễn Ngọc Tuyên
Thư phiên tòa: Lại Thị Minh Hồng - Thư TAND TP. Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Đại diện VKSND TP.Thanh Hóa tham gia phiên tòa: Nguyễn Thị -
Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân Thành phố Thanh Hoá
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 66/2024/TLST- DS ngày 19 tháng 11
năm 2024 về Tranh chấp hụi, họ theo “Quyết định đưa v án ra xét xử” số
17/2025/QĐXX-ST ngày 02 tháng 01 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa số
31/2025/QĐST - DS ngày 23 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Trương Thị L sinh m 1971
Địa chỉ: Thôn C, xã H, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Chị Lê ThD sinh năm 1977
Địa chỉ: Phố Q, phường L, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên tòa có mặt nguyên đơn, vắng mặt bị đơn (bị đơn có đơn xin xét xử
vắng mặt)
NỘI D VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện, bản tự khai quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị
Trương Thị L trình bày:
Do mối quan hệ quen biết với Thị D chị được biết ch D chủ
họ, nên chị tham gia góp họ cùng với ch D. Cách thức góp họ chị D làm
chủ như sau: Mỗi một dây họ 22 người tham gia, mỗi tháng mỗi người phải
đóng 2.000.000 đồng tiền gốc cho D. Người nào lĩnh họ sẽ được lĩnh
44.000.000 đồng tiền gốc. Người nào lĩnh trước thì mỗi tháng tiếp theo sẽ phải
2
đóng thêm 400.000đồng/tháng, còn người nào lĩnh sau thì sẽ được hưởng tiền lãi là
400.000 đồng đối với số tháng trước đó đã đóng. Riêng chị D người lĩnh tiền họ
đầu tiên và không phải đóng lãi đối với các tháng tiếp theo.
Chị tham gia góp 02 chân htừ tháng 7/2023 đến tháng 6/2024, chị đã góp
được 11 tháng/01 chân họ, bằng số tiền 22.000.000 đồng/chân họ; 02 chân họ bằng
số tiền 44.000.000 đồng. Ngày 25/6/2024 chị D tuyên bố vỡ họ, ngày 30/6/2024
chị D viết giấy xác nhận nợ với chị và hứa với chị đến tháng 8/2024 strả.
Nhưng đến nay chị D vẫn chưa thanh toán cho chị đồng nào.
Nay chị m đơn yêu cầu Tòa án giải quyết buộc chị Lê Thị D phải trả cho chị
số tiền gốc chị đã góp họ tổng cộng 44.000.000 đồng (bốn mươi tư triệu đồng),
chị không yêu cầu phải trả lãi.
Về phía bị đơn chị Lê Thị D trình bày:
Chị thống nhất với ý kiến của chị Trương Thị L về việc chị L góp 02 chân
họ cho chị. ch thức tham gia thời gian tham gia chị L trình bày đều đúng. Từ
tháng 7/2023 đến tháng 6/2024 chị đã nhận được 22 tháng/02 chân họ bằng số tiền
44.000.000đồng chị L đã góp. Đến tháng 6/2024 chị bị vỡ họ, nên ngày
30/6/2024 chị có viết giấy xác nhận nợ với chị L với số tiền 44.000.000đồng.
Nay chị L yêu cầu Tòa án buộc chị phải trlại số tiền 44.000.000đồng, chị
đồng ý trả, nhưng hiện tại chị chưa đủ khả năng trả nợ nên chị xin được trả dần cho
đến khi hết khoản nợ.
Tại phiên tòa hôm nay vắng mặt bị đơn (có đơn xin xét xử vắng mặt), nguyên
đơn chị Trương Thị L giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
Ý kiến của đại diện VKS: Đại diện VKS phát biểu ý kiến trong quá trình giải
quyết vụ án thẩm phán, hội đồng xét xử, thư ký, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa
đơn xin xét xử vắng mặt nên đề nghị Tòa án căn cứ o khoản 1 Điều 228
BLTTDS đxét xử. Về nội D: Đại diện VKS đề nghị Tòa án căn cứ Điều 471 Bộ
luật dân sự, khoản 1 Điều 23; khoản 1 Điều 25 Nghị định số 19/2019 của chính
phủ về họ, hụi, biêu phường, chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn; về án phí: Bị đơn
phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu i liệu trong hồ vụ án, được kiểm tra, xem xét tại
phiên toà; Kết quả tranh tụng tại phiên tòa; Ý kiến của người tham gia tố tụng, Hội
đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
Về thẩm quyền: Chị Trương Thị L khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh
chấp hụi, họ; bđơn chị ThD trú tại thành phố Thanh Hóa. Do đó, Tòa án
nhân dân thành phố Thanh Hóa thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền theo quy định
tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 - Bộ luật tố
tụng dân sự.
Về việc vắng mặt của bđơn chị Thị D (đơn xin xét xử vắng mặt),
nguyên đơn đ nghị Tòa án tiến hành xét xử theo quy định. Hội đồng xét xử căn c
3
khoản 1 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng Dân sự để giải quyết vắng mặt phù hợp
quy định của pháp luật.
[2] Về nội D tranh chấp: ChTrương Thị L khởi kiện u cầu chị Thị D
phải trả số tiền góp 02 phần họ từ tháng 7/2023 đến tháng 6/2024, được 11
tháng/01 chân họ, bằng số tiền 22.000.000 đồng/chân họ; 02 chân họ bằng số tiền
44.000.000đồng. Sau khi chị D tuyên bố vỡ họ thì ngày 30/6/2024 chị D viết
giấy nhận nợ tiền họ với nội D nợ với chị Trương Thị L số tiền chơi họ
44.000.000 đồng. Quá trình giải quyết ván bị đơn chị Thị D cũng thừa nhận
còn nợ chị Trương Thị L số tiền 44.000.000 đồng.
Xét thấy việc chị Thị D nợ tiền họ chị Trương Thị L số tiền
44.000.000 đồng thật. vậy, việc chL yêu cầu chị D phải trả số tiền đã
đóng h 44.000.000đ, không yêu cầu phải trả lãi căn cứ, đúng quy định tại
Điều 280; 471 Bluật dân sự, do đó HĐXX chấp nhận u cầu khởi kiện của chị
L.
[3] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của chị Trương Thị L được Tòa án chấp
nhận, nên bị đơn chị Thị D phải chịu toàn bộ án phí dân sự thẩm theo quy
định của pháp luật. Chị L không phải chịu án phí nên trả lại cho chị L số tiền tạm
ứng án phí dân sự thẩm đã nộp. Căn cứ khoản 2 Điều 26; điểm b, tiểu mục 1.3
khoản 1 phần I, mục A Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y Ban Thường
v Quc Hội quy định v án phí, l phí Tòa án;
Vì những lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 228; Điều 244; Điều 271; Điều 273 ca BLTTDS; Điu 280; Điều
471; Điều 357 BLDS; Khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 25 Nghị định số
19/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định về hụi, họ,
biêu phường; khon 2 Điu 26; điểm b, tiểu mục 1.3 khoản 1 phần I, mục A Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y Ban Thường v Quc Hội quy đnh v án
phí, l phí Tòa án;
Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trương Thị L. Buc chị Lê Thị D
phải trả cho chị L số tiền đã đóng h 44.000.000đ (Bốn mươi triệu đồng),
không yêu cầu phải trả lãi.
K t khi bn án có hiu lc pháp lut, L có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị
D không thi hành hoc thi hành không đầy đủ thì hàng tháng còn phi chu lãi sut
đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr theo quy định tại Điều
357 BLDS cho đến khi thanh toán xong.
Về án phí: Chị Lê Thị D phi chu án phí DSST là 2.200.000đ (Hai triệu hai
trăm nghìn đồng) tiền án phí dân sự thẩm có giá nghạch. Chị Trương Thị L
không phải chịu án phí được nhận lại 1.100.000đ (Một triệu một trăm ngn
đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0001906 ngày 15/11/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thanh Hóa.
4
Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày ktừ ngày tuyên ánthẩm, bị đơn quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày niêm yết bản án.
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự;
Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND TP. Thanh Hóa;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THADS TP.Thanh Hóa; (đã )
- Lưu hồ sơ.
Trương Thị Quỳnh
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
6
7
Nguyễn Ngọc Dũng Nguyễn Hồng Vân Trương Thị Quỳnh
Tải về
Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất