Bản án số 443/2024/DS-PT ngày 22/08/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về y/c tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 443/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 443/2024/DS-PT ngày 22/08/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về y/c tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Y/c tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 443/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Văn C - Ủy ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh Bến Tre - Yêu cầu tuyên bố di chúc, văn bản chứng thực di chúc vô hiệu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TNH BN TRE Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 443/2024/DS-PT
Ngày: 22-8-2024
V/v Yêu cu tuyên b di chc vô hiu,
văn bản chng thc di chc vô hiu
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phan Thanh Tòng
Các Thm phán: Ông Lê Văn Phận
Bà Nguyn Th Rn
- Thư ký phiên tòa:Nguyễn Thùy Dương - Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Minh Phượng - Kim sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x
phúc thm công khai v án th s: 212/2024/TLPT-DS ngày 05 tháng 7 năm 2024
v “Yêu cầu tuyên b di chc vô hiu, văn bản chng thc di chc vô hiu”.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 83/2024/DS-ST ngày 30 tháng 5 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 2623A/2024/-PT ngày
19 tháng 7 năm 2024, giữa các đương s:
1. Nguyên đơn:
1.1. Ông Trần Văn C, sinh năm 1966 (có mặt)
Địa ch: S A, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
1.2. Ông Trần Văn T, sinh năm 1972 (có mặt)
Địa ch: S B, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
1.3. Bà Trn Th X, sinh năm 1982 (có mặt)
Địa ch: S D, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
1.4. Ông Trần Văn M, sinh năm 1976
2
Địa ch: S A, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca ông Trần Văn M: Bà Đào Hng V, sinh
năm 1966 (có mặt)
Địa ch: S H, p A, xã A, huyn T, tnh Bến Tre.
2. B đơn: y ban nhân dân xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo pháp lut: Bà Nguyn Th H - Chc v: Ch tch.
Người đại din theo y quyn: Ông Trn Quc K - Công chc Tư pháp.
3. Ngưi c quyn li, ngha v liên quan:
3.1. Bà Trn Th M1, sinh năm 1984
Địa ch: S D, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca bà Trn Th M1: Ông Trần Văn H1, sinh
năm 1968 (có mặt)
Địa ch: S A, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
3.2. Ông Trần Văn H1, sinh năm 1968 (có mặt)
Địa ch: S A, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
3.3 Bà Nguyn Ngc D, sinh năm 1986
3.4. Bà Nguyn Th Bích T1, sinh năm 1991
Cùng địa ch: S G, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca bà Nguyn Ngc D, bà Nguyn Th Bích
T1: Ông Trần Văn M, sinh năm 1976 (có mặt)
Địa ch: S A, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
3.5. Bà Nguyn Th A T2, sinh năm 1988
Địa ch: S G, p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca bà Nguyn Th A T2: Bà Đào Hồng V, sinh
năm 1966 (có mặt)
Địa ch: S H, p A, xã A, huyn T, tnh Bến Tre.
4. Ngưi kháng cáo: Nguyên đơn ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà Trn
Th X, ông Trần Văn M.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện, đơn khởi kin sa đi, b sung của nguyên đơn ông Trn
Văn C, ông Trần Văn T, b Trn Th X, ông Trần Văn M và trong quá trình t tng
ngưi đại din theo y quyn của nguyên đơn trình by:
3
Cha, m ca ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông Trn
Văn M là c Trần Văn N, sinh năm 1935, chết ngày 02/02/2020; m c Bùi Th
K1, sinh năm 1938, chết ngày 05/7/2019. C N và c K1 tt c 08 người con
chung, gm:
1/ Trần Văn C, sinh năm 1966;
2/ Trần Văn H1, sinh năm 1968;
3/ Trn Th N1, sinh năm 1968 (đ chết năm 1996). Trn Th N1 có chng là
ông Nguyễn Văn H2, bà N1 và ông H2 có 03 người con chung là Nguyn Ngc D,
sinh năm 1986, Nguyn Th A T2, sinh năm 1988 Nguyn Th Bích T1, sinh năm
1991. Bà N1 không có con nuôi hay con riêng nào khác.
4/ Trần Văn T, sinh năm 1972;
5/ Trần Văn M, sinh năm 1976;
6/ Trn Th Q, sinh năm 1979 (đ chết năm 1989 - không có con);
7/ Trn Th X, sinh năm 1982;
8/ Trn Th M1, sinh năm 1984.
C N và c K1 không có con nuôi, con riêng, con ngoài giá th nào khác.
Khi còn sng c N, c K1 có to lập được 04 thửa đất gm: tha đất s 436,
loại đất đất trồng cây lâu năm, din tích 1917,7m
2
(trên đất có một căn nhà cấp
4); thửa đất s 494, loại đt trồng cây hàng năm, din tích 1431,5m
2
; thửa đt s
454, loại đất trồng cây hàng năm, din tích 4070,4m
2
và thửa đất s 435, loại đt
nuôi trng thy sn din tích 7836,9m
2
. Tt c các thửa đất trên cùng t bản đồ s
28, cùng ta lc ti T, huyn T, tnh Bến Tre, do c Trần Văn N đng tên trên
giy chng nhn quyn s dụng đất.
Sau khi, c N và c K1 chết thì bà Trn Th M1 là em rut ca các nguyên
đơn mang tờ di chc đến y ban nhân dân T, huyn T, tnh Bến Tre để yêu cu
m di chc đối vi di chc lập ngày 12/9/2018 đưc y ban nhân dân T chng
thc ngày 13/9/2018. Theo ni dung di chúc th hin, c N và c K1 để li toàn b
04 thửa đất nêu trên cho bà Trn Th M1 đưc qun s dng, dùng vào vic th
cng, hương hỏa t tiên và không được sang bán. Ngày 21/6/2021 đến tháng 9/2021
y ban nhân dân xã T thc hin thông báo v vic công khai di chúc ca c N và c
K1, sau đó Trn Th M1 làm các th tc và đưc S Tài nguyên Môi trường
tnh B cp giy chng nhn quyn s dng các thửa đất nêu trên.
Qua xem xt ni dung ca di chc, các nguyên đơn cho rng di chc ca c N
và c K1 là không hp pháp, bi v m ca các nguyên đơn là c K1 b mc nhiu
chng bnh như Đa u tủy, tăng huyết áp phi nhp vin để điu tr ti Bnh vin C1
t ngày 04/01/2018 đến ngày 25/12/2018 mi xut vin nên ti thời điểm lp di chúc
4
và thời điểm chng thc di chúc c K1 không có mt tại địa phương nên vic c K1
lp di chc là không đng quy định. y ban nhân dân xã T cho rng c K1ký tên
vào bn di chúc và vic này được thc hin ti nhà ca c K1. Trong trường hp, c
K1 có ký tên vào di chc th di chc cũng b hiu. V khi lp di chúc, c K1 đ
80 tui, hai mt ca c K1 lc đó b lòi, nhưng không văn bn nào chng minh
ti thời điểm lp di chúc, c K1 còn minh mn, sáng sut, không b hn chế v th
cht, tinh thn, di chúc cũng không có người làm chng hoặc văn bản th hin trưc
khi tên, c K1 đ được đọc hoặc được nghe đc ni dung t di chc và đây là ý
chí t nguyn, không b la dối, đe dọa hoc b ng ép khi c K1tên vào bn
di chúc. Khi chng thc di chc c N không cung cấp được giy t chng minh tài
sn là bn chnh giy chng nhn quyn s dụng đất do thời điểm đó c N đ thế
chp 04 thửa đất nêu trên ti Ngân hàng, c K1 ký tên vào di chc ti nhà nhưng lời
chng th hin c K1 ký tên ti y ban nhân dân T. Ngoài ra, y ban nhân dân
xã T thông báo v vic công khai di chúc, lp th tục cho người được hưởng di sn
để thc hin th tc cp giy vic cp các giy chng nhn quyn s dụng đất
theo di chúc cho bà M1 đang trong thời gian Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú th
v án theo yêu cu khi kin ca M1, v án được th lý ngày 25/5/2020, sau
đó bà M1 rt đơn khởi kin, v án đ được đnh bng Quyết định đnh chỉ gii quyết
v án s 53/2021/QĐST-DS ngày 08/10/2021. Vic thông báo v vic công b công
khai di chc ca ông Trần Văn N, bà Bùi Th K1 th các đồng tha kế khác ca ông
N và bà K1 không được nhn thông báo này do y ban nhân dân xã T không có giao.
Do đó, vic chng thc di chc để M1 được hưởng di sn trên ca y ban nhân
dân T không đng theo quy định ca pháp lut nên di chúc trên không giá
tr pháp lý.
Hin nay, ông Trần Văn M, ông Trần Văn C đang quản lý s dng mt phn
các thửa đất nêu trên, M1 không s dng các thửa đất trên. Tài sản trên đt
gm có: 01 ngôi nhà bê tông ct thép, h cha nưc, cây trng gm: mai vàng, cây
xoài, cây da và mt sy trồng khác như: nguyt quế, mít, sa kê, chuối…, chuồng
tri. Tt c tài sn trên do c N và c K1 to lp.
Các nguyên đơn không yêu cu trưng cầu giám định ch ký ca c N và c
K1 trong di chc ngày 12/9/2018, các nguyên đơn không yêu cầu xem xt thẩm định
ti ch đối vi các thửa đất s 435, 436, 454 và 494 cùng t bản đồ s 28, cùng ta
lc ti T, huyn T, tnh Bến Tre và không có yêu cu thu thp thêm tài liu chng
c g khác.
Các nguyên đơn ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông Trn
Văn M có cùng yêu cu gii quyết như sau:
5
- Tuyên b di chúc ca ông Trần Văn NBùi Th K1 lp ngày 12 tháng
9 năm 2018 được y ban nhân xã T, huyn T, tnh Bến Tre chng thc ngày 13
tháng 9 năm 2018 là vô hiu.
- Tuyên b văn bản chng thc di chúc s: 174 quyn s: 01-SCT/HĐ,GD
ngày 13 tháng 9 năm 2018 ca y ban nhân xã T, huyn T, tnh Bến Tre là vô hiu.
Các nguyên đơn không yêu cu gii quyết hu qu pháp khi tuyên b văn
bn chng thc di chúc hiu và không có yêu cu g khác nếu có tranh chp
các nguyên đơn s khi kin bng mt v án khác.
V chi ph t tng, các nguyên đơn đ np th các nguyên đơn t nguyn chu
toàn b.
Trong qu trình t tng, ngưi đại din theo y quyn ca y ban nhân dân
xã T, huyn T, tnh Bến Tre trình bày:
Vào ngày 13/9/2018, y ban nhân dân xã T có chng thc di chúc do c Trn
Văn N và c Bùi Th K1 lập ngày 12/9/2018 và được y ban nhân dân xã T chng
thc ch ký vào ngày 13/9/2018, chng thc s 174 quyn s 01-SCT/HĐ, GD. Ủy
ban nhân dân xã T h sơ chng thc di chc ca c N và c K1 gồm có: Văn bản di
chúc li chng thc ch ngày 13/9/2018, chng thc s 174 quyn s 01-
SCT/HĐ, GD (Bản chính); giy khám sc khe do Trung tâm y tế huyn T, tnh Bến
Tre cp ngày 06/8/2018 cho c N (Bn chính); Giy chng nhn quyn s dụng đất
do c Trần Văn N đng tên, gm các thửa đất s 435, t bản đ s 28, din tích
7836,9m
2
; thửa đt s 436, t bản đồ s 28, din tích 1917,7m
2
; thửa đất s 494, t
bản đồ s 28, din tích 1431,5m
2
; thửa đất s 454, t bản đồ s 28, din tích 4070,4m
2
(Bn phô tô copy); giy CMND ca c N c K1 (Bn phôtô copy có chng thc).
y ban nhân dân xã T khẳng định vic chng thc ch ký ca c N và c K1
là chnh do c N và c K1 ký tên. Lc ký tên vào di chc th c N và c K1 hoàn
toàn minh mn, có đầy đủ kh năng nhận thc ý ch và làm ch hành vi ca mnh.
Trưc khi c N và c K1 ký tên vào di chc th cán b pháp ca y ban nhân
dân T là ông Trn Quc K có đọc li toàn b ni dung di chc cho c N và c K1
nghe, hai c thng nht toàn b ni dung di chc và t nguyn ký tên vào di chc
trưc s chng kiến ca cán b x là ông Trn Quc K.
Trong văn bản di chúc do c N và c K1 đ lập ghi ngày 12/9/2018 được y
ban nhân dân T chng thc ch ngày 13/9/2018 là hp vi quy định v tiếp
nhn và tr h sơ trong thời hn 02 ngày làm vic.
y ban nhân dân T khẳng định vic chng thc ch trên văn bn di
chúc do c Trần Văn N và c Bùi Th K1 lập ngày 12/9/2018 được chng thc
ch ngày 13/9/2018 hoàn toàn đng theo quy đnh ca Ngh định s
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 ca Chính ph quy định v cp bn sao t s gc,
6
chng thc bn sao t bn chính, chng thc ch ký và chng thc hợp đồng, giao
dch.
y ban nhân dân T kng đồng ý vi toàn b yêu cu khi kin ca các
nguyên đơn. Nếu yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp nhn th y ban
nhân dân xã T không yêu cu gii quyết hu qu pháp lý ca vic tuyên b n bản
chng thc di chc vô hiu và di chc vô hiu.
Trong quá trình t tng, ngưi đại din theo y quyn của ngưi c quyn li,
ngha v liên quan b Trn Th M1 trình bày:
Cha, m ca bà Trn Th M1 là c N, sinh năm 1935, đ chết vào năm 2020
và m c Bùi Th K1, sinh năm 1938, chết năm 2019. Cha mẹ ca bà M1 có tt c
08 người con như sau:
1/ Trần Văn C.
2/ Trần Văn H1.
3/ Trn Th N1, sinh năm 1968, đ chết năm 1996. Bà N1 có 03 người con là
Nguyn Ngc D, Nguyn Th A T2 và Nguyn Th Bích T1. Chng ca bà N1 tên
Nguyễn Văn H2, ông không biết năm sinh. Những người này cùng tr ti T,
huyn T, tnh Bến Tre. Bà N1 không có con riêng, con nuôi hay con ngoài giá th
nào khác.
4/ Trần Văn T.
5/ Trần Văn M.
6/ Trn Th Q đ chết lc 12 tui.
7/ Trn Th X.
8/ Trn Th Mng .
C N và c K1 không có con nuôi, con riêng hay con ngoài giá th nào khác.
Vào ngày 12/9/2018, c N và c K1 có lp bn di chc, trong trng thái tinh
thn còn minh mn, không b ai p buc, c N và c K1 đ t nguyn lp di chc
cho bà Trn Th M1 các thửa đất s 435, 436, 454, 494 cùng t bản đồ 28, đất cùng
ta li ti xã T, huyn T, tnh Bến Tre. Di chc ngày 12/9/2018 ca c N và c K1
đưc y ban nhân dân T chng thc ngày 13/9/2018 có s chng kiến ca cán
b x và 02 c có nghe cán b x đọc li di chc. Sau khi c N và c K1 chết th bà
M1 tiến hành các th tc m di chc, không ai tranh chp và lp h gửi đến cơ quan
có thm quyền để thc hin th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo di
chc. Sau khi thc hin đầy đủ các th tc th bà M1 đưc S Tài nguyên Môi
trường tnh B cp 04 giy chng nhn quyn s dụng đất cùng ngày 17/9/2021 đi
vi các thửa đất s 435, 436, 454, 494 cùng t bản đ 28, đất ta lc ti xã T, huyn
7
T, tnh Bến Tre. Vic c N và c K1 lp di chc các thửa đt trên cho M1 là đng
quy định ca pháp lut. Di chc này đ được quan thm quyn kết lun di chc
là đng quy định.
Bà M1 không đồng ý vi toàn b yêu cu khi kin ca các nguyên đơn.
Trường hp yêu cu ca các nguyên đơn được chp nhn th bà M1 không yêu cu
gii quyết hu qu pháp lý của văn bản chng thc và di chc hiu. Bà M1 không
có yêu cu g khác.
Ngưi c quyn li, ngha v liên quan ông Trần Văn H1 trình bày:
Ông không cóu cu hay tranh chp g trong v án này, đề ngh Tòa án xem
xt gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Ngưi đại din theo y quyn của ngưi c quyn li, ngha v liên quan b
Nguyn Th A T2 trình bày:
Bà Nguyn Th A T2 không có tranh chp, không có yêu cu g trong v án
này. Đề ngh Tòa án xem xt gii quyết v án theo quy đinh của pháp lut.
Ngưi đại din theo y quyn của ngưi c quyn li, ngha v liên quan b
Nguyn Ngc D v b Nguyn Th Bích T1 trình bày:
Nguyn Th Bích T1 và Nguyn Ngc D là con ca bà Trn Th N1, ông không
nh năm sinh của bà N1, bà N1 đ chết năm 1996 (bà N1 chết trưc cha m ca bà
N1). Bà Trn Th N1 là con ca c Trần Văn N, sinh năm 1935, đ chết vào năm
2020 và m bà N1 là c Bùi Th K1, sinh năm 1938, chết năm 2019. Chồng ca bà
N1 là ông Nguyễn n H2, bà Trn Th N1 và ông H2 có tt c 03 người con chung
là Nguyn Ngc D, sinh năm 1986, Nguyn Th A T2, sinh năm 1988 và Nguyn
Th Bích T1, sinh m 1991. Nguyn Th Bích T1 và Nguyn Ngc D không có yêu
cu, không có tranh chp g trong v án này. Đề ngh Tòa án xem xt gii quyết v
án theo quy định ca pháp lut.
Do hòa gii không thành, Tòa án nhân dân huyn Thạnh Phú đưa v án ra
xét x. Ti Bn án dân s sơ thẩm s 83/2024/DS-ST ngy 30 thng 5 năm 2024 đã
tuyên x:
1. Kng chp nhn yêu cu khi kin ca các nguyên đơn ông Trần Văn C,
ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông Trần Văn M v vic yêu cu tuyên b di chúc
ca c Trần Văn N c Bùi Th K1 lập ngày 12 tháng 9 năm 2018 được y ban
nhân xã T, huyn T, tnh Bến Tre chng thc ngày 13 tháng 9 năm 2018 là vô hiu.
2. Kng chp nhn yêu cu khi kin ca các nguyên đơn ông Trần Văn C,
ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông Trần Văn M v vic yêu cu tuyên b n
bn chng thc di chúc s: 174 quyn s 01-SCT/HĐ,GD ngày 13 tháng 9 năm 2018
ca y ban nhân xã T, huyn T, tnh Bến Tre là vô hiu.
8
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, chi phí t tng và quyn kháng cáo ca
các đương s.
Ngày 12/6/2024, Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú nhận được đơn kháng
cáo đề ngày 11/6/2024 của nguyên đơn ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà Trn
Th X, ông Trn Văn M. Các nguyên đơn kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm, đề ngh
cp phúc thm sa bản án sơ thẩm theo hưng chp nhn toàn b yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm: Nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kin, gi
nguyên ni dung kháng cáo; b đơn người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Trần Văn H1 ng thời người đi din theo y quyn ca Trn Th M1) không
đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn. Các đương s không tha thuận được
vi nhau v vic gii quyết v án.
Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tụng đ tuân theo đng các quy đnh
ca pháp lut t tng, những người tham gia t tụng đ thc hin đng các quyn
nghĩa vụ theo quy định ca pháp lut t tng.
V nội dung: Đ ngh Hội đồng xét x căn c khoản 1 Điu 308 B lut T
tng dân s năm 2015 kng chấp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Trần Văn
C, ông Trần Văn T, bà Trn Th X, ông Trần Văn M, gi nguyên Bn án dân s
thm s 83/2024/DS-ST ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn
Thnh Phú.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án, li trình bày
của các đương s, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến đề ngh ca
Kim sát viên, xét kháng cáo của nguyên đơn ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà
Trn Th X, ông Trần Văn M; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Nguyên đơn ông Trn Văn C, ông Trần Văn T, Trn Th X và ông Trn
Văn M yêu cu tuyên b di chúc ca c Trần Văn N, c Bùi Th K1 lp ngày
12/9/2018 được y ban nhân dân T, huyn T, tnh Bến Tre chng thc ngày
13/9/2018 hiu và tuyên b văn bn chng thc di chúc s 174 quyn s 01-
SCT/HĐ,GD ngày 13/9/2018 của y ban nhân dân xã T, huyn T, tnh Bến Tre
hiu. Các nguyên đơn không yêu cu gii quyết hu qu pháp khi tuyên b di chúc
và văn bản chng thc di chúc vô hiu.
B đơn y ban nhân dân T và ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan bà
Trn Th M1 cho rng vic y ban nhân dân T chng thc di chúc ca c N và
c K1 đng quy định pháp luật nên không đng ý vi yêu cu khi kin ca các
nguyên đơn.
9
[2] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn:
[2.1] V di sn ca c Trần Văn N và c Bùi Th K1:
Các đương s đều xác định ti thời điểm lp di chúc c N và c K1 là ch s
dng các thửa đất s 435, 436, 454, 494, cùng t bản đồ s 28, ta lc ti T, huyn
T, tnh Bến Tre 01 căn nhà cấp 4 có kết cu bê tông ct thép. Ngun gc các tha
đất và căn nhà nêu trên là do cụ N và c K1 cùng to lp.
Ngày 12/9/2018, c N và c K1 lp di chc định đoạt các tài sn trên, sau khi
c N, c K1 chết thì di sn giao cho Trn Th M1 qun s dng vào vic
th cng, hương hỏa t tiên, không được sang bán. Di chc này được y ban nhân
dân xã T, huyn T chng thc vào ngày 13/9/2018, s chng thc 174 quyn s 01-
SCT/HĐ,GD.
[2.2] Xét di chc ca c N, c K1 lp ngày 12/9/2018:
[2.2.1] V hình thc:
Di chc đưc lập thành văn bn chng thc ca y ban nhân dân T,
huyn T, tnh Bến Tre phù hp vi quy định v hình thc của di chc theo Điều
627, khoản 4 Điều 628 B lut dân s năm 2015.
[2.2.2] V ni dung:
Di chúc th hin ngày, tháng, năm lp di chc “ngày 12 tháng 9 năm
2018”; Họ, tên và nơi cư tr của người lập di chc là Trn Văn N, sinh năm 1935,
h khẩu thường trú ti: 4 p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre vbà: Bùi Th K1,
sinh năm 1938, hộ khẩu thường trú ti: 4 p T, T, huyn T, tnh Bến Tre”; Họ,
tên người được hưởng di sản là “Bà Trn Th M1, sinh năm 1984”; Di sản để li và
nơi di sản “Thửa đất s 436, t bản đồ s 28, loại đt (ONT) đất trng cây
lâu năm (LNK), Địa ch thửa đất: p T, T, huyn T, tnh Bến Tre. Tài sn gn
lin vi đất: Nhà (Một căn nhà ch L): nhà tường (loi nhà cấp 4)”, “Thửa đất s
494, t bản đồ s 28, loại đt trồng cây hàng năm (BHK), Địa ch thửa đt: p T,
T, huyn T, tnh Bến Tre.”, “Thửa đt s 454, t bản đồ s 28, loại đt: trng cây
hàng năm (BHK), Địa ch thửa đất: p T, xã T, huyn T, tnh Bến Tre.”, “Thửa đất
s 435, t bản đồ s 28, loại đất: nuôi trng thy sản (TSL), Địa ch thửa đất: p T,
xã T, huyn T, tnh Bến Tre”; Di chc không có viết tt không viết bng ký hiu;
Di chúc gm nhiu trang có ghi s th t và có ch của người lp di chúc là c
N c K1 mi trang. Do đó, di chc php vi quy định v ni dung ca di
chc theo Điều 631 B lut dân s năm 2015.
[2.2.3] V điu kin ca di chúc hp pháp:
Ti trang 1 ca Di chúc do c N c K1 lp ngày 12/9/2018 có nội dung “V
do tuổi đ cao, trong lc sc khe tt, tinh thn hoàn toàn minh mn, sáng sut,
10
v chng chúng tôi t nguyn lp bản di chc này…” và tại trang 3 ca Di chúc có
nội dung “Chng tôi khẳng định lp Di chúc này trong trng thái tinh thn hoàn toàn
minh mn, sáng sut, t nguyn, không b la dối, đe dọa hoặc cưỡng p”. Tại các
trang có các nội dung nêu trên đều có chca c N c K1, điều đó thể hin ti
thời điểm lp Di chúc thì c N và c K1 đu minh mn, sáng sut, không b la di,
đe dọa, cưỡng ép.
Nguyên đơn tha nhn c N, c K1 biết ch, biết đọc, biết viết; tuy nhiên,
nguyên đơn cho rng ti thời điểm lp di chúc c K1 mc nhiu chng bnh như Đa
u tủy, tăng huyết áp, nhi máu no, c K1 đ 80 tuổi, hai mt ca c K1 lc đó b
lòi, , không văn bn nào chng minh ti thời điểm lp di chúc, c K1 còn minh
mn, sáng sut, không b hn chế v th cht, tinh thn. Xét thy, theo h bnh
án ca c K1 ti Bnh vin C1 thì t năm 2016 đến năm 2018 th c K1 không mc
bnh liên quan đến no b ảnh hưởng đến thn kinh làm sa st tr tu, không mc
các bnh v mắt, giai đoạn này c K1 ch mc các chng bnh liên quan đến xương,
huyết áp, ty, phổi. Nguyên đơn không chng minh được ti thời điểm lp di chúc
c K1 không còn minh mn, sáng sut.
[2.2.4] V th tc lp di chúc:
Theo quy định ti khoản 2 Điều 5 Ngh định s 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 ca Chnh ph thì y ban nhân dân cp thm quyn trách nhim
chng thc di chúc.
Di chúc do c N, c K1 lp ngày 12/9/2018 chng thc ti y ban nhân
dân xã T nên th tc lập di chc căn c vào Điều 636 B lut dân s năm 2015. Tại
trang 3 ca Di chúc có nội dung “Sau khi cán bộ Tư pháp – H tch xã T lng nghe
nguyn vng của chng tôi đ ghi chp, đánh máy in Di chc này, đc li cho
chúng tôi nghe mt ln nữa toàn văn bản Di chc này và chng tôi cũng đ t mình
đọc li toàn b ni dung Di chúc, hiểu rõ, đồng ý toàn b ni dung ghi trong Di chúc
tên vào tng trang của Di chc để công nhn rng toàn b ni dung Di chúc
được ghi chp, đánh máy, in nhoàn toàn phù hp vi ý nguyn của chng tôi”.
Đồng thi, Cán b pháp là ông Trn Quc K khẳng đnh ông chng kiến c N
c K1 trc tiếp ký tên vào Di chúc. C N, c K1 là người biết chữ, đọc được, nghe
được, ký tên được nên không thuộc trường hp phải có người làm chng.
Nguyên đơn cho rng khi c K1 yêu cu chng thc di chc th c K1 ký tên
vào di chc ti nhà nhưng lời chng th hin c K1 ký tên ti y ban nhân dân xã T
và di chc không có người làm chng. Xét thấy, theo quy định ti khon 1 Điều 10
ca Ngh định s 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy
định như sau: 1. Vic chng thực đưc thc hin ti tr s quan, t chc
thm quyn chng thc, tr trưng hp chng thc di chúc, chng thc hp đồng,
giao dch, chng thc ch m ngưi yêu cu chng thc thuc din già yếu,
11
không th đi lại đưc, đang bị tm gi, tm giam, thi hành án pht tù hoc có lý do
chính đng khc.”. V ni dung li chng thc ca y ban nhân dân xã T phù hp
Ph lc mu li chng, mu s chng thc (Ban hành kèm theo Ngh định s
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính ph).
Như vậy, v th tc chng thc di chúc ca y ban nhân dân xã T đng
quy định.
[3] T nhng phân tích nêu trên, xét thy Di chúc do c N, c K1 lp ngày
12/9/2018 được y ban nhân dân xã T chng thc ngày 13/9/2018 đảm bo v hình
thc, nội dung, điều kin và th tc nên Di chúc là hp pháp.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn xác định không yêu cu chia di sn tha
kế hay các tranh chấp khác, tuy nhiên nguyên đơn cho rng ni dung di chúc th
hin sau khi c N, c K1 chết thì di sản để li cho M1 qun s dng vào
vic th cng nhưng bà M1 không thc hin vic th cúng nên yêu cu hy di chúc.
Như vậy, nguyên đơn cũng thừa nhận di chc ngày 12/9/2018 là đng vi ý chí ca
c N, c K1 dùng di sn vào vic th cng, không được sang bán.
Cấp thẩm không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn là căn c,
nguyên đơn kháng cáo nhưng không cung cấp thêm tài liu, chng c mi có giá tr
chng minh cho kháng cáo của mnh căn c nên không được chp nhn. Gi
nguyên bản án sơ thẩm.
[4] Quan điểm của Đại din Vin kim sát là phù hp vi nhận định ca Hi
đồng xét x n được chp nhn.
[5] Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo không đưc chp nhn nên ông Trần Văn
C, ông Trần Văn T, bà Trn Th X, ông Trn Văn M phi chịu án ph theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 308 B lut T tng Dân s năm 2015.
Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Trần Văn C, ông Trần Văn
T, bà Trn Th X, ông Trần Văn M.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 83/2024/DS-ST ngày 30 tháng 5 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú.
Căn c các Điu 147, 148 ca B lut T tng dân s năm 2015; các Điều
624, 625, 626, 627, 628, 630, 631, 635, 636, 643 ca B lut Dân s năm 2015; các
Điu 167, 170, 188, 203 ca Luật Đất đai năm 2013; Ngh định s 23/2015/NĐ-CP
12
ngày 16 tháng 02 năm 2015 ca Chính ph; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi.
Tuyên x:
1. Kng chp nhn yêu cu khi kin ca các nguyên đơn ông Trần Văn C,
ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông Trần Văn M v vic yêu cu tuyên b di chúc
ca c Trần Văn N c Bùi Th K1 lập ngày 12 tháng 9 năm 2018 được y ban
nhân xã T, huyn T, tnh Bến Tre chng thc ngày 13 tháng 9 năm 2018 là vô hiu.
2. Kng chp nhn yêu cu khi kin ca các nguyên đơn ông Trần Văn C,
ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông Trần Văn M v vic yêu cu tuyên b n
bn chng thc di chúc s: 174 quyn s 01-SCT/HĐ,GD ngày 13 tháng 9 năm 2018
ca y ban nhân xã T, huyn T, tnh Bến Tre là vô hiu.
3. V chi phí t tng: ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà Trn Th X và ông
Trần Văn M có nghĩa v liên đi nộp 496.000 đồng (Bốn trăm chn mươi sáu nghn
đồng) và đ nộp xong.
4. Án phí dân s thẩm: Ông Trần Văn C, ông Trn Văn T, bà Trn Th X
và ông Trần Văn M có nghĩa v liên đi chịu 600.000 đồng (Sáu trăm nghn đồng)
nhưng được khu tr vào s tin tm ng án ph đ np theo các Biên lai thu s
0000331, s 0000332, s 0000333 và s 0000334 cùng ngày 18/10/2023 ca Chi
cc Thi hành án dân s huyn Thnh Ph, tnh Bến Tre. S tin còn li là 600.000
đồng Chi cc Thi hành án dân s huyn Thnh Ph, tnh Bến Tre hoàn tr li cho
ông Trn Văn C, ông Trn Văn T, bà Trn Th X và ông Trần Văn M.
5. Án phí dân s phúc thm: Ông Trần Văn C, ông Trần Văn T, bà Trn Th
X, ông Trần Văn M mi người phi chịu án ph là 300.000 đồng (Ba trăm nghn
đồng) nhưng được khu tr vào s tin tm ng án phí mi người đ nộp là 300.000
đồng (Ba trăm nghn đng) theo các Biên lai thu tm ng án phí s 0001393,
0001394, 0001392, 0001391 cùng ngày 13/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Thnh Phú.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut thi hành án
dân s th người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut thi hành án
dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành
án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh Bến Tre; THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- TAND huyn Thnh Phú;
13
- Chi cc THADS huyn Thnh Phú;
- Phòng KTNV&THA TAND tnh: (đã ký)
- Các đương s;
- Lưu hồ sơ, văn phòng.
Phan Thanh Tòng
Tải về
Bản án số 443/2024/DS-PT Bản án số 443/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 443/2024/DS-PT Bản án số 443/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất