Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST ngày 11/09/2024 của TAND huyện Ea Kar , tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST ngày 11/09/2024 của TAND huyện Ea Kar , tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ea Kar (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 45/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn T yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn với bà Lưu Thị Ánh H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN EA KAR
TỈNH ĐẮK LK
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 45/2024 /HNGĐ-ST
Ngày: 11 9 2024 .
V việc: “Ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN EA KAR, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Võ Th Mai.
Các Hi thm nhân dân: Ông Phan Xuân Thng, bà Nguyn Th Tuyết .
- Thư ký phiên tòa: Ông H Quc Nam Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ea Kar tham gia phiên tòa: Ông
Nguyn Tt Ti - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 9 năm 2024, tại phòng x án Tòa án nhân dân huyn Ea Kar
xét x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình thụ s 190/2024/TLST-
HNGĐ ngày 21/5/2024, v vic "Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
44/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 26/8/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyn T, sinh năm 1964. Hộ khẩu thường trú: T dân
ph C, th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Nơi cư trú: Thôn C, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk (có mt).
-B đơn: Lưu Thị Ánh H, sinh năm 1966. Nơi trú: T dân ph C, th
trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk (có đơn xét xử vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ghi ngày 25/3/2024 các lời khai trong quá trình
giải quyết vụ án cũng như tại phiên toà nguyên đơn ông Nguyễn T trình bày:
2
- V hôn nhân: Tôi (T) và bà Lưu Thị Ánh H chung sng vi nhau t năm
1985 ti E, huyn K (nay đổi thành T dân ph C, th trn E, huyn E), trên
s hoàn toàn t nguyện, được gia đình hai bên tổ chc l i theo phong tc tp
quán ca địa phương nhưng không đăng kết hôn theo quy định. Đến ngày
27/5/2015, ông T H mới đăng kết hôn ti y ban nhân dân th trn E,
huyn E, tỉnh Đắk Lk và được cp Giy chng nhn kết hôn để t tha thun gii
quyết v tài sn H làm th tục ly hôn nhưng không thành. Trong thời gian
chung sng, cuc sng chung ca v chng hạnh phúc được thi gian ngn thì phát
sinh mâu thun và kéo dài, mâu thun ngày càng gay gt t năm 2015 nên đầu năm
2024 v chng sống ly thân đến nay, mỗi người sng một nơi. Nguyên nhân do
v chng bất đồng quan điểm sng, không có tiếng nói chung, tính cách không hp
nhau nên thường xuyên cãi nhau và xúc phm lẫn nhau. Do đó, ông T khi kiện đề
ngh Tòa án gii quyết cho ông Nguyn T ly h vi bà Lưu Th Ánh H.
- V con chung: Trong thi gian chung sng có 02 con chung là Nguyễn Lưu
B, sinh năm 1986 Nguyn Th S, sinh năm 1988. Nguyện vng ca ông T hin
nay các con chung đều đã trên 18 tuổi gia đình riêng nên ông T không yêu
cu Tòa án gii quyết.
- V tài sn chung công n chung: T tha thun nên ông T không yêu
cu Tòa án gii quyết.
* Ti Bn t khai ngày 08/8/2024 b đơn bà Lưu Thị Ánh H trình bày: H
và ông Nguyn T chung sng vi nhau t năm 1986 và có 02 con chung là Nguyn
Lưu B, sinh năm 1986 Nguyn Th S, sinh năm: 1988. Gia đình chúng tôi vn
chung sng hạnh phúc nhưng thời gian gần đây chồng tôi ông T qua li sng
chung vi Hoàng Th H1, sinh năm 1984 ti X, huyn E tôi đưc biết
H1 vừa sinh 01 người con nên tôi cho rng con ông T. Do đó, hai bên gia đình,
cũng như các con chung không muốn gia đình chúng tôi tan nát ngưi ph n
khác. Vì vậy, tôi không đồng ý vic ông T xin ly hôn tôi cũng không ly hôn với
ông T, đề ngh Tòa án bác yêu cầu xin ly hôn đình chỉ gii quyết v án, để cho
v chng chúng tôi có thi gian hàn gn tình cm và t gii quyết việc gia đình.
Sau khi th v án, Tòa án đã tiến hành giao thông báo th v án, thông
báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii
3
nhiu ln. Các th tc t tụng đưc giao hp l cho b đơn Lưu Thị Ánh H, ti
phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c các phiên hòa
gii bà H đều vng mặt. Căn c đim a khoản 1 Điều 203 ca B lut T tng dân
s (BLTTDS) Tòa án đưa vụ án ra xét x theo quy định ca pháp lut.
Phn tranh lun:
Tại phiên tòa nguyên đơn ông Nguyn T vn gi nguyên toàn b ni dung
yêu cu khi kiện và đề ngh Hội đồng xét x (HĐXX) gii quyết cho ông Nguyn
T ly h vi bà Lưu Thị Ánh H.
B đơn bà Lưu Thị Ánh H có đơn xin xét xử vng mt.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ea Kar tham gia phiên tòa phát biu ý
kiến:
- V t tng: Thẩm phán HĐXX, Thư ký, nguyên đơn đã thc hiện đúng
đầy đủ các quy định ca B lut T tng dân s. Quá trình gii quyết v án, b
đơn Lưu Thị Ánh H mặc được triu tp hp l nhưng không đến tham gia
phiên hp hòa gii vi phạm quy đnh tại Điều 70, Điều 72 và Điều 227 ca
B lut T tng dân s.
- V nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân
Gia đình, đ ngh XX tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn
T; V quan h hôn nhân: X cho ông Nguyn T đưc ly hôn vi Lưu Thị Ánh
H; V án phí: nguyên đơn phi chịu án phí ly hôn thẩm theo quy định ca pháp
lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên toà căn cứ kết quả tranh luận tại phiên toà, ý kiến của đại diện Viện kiểm
sát, HĐXX nhận định:
[1]. Xét v thm quyn và quan h tranh chp: Ông Nguyn T khi k yêu cu
xin ly hôn vi Lưu Thị Ánh H. Đây là quan h tranh chp“Ly hôn” thuc thm
quyn gii quyết của Tòa án theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28 B lut T tng
dân s.
4
[2]. V th tc t tng: B đơn bà u Thị Ánh H, cư trú tại t dân ph C, th
trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk, H đã biết vic ông T khi kin ly hôn vi ti
Tòa án nhân dân huyn Ea Kar H đơn xét x vng mặt. Căn cứ khon 1
Điu 227, khoản 1 Điều 228 Điều 238 BLTTDS, Tòa án tiến hành xét x vng
mt b đơn bà Lưu Th Ánh H.
[3] V ni dung:Xét li khai của đương sự tài liu trong h vụ án, xác
định: Ông Nguyn T Lưu Thị Ánh H chung sng vi nhau t năm 1985,
đăng kết hôn vi nhau ti y ban nhân dân th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk
vào ngày 27/5/2015 và được cp Giy chng nhn kết hôn lưu h sơ vụ án nên hôn
nhân gia ông Nguyn T và bà Lưu Thị Ánh H là hôn nhân hp pháp.
Căn cứ vào biên bn xác minh ti chính quyền nơi trú lời trình bày ca
đương s trong quá trình thu thp chng cứ, cũng như tại phiên tòa, xác định: Ông
Nguyn T và bà Lưu Thị Ánh H chung sng vi nhau hạnh phúc được thi gian thì
phát sinh mâu thun và kéo dài, mâu thun ngày càng gay gt nên t đầu năm 2024
v chng sống ly thân đến nay. Theo ông T nguyên nhân mâu thun do v
chng bất đồng v quan điểm sng, mâu thun v kinh tế nên v chồng thường
xuyên xảy ra xung đột, thiếu s tôn trng ln nhau ông T xác định tình cm v
chng không còn kh năng đoàn t. B đơn H xác định nguyên nhân mâu thun
do ông T quan h sng chung con với người ph n khác nên H
không ly hôn vi ông T và đ ngh Tòa án bác yêu cầu xin ly hôn để cho v chng
chúng tôi thi gian hàn gn tình cm gii quyết việc gia đình. Quá trình thu
thp chng c Tòa án đã triệu tp nhiu lần nhưng bà H đu vng mặt, cũng không
cung cp tài liu chng c đ chng minh cho li khai của mình. Như vy, xét
thy: t vic mâu thun ca ông T và bà H đã trình bày nêu trên nên vợ chng sng
ly thân làm cho hôn nhân lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không th
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được và ti biên bn xác minh ngày
22/8/2024 ca Ban t qun thôn C th hin: tình trng hôn nhân gia ông T
H như thế nào thì Ban t qun không biết, tuy nhiên t năm 2015 cho đến nay, ông
T ch sng mt mình ti thôn C, E”. Do đó, xét yêu cu xin ly n ca ông
Nguyn T căn cứ, phù hp vi khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình,
cn chp nhn.
5
- V con chung: Các con chung ca ông T H Nguyễn Lưu B, sinh năm
1986 và Nguyn Th S, sinh năm 1988, đều đã trên 18 tuổi và có gia đình riêng nên
nguyên đơn ông T không yêu cu gii quyết. Do đó, HĐXX không đặt ra để gii
quyết.
- V tài sn chung và công n chung: Quá trình thu thp chng cti phiên
tòa, đương sự không yêu cu Tòa án gii quyết. Do đó, HĐXX không đặt ra để gii
quyết.
[4] V án phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 B lut T tng dân s; điểm a khon
5 Điều 27, tiu mc 1.1 mc 1 phn II (Danh mc án phí) Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi: Nguyên
đơn ông Nguyn T phi chu 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tiền án phí ly hôn
thẩm, được khu tr vào s tin 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tm ng án phí đã
np theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s AA/2023/0000392 ngày
20/5/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ea Kar.
[5] Xét quan điểm của đi din Vin kim sát tại phiên tòa là hoàn toàn có căn
cứ, đúng pháp luật nên HĐXX chấp nhn toàn b quan điểm ca Vin kim sát.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, Điều 39, khoản 4 Điều 147,
khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 và Điều 266 B lut T tng dân s; khon 1
Điu 56, Lut Hôn nhân gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27, tiu mc 1.1 mc 1
phn II (Danh mc án phí) Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn T.
1. V hôn nhân: Tuyên x ông Nguyn T đưc ly hôn vi Lưu Thị Ánh
H.
2. V con chung: Các con chung Nguyễn Lưu B, sinh năm 1986
Nguyn Th S, sinh năm 1988, đều đã trên 18 tuổi và gia đình riêng nên nguyên
đơn ông Nguyn T không yêu cu gii quyết. Do đó, Hội đồng xét x không đặt ra
gii quyết.
6
3. V i sn chung công n chung: Đương sự không yêu cu Tòa án
gii quyết. Do đó, Hội đồng xét x không đặt ra gii quyết.
4. V án phí: Nguyên đơn ông Nguyn T phi chu 300.000
đ
(ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn thẩm, được khu tr vào s tin 300.000
đ
(ba trăm
nghìn đồng) tm ứng án phí đã np theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án
s AA/2023/0000392 ngày 20/5/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ea
Kar, tỉnh Đắk Lk.
5. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng cáo bản án thẩm
trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án. B đơn vắng mt ti phiên tòa quyn
kháng cáo bản án sơ thm trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án
hoc bản án được niêm yết hp l nơi đương sự cư trú.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyn K;
- Chi cc Thi hành án huyn K;
- Các đương sự;
-UBND th trn K;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
(Đã ký)
Võ Th Mai
Tải về
Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất