Bản án số 28/2025/DS-PT ngày 18/08/2025 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 28/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 28/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 28/2025/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 28/2025/DS-PT ngày 18/08/2025 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng đặt cọc |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu: | 28/2025/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/08/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả số tiền đặt cọc còn lại là 115.740.000 đồng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG NGÃI
Bn n s: 28/2025/DS-PT
Ngy: 18-8-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
mua bán hàng hóa”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯC CỘNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TO N NHÂN DÂN TNH QUẢNG NGÃI
- Thành phần Hi đng xt x phc thm gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Lê Thị Mỹ Giang.
Các Thẩm phán: 1. Ông Vũ Văn Thuấn.
2. Ông Nguyễn Minh Thnh.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Tất Duẩn - Thư ký Tòa n nhân dân tỉnh
Qung Ngãi.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tham gia phiên tòa:
Bà Lưu Thị Lý - Kiểm st viên.
Trong ngy 18 tháng 8 năm 2025, ti Tr s To n nhân dân tỉnh Qung
Ngãi, Tòa n nhân dân tỉnh Qung Ngãi xt x phc thẩm công khai v n dân sự
phc thẩm th lý s: 48/2025/TLPT-DS ngy 18 thng 7 năm 2025 về việc:
“Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa”.
Do Bn n dân sự sơ thẩm s 07/2025/DS-ST ngày 13/6/2025 của Tòa n
nhân dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay là Tòa án nhân dân khu vực 11 -
Qung Ngãi) bị khng co.
Theo Quyt định đưa v n ra xt x phc thẩm s: 95/2025/QĐ-PT, ngy
30/7/2025, gia cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Lương Thị T, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Thôn X, xã B, tỉnh Qung Ngãi (địa chỉ cũ: Thôn X, xã Đ, huyện N,
tỉnh Kon Tum); có đơn xin xt x vắng mặt.
2. Bị đơn: Ông Lương Văn H, sinh năm 1983.
Địa chỉ: Thôn N, xã B, tỉnh Qung Ngãi (địa chỉ cũ: Thôn N, xã P, huyện N,
tỉnh Kon Tum); có mặt.
3. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Lưu Trí K, sinh năm 1981; địa chỉ: Thôn X, xã B, tỉnh Qung Ngãi
(địa chỉ cũ: Thôn X, xã Đ, huyện N, tỉnh Kon Tum); có đơn xin xt x vắng mặt.

2
+ Bà Đặng Thị H1; sinh năm 1983; địa chỉ: Thôn N, xã B, tỉnh Qung Ngãi
(địa chỉ cũ: Thôn N, xã P, huyện N, tỉnh Kon Tum); có mặt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn ông Lương Văn H và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đặng Thị H1: Ông Nguyễn Hồng Đ -
Công ty L2 thuộc Đon luật sư Thnh ph H.
Địa chỉ: Thôn N, xã C, Thnh ph H Nội (địa chỉ cũ: Thôn N, xã C, huyện
P, Thnh ph H Nội); vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ N:
Theo hồ sơ v n v diễn bin ti phiên tòa nội dung v n được tóm tắt
như sau:
1. Theo đơn khởi kiện ngày 07/10/2025 và quá trình tố tụng, nguyên đơn
chị Lương Thị T trình bày.
Vào ngày 14/7/2024 bà T v chồng l ông Lưu Trí K đi đm phn về việc
mua qu sầu riêng của ông Lương Văn H, sinh năm 1983, tr ti: Thôn N, xã P,
huyện N, tỉnh Kon Tum với gi 61.000 đồng/1kg (Trừ qu đã rng v sượng cơm
không mua). Hai bên đã thng nhất với nhau, b T l người đứng ra đặt cọc với
s tiền l 400.000.000 đồng. Sau 04 đợt cắt nhưng qu sầu riêng bị sượng cơm,
bà T thấy không đt như hợp đồng ban đầu v không đm bo chất lượng nên đã
yêu cầu ông H chăm sóc li vườn sầu riêng để đt yêu cầu nhưng ông H không
chịu, ông H ép bà T cắt ton bộ không trừ tri no ht, b T có yêu cầu ông H tr
li tiền cọc thì ông H cũng không đồng ý.
Sau 04 đợt cắt qu sầu riêng, bên mua v bên bn đã trừ với nhau tiền cọc,
hiện nay còn li 115.740.000 đồng. Bà Lương Thị T yêu cầu Tòa n gii quyt
buộc ông Lương Văn H phi tr s tiền đặt cọc còn li l 115.740.000 đồng.
2. Bị đơn ông Lương Văn H trình bày:
Ông H công nhận vo ngy 14/7/2024 có nhận đặt cọc của b Lương Thị T
s tiền l 400.000.000 đồng. Sau 04 đợt cắt sầu riêng, hai bên đã trừ vo tiền cọc,
hiện nay còn li 115.740.000 đồng. Tuy nhiên, ông H không đồng ý tr tiền cho
bà T s tiền 115.740.000 đồng, vì lý do sau:
Theo hợp đồng cắt qu sầu riêng ngy 14/7/2024 được ký gia ông H và bà
T, ông H sẽ bn ton bộ qu sầu riêng của vườn nh với gi 61.000 đồng/kg chỉ
trừ qu đã rng xung đất. Trch nhiệm của ông H l phi bo đm chăm sóc
vườn không bị sâu nấm, gii quyt mọi tranh chấp khi b T tới cắt qu, vận
chuyển, nu có tranh chấp thì ông H chịu trch nhiệm. Còn trch nhiệm của b T
l phi cắt qu sầu riêng đng thời hn, trnh tình trng rng qu nhiều, nu trường
hợp qu sầu riêng rng do thiên tai, sâu nấm, bên bn không chịu trch nhiệm.
Thời gian cắt dự kin mỗi đợt dao động từ 7-10 ngày.

3
Sau khi đã thng nhất cc nội dung trong hợp đồng, b T đặt cọc cho ông
H s tiền mua qu sầu riêng l 400.000.000 đồng. S tiền đặt cọc ny sẽ trừ vo
khi lượng hng hóa cho đợt cắt cui cùng.
Từ ngy 14/7/2024 đn ngy 7/8/2024, b T đã tới vườn sầu riêng của ông
H cắt khong 20 tấn qu, chất lượng qu đều đt để xuất khẩu, việc cắt qu c 4
đợt ny đều suôn sẻ. S qu sầu riêng còn li trên vườn khong 4450kg chủ yu
l qu mẫu mã xấu, khi đó b T không tới vườn cắt na. Ông H có gọi điện cho
bà T nói tới vườn cắt chứ để lâu sẽ bị rng v hư nhưng b T vẫn không tới cắt,
rồi gi đơn khi kiện ông ra Tòa. Ti cc buổi hòa gii, b T nói lý do không đn
cắt l vì cho rằng ông H chăm sầu riêng không đm bo đng quy định, lm qu
bị sượng cơm. Tuy nhiên, ông không đồng ý vì vườn sầu riêng nh ông được chăm
sóc rất đng quy trình. B T không đưa ra được chứng cứ chứng minh cho việc
này. Ngoài ra, bà T cho rằng qu sầu riêng nh ông bị sượng cơm nên không cắt
l không đng, từ ngy 14/7/2024 đn ngy 7/8/2024, b T đã cắt khong 20 tấn
qu đẹp để xuất khẩu, b T vẫn tr tiền đầy đủ v không có ý kin gì. Mặt khc,
trong hợp đồng mua bn hai bên không có thỏa thuận nu sầu sượng cơm thì
không cắt, hai ch “sượng cơm” l do b T ghi thêm sau khi đôi bên ký vo hợp
đồng. B T c tình ghi thêm nhằm lm sai lệch nội dung thỏa thuận để không thực
hiện đng như hợp đồng.
Vì bà T không đn vườn cắt tip v khi kiện ông H nên buộc gia đình ông
phi bn rẻ s qu sầu riêng còn li vườn l 4.450kg với gi 20.000 đồng/kg,
thnh tiền l 89.000.000 đồng, trong khi nu b T tip tc mua như gi trong hợp
đồng l 61.000 đồng/kg thì thnh tiền l 271.450.000 đồng, ông đã thiệt hi
155.710.000 đồng. Vì th m b T yêu cầu ông H tr tiền đặt cọc còn li, ông
không đồng ý.
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan là anh Lưu Trí K trình bày:
Thng nhất với ton bộ lời trình by v yêu cầu khi kiện của vợ ông l b
Lương Thị T.
4. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan là bà Đặng Thị H1 trình bày:
Thng nhất với ton bộ lời trình by của ông Lương Văn H, b không đồng
ý với yêu cầu khi kiện của b Lương Thị T.
5. Ý kiến trình bày của những người làm chứng:
5.1. Ông Nguyễn Tiến D trình bày:
Vo khong thng 7- 8/2024, ông có đi lm cho vợ chồng ông Lưu Trí K
và bà Lương Thị T. Ông có nhiệm v kiểm tra chất lượng qu sầu riêng. Trong
thời gian ny ông K, bà T có mua sầu riêng của ông H, bà H1 ti thôn N, xã P.
Ban đầu thì qu sầu riêng đt chất lượng, đm bo tiêu chuẩn cắt (cơm vng, ngọt),
nhưng sau một thời gian, do thiên tai mưa nhiều dẫn đn chất lượng qu sầu riêng
km đi, cơm bị sượng nên bên b T không thể tip tc cắt. Vì vậy, hai bên xy ra
xung đột, lời qua ting li. Tôi nghe nói ông K có yêu cầu bên chủ vườn l ông H,

4
bà H1 chăm sóc thêm để qu sầu riêng đt chất lượng v tip tc thu hoch nhưng
sau đó ông H, bà H1 tự ý bn cho người khc.
Ông D xin được vắng mặt trong qu trình Tòa n gii quyt cho tới khi xt
x xong v n.
5.2. Ông Đặng Văn V trình bày:
Vào ngày 20/8/2024, bà Đặng Thị H1 và ông Lương Văn H có mời ông V
đn nh v trình by nội dung sự việc, vợ chồng ông H có thỏa thuận bn qusầu
riêng cho bà T vo thời gian hơn một thng gì đó, có cam kt cắt hai dao ht vườn.
Bà T đã cắt một dao theo như hợp đồng sau đó đột nhiên không đn cắt na. Gia
đình b H1 có liên hệ với b T để cắt tip nhưng không được v không đn cắt s
sầu còn li. Khi qu chín v rng thì theo lời nói của ông H, s qu b T không
vo cắt khong 20 tấn chín rng trên vườn. Gia đình b H1 phi bn rẻ với gi
20.000 đồng/kg. Ti thời điểm ông V đn nh còn khong 5 tấn đã thu gom để
ti nh. Khi đó sầu riêng trên cây đã được hi ht, sau đó b H1 có đưa ông V ký
vo giấy xc nhận đề ngy 20/8/2024. Hôm đó cũng chỉ có ông V v vợ chồng
bà H1, ngoài ra không có ai.
Thời gian giao dịch mua bn qu sầu riêng gia b T và ông H thì ông V
không chứng kin từ đầu, kể c việc b T không vo cắt sầu riêng tip, việc không
vo cắt tip thì trước đó đôi bên trao đổi như th no ông V không bit.
Ông V trình by xin được vắng mặt trong qu trình Tòa n gii quyt cho
tới khi xt x xong v n.
5.3. Ông Vũ Văn M trình bày:
Ông M công nhận có ký giấy xc nhận ngy 20/8/2024, lc ký chỉ có ông
M và bà H1, ký ti nh ông V, do bà H1 đem đn nh. Ông V thấy vo thời gian
thng 8/2024 vườn sầu riêng nh b H1 rng rất nhiều, ngy no ông đi lm rẫy
cũng thấy b H1 mang sầu riêng về. Ngoi ra ông không bit gì thêm.
5.4. Bà Nguyễn Thị L trình bày:
Bà H1 có mang giấy xc nhận ngy 20/8/2024 đn nh đưa b L ký làm
chứng cho vợ chồng b H1. Bà L có rẫy bên cnh nh b H1, bà L thấy thời gian
đó vườn sầu riêng nh ông H, bà H1 rng rất nhiều nên gia đình ông H bán tháo
được qu no thì được. Hai bên mua bn với nhau gia gia đình ông H và bà T c
thể như th no thì b L không bit.
5.5. Ông Tống Văn Đ1 trình bày:
Lc ông Đăng ký giấy xc nhận vo ngy 20/8/2024 chỉ có ông Đ1 và bà
H1, bà H1 mang đn nh đưa ông Đăng ký lm chứng cho vợ chồng b H1. Ông
Đ1 có rẫy bên cnh nh b H1, ông thấy thời gian đó vườn sầu riêng nh ông H,
bà H1 qu chín rng rất nhiều gc nên b H1 nhặt bn được qu no thì được,
có nhng qu hư ông Đ1 có thấy b H1 đổ xung sui.
5.6. Bà Lương Thị L1 trình bày:

5
Bà L1 ký giấy xc nhận ngy 20/8/2024 ti nh b, lc ký chỉ có b L1 và
bà H1. B đi lm rẫy qua nh ông H và bà H1, b thấy thấy qu sầu riêng nh ông
H, bà H1 rng nhiều, b thấy ngy no b H1 cũng nhặt để ngoi sân rất nhiều.
Ngoài ra bà L1 không bit gì thêm.
5.7. Bà Trần Thị Y trình bày:
Bà Y đã lm công cho b H, b thấy nh b T cắt qu sầu riêng rất suôn sẻ
rồi về sau li bỏ li rất nhiều qu. B Y thấy b H nhặt về rất nhiều qu. B không
bit lý do gì m người mua không cắt về bn, rất tội cho nh vườn.
5.8. Ông Bùi Danh H2 trình bày:
Vo khong thng 8-9/2024, ông H2 mua s lượng khong hơn 2 tấn qu
sầu riêng với gi 20.000 đồng/kg. Ông H2 mua xong gi sang Lo bn kim tiền
lời. Khi mua ông H2 không kiểm tra chất lượng nên không đnh gi ht. Thời
điểm đó nu sầu riêng đt, gi khong 80.000 đồng/kg.
5.9. Bà Phạm Thị H3 trình bày:
Vo khong thng 7- 8/2024, bà H3 mua của gia đình ông H 1.110kg qu
sầu riêng với gi 19.000 đồng- 20.000 đồng/kg. Vì sầu riêng chín qu sắp bị hư
nên mua gi rẻ, b H3 mua xong bn li cho người lm kem. Theo b H3 được
bit thời điểm đó nu sầu riêng ngon đt chất lượng thì gi dao động khong
85.000 đồng- 90.000 đồng/kg.
5.10. Ông Lê Văn Q trình bày:
Ngày 8/8/2024, bà H có nhờ ông Q bn một s sầu riêng chín rng. Sau khi
ông Q gi đi bn thì khch hng bo thi v chín qu không ăn được. Đn đợt sau
bà H li bo ông Q c gắng gip b H vớt được đồng no cũng tt nên ông Q li
xung lấy thì nó chín rng nhiều qu. C hai đợt ông lấy khong hơn 1 tấn nhưng
thực t chỉ bn được có 5 t với gi 20.000 đồng/kg. Lời khai của ông Q là hoàn
ton đng sự thật.
Với ni dung trên, Bản án dân sự sơ thm số 07/2025/DS-ST ngày
13/6/2025 của Tòa án nhân dân huyện Ngọc Hi, tỉnh Kon Tum (nay là Tòa
án nhân dân khu vực 11 – Quảng Ngãi) đã quyết định:
Căn cứ khon 3 Điều 26, Điều 35, khon 1 Điều 39, Điều 143, Điều 144,
Điều 147, Điều 271, Điều 273 Bộ luật T tng dân sự;
Căn cứ cc Điều 117, 119, 328, 351, 385, 401, 420, 421, 468 của Bộ luật
Dân sự năm 2015.
Căn cứ Điều 26 Nghị quyt s 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy
ban Thường v Quc hội quy định về mức thu miễn, gim, thu, nộp, qun lý v
s dng n phí v lệ phí Tòa n.
Chấp nhận một phần yêu cầu khi kiện của nguyên đơn b Lương Thị T.
Buộc ông Lương Văn H và bà Đặng Thị H1 liên đới tr cho b Lương Thị T và
ông Lưu Trí K s tiền đặt cọc mua sầu riêng l 57.870.000 đồng (Năm mươi bảy
triệu tám trăm bảy mươi ngàn đồng).

6
Tuyên lãi suất chậm thi hnh n; n phí v quyền khng co theo quy định
php luật.
Ngy 17 thng 6 năm 2025, bị đơn ông Lương Văn H khng co ton bộ
nội dung bn n sơ thẩm s 07/2025/DS-ST ngy 13/6/2025 của Tòa n nhân dân
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Tòa n nhân dân Khu vực 11 – Qung
Ngãi), đề nghị cấp phc thẩm tuyên sa bn n sơ thẩm theo hướng không chấp
nhận yêu cầu khi kiện của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phc thẩm, bị đơn ông Lương Văn H vẫn gi nguyên nội dung
kháng cáo.
- Đại diện Viện kim sát nhân dân tỉnh Quảng Ngãi phát biu ý kiến:
Trong qu trình chuẩn bị xt x v ti phiên tòa phc thẩm, kể từ khi th lý
đn khi xt x v n, Thẩm phn, Thư ký v Hội đồng xt x đã thực hiện đng
quy định của php luật về thủ tc t tng. Việc chấp hnh php luật của người
tham gia t tng đng quy định của Bộ luật T tng dân sự.
- Về quan điểm gii quyt v n: Khng co của bị đơn ông Lương Văn H là
không có cơ s để chấp nhận. Do đó, đề nghị Hội đồng xt x gi nguyên bn n
sơ thẩm, không chấp nhận khng co của bị đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA N:
Căn cứ vo cc ti liệu, chứng cứ có ti hồ sơ v n, đã được thẩm tra ti
phiên tòa; căn cứ vo kt qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xt x phc thẩm
xt thấy:
[1] Về t tng:
[1.1] Bà Lương Thị T khi kiện yêu cầu Tòa n gii quyt đi với bị đơn
ông Lương Văn H có nơi cư tr ti thôn N, xã P, huyện N, tỉnh Kon Tum (nay l
thôn N, xã B, tỉnh Qung Ngãi) yêu cầu buộc ông H phi tr li s tiền đặt cọc
theo hợp đồng mua bn qu sầu riêng.
Tòa n nhân dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Tòa n nhân dân
khu vực 11 - Qung Ngãi) gii quyt v n l đng thẩm quyền theo quy định ti
khon 3 Điều 26, Điều 35 v điểm a khon 1 Điều 39 của Bộ luật T tng dân sự.
Tòa n cấp sơ thẩm xc định quan hệ php luật “Tranh chấp hợp đồng đặt
cọc mua bán hàng hóa” l đng yêu cầu khi kiện của nguyên đơn v quy định
về hợp đồng của Bộ luật Dân sự năm 2015.
[1.2] Ti phiên to phc thẩm, người bo vệ quyền, lợi ích hợp php của bị
đơn ông Lương Văn H v người có quyền lợi v nghĩa v liên quan b Đặng Thị
H1 là ông Nguyễn Hồng Đ vắng mặt, ông Lương Văn H và bà Đặng Thị H1 đề
nghị xt x vắng mặt người bo vệ quyền v lợi ích hợp php; nguyên đơn b
Lương Thị T v người có quyền lợi, nghĩa v liên quan ông Lưu Trí K có đơn đề
nghị xt x vắng mặt. Căn cứ Điều 227, 228 Bộ luật T tng dân sự, To n vẫn
tin hnh xt x v n.

7
[1.3] Ti phiên tòa phc thẩm, bị đơn ông Lương Văn H vẫn gi nguyên
nội dung khng co. Xt thấy, đơn khng co của bị đơn đm bo về nội dung,
hình thức v thời hn khng co theo đng quy định ti cc Điều 272, 273 Bộ luật
T tng dân sự nên được xem xt, gii quyt theo trình tự phc thẩm.
[2] Xét nội dung khng co của bị đơn ông Lương Văn H :
[2.1] Nguyên đơn, bị đơn v nhng người có quyền lợi, nghĩa v liên quan
thng nhất tình tit, sự kiện: Vo ngy 14/7/2024, nguyên đơn v bị đơn có ký kt
hợp đồng về việc mua bn sầu riêng, nội dung tho thuận l gia đình bị đơn sẽ bn
ton bộ qu sầu riêng có ti vườn nh bị đơn cho nguyên đơn với gi 61.000
đồng/kg trừ nhng qu đã rng xung đất. Thời gian cắt dự kin mỗi đợt từ 7-10
ngy. Trch nhiệm bên bn (ông H) phi đm bo cho vườn sầu riêng không bị
sâu, nấm; trch nhiệm bên mua (b T) phi cắt đng thời hn, trnh tình trng tri
chín rng qu nhiều. B T đặt cọc trước tiền mua l 400.000.000 đồng. Sau 4 đợt
bà T tới cắt sầu riêng, đã trừ đi 284.260.000 đồng tiền đặt cọc. S tiền cọc còn li
l 115.740.000 đồng.
Đây l tình tit sự kiện không phi chứng minh theo quy định ti khon 2
Điều 92 Bộ luật T tng dân sự.
[2.2] Bn hợp đồng gc ngy 17/4/2024 (Bt lc 04 - 05) do nguyên đơn
cung cấp khc với bn chp do bị đơn cung cấp, bn hợp đồng gc có thêm cm
từ “và sượng cơm” ti dòng thứ 5 trang 2, bị đơn cho rằng nguyên đơn tự ý ghi
thêm vo hợp đồng. Nguyên đơn thừa nhận nguyên đơn vit thêm vo hợp đồng,
nhưng không có chứng cứ chứng minh bị đơn đồng ý tho thuận thêm nội dung
ny nên nội dung ny trong hợp đồng không có hiệu lực theo quy định ti khon
2 Điều 401 Bộ luật Dân sự.
[2.3] Ngy 06/8/2024, nguyên đơn cắt qu sầu riêng đợt 4, ngy 07/8/2024
khi nguyên đơn đn cân sầu riêng thì gia nguyên đơn v bị đơn đã xy ra cãi v,
ngy 08/8/2024 nguyên đơn đã gi đơn khi kiện đn To n nhân dân huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum để ho gii theo Luật Ho gii, đi thoi ti To n, nội
dung yêu cầu bị đơn tr s tiền đặt cọc còn li vì lý do sầu riêng bị sượng cơm,
nguyên đơn đã yêu cầu bị đơn chăm sóc li để qu đt yêu cầu nhưng bị đơn không
chịu. Việc nguyên đơn gi đơn khi kiện đã thể hiện rõ ý chí chấm dứt hợp đồng;
trong thời gian hơn một thng, từ ngy 08/8/2024 đn 11/9/2024 v việc đang
được ho gii theo Luật Ho gii, đi thoi ti To n thì nguyên đơn vẫn không
có bất kỳ động thi no về việc thu hoch trong khi sầu riêng chín rng, dẫn đn
bị đơn phi bn tho s sầu riêng còn li để hn ch thiệt hi. Ti phiên to phc
thẩm, bị đơn khẳng định chỉ nhặt qu sầu riêng rng để bn chứ không cắt qu
Như đã nhận định ti mc [2.2] thì việc nguyên đơn ngừng cắt qu sầu riêng
vì lý do bị sượng cơm l vi phm nghĩa v trong hợp đồng; việc nguyên đơn nêu
ra lý do bị đơn không chịu chăm sóc li vườn sầu riêng trong thời gian 03 đn 04
ngy để sầu riêng đt chất lượng nên nguyên đơn không tip tc thực hiện hợp
đồng l không có căn cứ chấp nhận. Vì nguyên đơn l bên đặt cọc từ chi thực
hiện hợp đồng nên ti sn đặt cọc thuộc về bị đơn l bên nhận đặt cọc, nguyên

8
đơn yêu cầu bị đơn tr li 115.740.000 đồng tiền đặt cọc còn li sau khi trừ nghĩa
v tr tiền l không có căn cứ chấp nhận.
[3] Từ nhng phân tích nêu trên, có cơ s chấp nhận khng co của bị đơn
ông Lương Văn H, cần sa bn n sơ thẩm, không chấp nhận ton bộ yêu cầu khi
kiện của nguyên đơn.
[4] Về án phí: Áp dng khon 2 Điều 29 Nghị quyt s
326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc hội.
[4.1] Sa phần n phí dân sự sơ thẩm: Nguyên đơn chị Lương Thị T phi
chịu n phí đi với yêu cầu không được To n chấp nhận l 5.787.000 đồng
(115.740.000 x 5%), khấu trừ s tiền tm ứng n phí 2.893.000 đồng đã nộp theo
biên lai thu tm ứng n phí, lệ phí Tòa n s 0002089 ngy 10/10/2024 của Chi
cc Thi hnh n dân sự huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh
n dân sự Khu vực 11 - Qung Ngãi). Nguyên đơn chị Lương Thị T phi nộp s
tiền n phí dân sự sơ thẩm còn li l 2.894.000 đồng.
[4.2] Án phí dân sự phc thẩm: Do khng co của bị đơn ông Lương Văn
H được chấp nhận nên ông H không phi chịu n phí dân sự phc thẩm, hon tr
s tiền tm ứng n phí dân sự phc thẩm ông H đã nộp theo biên lai thu tm ứng
n phí, lệ phí Tòa n s 0002252 ngy 24/6/2025 của Chi cc Thi hnh n dân sự
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh n dân sự Khu vực 11 -
Qung Ngãi).
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điều 308, khon 1 Điều 309 của Bộ luật T tng dân sự;
Chấp nhận khng co đề ngy 17/6/2025 của bị đơn ông Lương Văn H.
Sa Bn n sơ thẩm s 07/2025/DS-ST ngy 13/6/2025 của Tòa n nhân
dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Tòa n nhân dân Khu vực 11 – Qung
Ngãi).
Căn cứ khon 1 Điều 147, khon 2 Điều 148, khon 2 Điều 308, khon 1
Điều 309 Bộ luật T tng dân sự;
Áp dng cc Điều 117, 119, 328, 351, 385, 401 của Bộ luật Dân sự năm
2015; khon 1 Điều 26, khon 2 Điều 29 Nghị quyt s
326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định về
mức thu miễn, gim, thu, nộp, qun lý v s dng n phí v lệ phí Tòa n.
1. Không chấp nhận ton bộ yêu cầu khi kiện của nguyên đơn b Lương
Thị T về việc buộc ông Lương Văn H và bà Đặng Thị H1 phi tr li cho b Lương
Thị T và ông Lưu Trí K s tiền đặt cọc mua sầu riêng l 115.740.000 đồng.
2. Về n phí:
2.1. Án phí dân sự sơ thẩm:

9
Bà Lương Thị T phi chịu 5.787.000 đồng tiền n phí dân sự sơ thẩm, khấu
trừ 2.893.000 đồng tiền tm ứng p phí đã nộp theo biên lai thu tm ứng n phí,
lệ phí Tòa n s 0002089 ngy 10/10/2024 của Chi cc Thi hnh n dân sự huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh n dân sự Khu vực 11 - Qung
Ngãi). Nguyên đơn b Lương Thị T phi nộp s tiền n phí dân sự sơ thẩm còn
li l 2.894.000 đồng.
2.2. Án phí dân sự phc thẩm:
Ông Lương Văn H không phi chịu n phí dân sự phc thẩm, hon tr
300.000 đồng tiền tm ứng n phí dân sự phc thẩm đã nộp theo biên lai thu tm
ứng n phí, lệ phí Tòa n s 0002252 ngy 24/6/2025 của Chi cc Thi hnh n
dân sự huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh n dân sự Khu
vực 11 - Qung Ngãi).
3. Cc quyt định khc của bn n sơ thẩm không có khng co, khng nghị
có hiệu lực php luật kể từ ngy ht thời hn khng co, khng nghị.
Bn n phc thẩm có hiệu lực kể từ ngy tuyên n (ngày 18/8/2025).
Nơi nhn: TM. HỘI ĐNG XT X PHC THM
- Tòa Phc thẩm TANDTC ti Đ Nẵng; THM PHN - CHỦ TA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Qung Ngãi; (Đã ký)
- TAND khu vực 11 - tỉnh Qung Ngãi; Lê Thị Mỹ Giang
- VKSND khu vực 11- tỉnh Qung Ngãi;
- Phòng THADS khu vực 11 - tỉnh Qung Ngãi;
- Cc đương sự;
- Lưu hồ sơ v n.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 10/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 09/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 17/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 17/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 10/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm