Bản án số 28/2025/DS-PT ngày 18/08/2025 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/DS-PT ngày 18/08/2025 của TAND tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 28/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả số tiền đặt cọc còn lại là 115.740.000 đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG NGÃI
Bn n s: 28/2025/DS-PT
Ngy: 18-8-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
mua bán hàng hóa”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HO XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TO N NHÂN DÂN TNH QUẢNG NGÃI
- Thành phần Hi đng xt x phc thm gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Lê Thị Mỹ Giang.
Các Thẩm phán: 1. Ông Vũ Văn Thuấn.
2. Ông Nguyễn Minh Thnh.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Tất Duẩn - Thư ký Tòa n nhân dân tỉnh
Qung Ngãi.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tham gia phiên tòa:
Lưu Thị - Kiểm st viên.
Trong ngy 18 tháng 8 năm 2025, ti Tr s To n nhân dân tnh Qung
Ngãi, Tòa n nhân dân tỉnh Qung Ngãi xt x phc thm công khai v n dân sự
phc thẩm th lý s: 48/2025/TLPT-DS ngy 18 thng 7 năm 2025 về việc:
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa”.
Do Bn n dân sthẩm s 07/2025/DS-ST ngày 13/6/2025 của Tòa n
nhân dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay Tòa án nhân dân khu vực 11 -
Qung Ngãi) b khng co.
Theo Quyt định đưa v n ra xt x phc thm s: 95/2025/QĐ-PT, ngy
30/7/2025, gia cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Lương Thị T, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Thôn X, B, tỉnh Qung Ngãi (địa chỉ cũ: Thôn X, xã Đ, huyện N,
tỉnh Kon Tum); có đơn xin xt x vắng mặt.
2. Bị đơn: Ông Lương Văn H, sinh năm 1983.
Địa chỉ: Thôn N, B, tỉnh Qung Ngãi (địa chỉ cũ: Thôn N, xã P, huyện N,
tỉnh Kon Tum); có mặt.
3. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Lưu Trí K, sinh năm 1981; địa chỉ: Thôn X, B, tỉnh Qung Ngãi
(địa chỉ cũ: Thôn X, xã Đ, huyện N, tỉnh Kon Tum); có đơn xin xt x vắng mặt.
2
+ Bà Đặng Thị H1; sinh năm 1983; địa chỉ: Thôn N, xã B, tỉnh Qung Ngãi
(địa chỉ cũ: Thôn N, xã P, huyện N, tỉnh Kon Tum); có mặt.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của bị đơn ông Lương Văn H
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Đặng Thị H1: Ông Nguyễn Hồng Đ -
Công ty L2 thuộc Đon luật sư Thnh ph H.
Địa chỉ: Thôn N, xã C, Thnh ph H Nội ịa chỉ cũ: Thôn N, xã C, huyện
P, Thnh ph H Nội); vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ N:
Theo h v n v din bin ti phiên tòa nội dung v n được tóm tắt
như sau:
1. Theo đơn khởi kiện ngày 07/10/2025 quá trình tố tụng, nguyên đơn
chị Lương Thị T trình bày.
Vào ngày 14/7/2024 T v chồng l ông Lưu Trí K đi đm phn về việc
mua qu sầu riêng của ông Lương Văn H, sinh năm 1983, tr ti: Thôn N, P,
huyện N, tỉnh Kon Tum với gi 61.000 đồng/1kg (Trừ qu đã rng v sượng cơm
không mua). Hai bên đã thng nhất với nhau, b T l người đứng ra đặt cọc với
s tiền l 400.000.000 đồng. Sau 04 đợt cắt nhưng qu sầu riêng bị sượng cơm,
bà T thấy không đt như hợp đồng ban đầu v không đm bo chất lượng nên đã
yêu cầu ông H chăm sóc li vườn sầu riêng để đt yêu cầu nhưng ông H không
chịu, ông H ép bà T cắt ton bộ không trừ tri no ht, b T có yêu cầu ông H tr
li tiền cọc thì ông H cũng không đồng ý.
Sau 04 đợt cắt qu sầu riêng, bên mua v bên bn đã trừ với nhau tiền cọc,
hiện nay còn li 115.740.000 đồng. Lương Thị T yêu cầu Tòa n gii quyt
buộc ông Lương Văn H phi tr s tiền đặt cọc còn li l 115.740.000 đồng.
2. Bị đơn ông Lương Văn H trình bày:
Ông H công nhận vo ngy 14/7/2024 có nhận đặt cọc của b Lương Thị T
s tiền l 400.000.000 đồng. Sau 04 đợt cắt sầu riêng, hai bên đã trừ vo tiền cc,
hiện nay còn li 115.740.000 đồng. Tuy nhiên, ông H không đồng ý tr tiền cho
bà T s tiền 115.740.000 đồng, lý do sau:
Theo hợp đồng cắt qu sầu riêng ngy 14/7/2024 được ký gia ông H
T, ông H sbn ton bộ qu sầu riêng của vườn nh với gi 61.000 đồng/kg chỉ
trừ qu đã rng xung đất. Trch nhiệm của ông H l phi bo đm chăm sóc
vườn không bị sâu nấm, gii quyt mọi tranh chấp khi b T tới cắt qu, vận
chuyển, nu có tranh chấp thì ông H chịu trch nhiệm. Còn trch nhiệm của b T
l phi cắt qu sầu riêng đng thời hn, trnh tình trng rng qu nhiều, nu trường
hợp qu sầu riêng rng do thiên tai, sâu nấm, bên bn không chịu trch nhiệm.
Thời gian cắt dự kin mỗi đợt dao động từ 7-10 ngày.
3
Sau khi đã thng nhất cc nội dung trong hợp đồng, b T đặt cọc cho ông
H s tiền mua qu sầu riêng l 400.000.000 đồng. S tiền đặt cọc ny sẽ trừ vo
khi lượng hng hóa cho đợt cắt cui cùng.
Từ ngy 14/7/2024 đn ngy 7/8/2024, b T đã tới vườn sầu riêng của ông
H cắt khong 20 tấn qu, chất lượng qu đều đt để xuất khẩu, việc cắt qu c 4
đợt ny đều suôn sẻ. S qu sầu riêng còn li trên vườn khong 4450kg chủ yu
l qu mẫu xấu, khi đó b T không tới vườn cắt na. Ông H gọi điện cho
T nói tới vườn cắt chứ để lâu sẽ bị rng v nhưng bT vẫn không tới cắt,
rồi gi đơn khi kiện ông ra Tòa. Ti cc buổi hòa gii, b T nói lý do không đn
cắt l vì cho rằng ông H chăm sầu riêng không đm bo đng quy định, lm qu
bị sượng cơm. Tuy nhiên, ông không đồng ý vườn sầu riêng nh ông được chăm
sóc rất đng quy trình. B T không đưa ra được chứng cứ chứng minh cho việc
này. Ngoài ra, bà T cho rằng qu sầu riêng nh ông bị sượng cơm nên không cắt
l không đng, từ ngy 14/7/2024 đn ngy 7/8/2024, b T đã cắt khong 20 tấn
qu đẹp để xuất khẩu, b T vẫn tr tiền đầy đủ v không ý kin gì. Mặt khc,
trong hợp đồng mua bn hai bên không thỏa thuận nu sầu sượng cơm thì
không cắt, hai ch “sượng cơm” l do b T ghi thêm sau khi đôi bên ký vo hợp
đồng. B T c tình ghi thêm nhằm lm sai lệch nội dung thỏa thuận để không thực
hiện đng như hợp đồng.
Vì bà T không đn vườn cắt tip v khi kiện ông H nên buộc gia đình ông
phi bn rẻ s qu sầu riêng còn li vườn l 4.450kg với gi 20.000 đồng/kg,
thnh tiền l 89.000.000 đồng, trong khi nu b T tip tc mua như gi trong hợp
đồng l 61.000 đồng/kg thì thnh tiền l 271.450.000 đồng, ông đã thiệt hi
155.710.000 đồng. th m b T yêu cầu ông H tr tiền đặt cọc còn li, ông
không đồng ý.
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan là anh Lưu Trí K trình bày:
Thng nhất với ton bộ lời trình by v yêu cầu khi kiện của vợ ông l b
Lương Thị T.
4. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan là Đặng Thị H1 trình bày:
Thng nhất với ton bộ lời trình by của ông Lương Văn H, b không đồng
ý với yêu cầu khi kiện của b Lương Thị T.
5. Ý kiến trình bày của những người làm chứng:
5.1. Ông Nguyễn Tiến D trình bày:
Vo khong thng 7- 8/2024, ông đi lm cho vợ chồng ông Lưu Trí K
Lương Thị T. Ông nhiệm v kiểm tra chất lượng qu sầu riêng. Trong
thời gian ny ông K, T mua sầu riêng của ông H, H1 ti thôn N, P.
Ban đầu thì qu sầu riêng đt chất lượng, đm bo tiêu chuẩn cắt (cơm vng, ngọt),
nhưng sau một thời gian, do thiên tai mưa nhiều dẫn đn chất lượng qu sầu riêng
km đi, cơm bị sượng nên bên b T không thể tip tc cắt. Vì vậy, hai bên xy ra
xung đột, lời qua ting li. Tôi nghe nói ông K yêu cầu bên chủ vườn l ông H,
4
H1 chăm sóc thêm để qu sầu riêng đt chất lượng vtip tc thu hoch nhưng
sau đó ông H, bà H1 tự ý bn cho người khc.
Ông D xin được vắng mặt trong qu trình Tòa n gii quyt cho tới khi xt
x xong v n.
5.2. Ông Đặng Văn V trình bày:
Vào ngày 20/8/2024, bà Đặng Thị H1 và ông Lương Văn H có mời ông V
đn nh v trình by nội dung sự việc, vợ chồng ông H có thỏa thuận bn qusầu
riêng cho T vo thời gian hơn một thng đó, cam kt cắt hai dao ht vườn.
Bà T đã cắt một dao theo như hợp đồng sau đó đột nhiên không đn cắt na. Gia
đình b H1 có liên hệ với b T để cắt tip nhưng không được v không đn cắt s
sầu còn li. Khi qu chín v rng thì theo lời nói của ông H, s qu bT không
vo cắt khong 20 tấn chín rng trên vườn. Gia đình b H1 phi bn rẻ với gi
20.000 đồng/kg. Ti thời điểm ông V đn nh còn khong 5 tấn đã thu gom để
ti nh. Khi đó sầu riêng trên cây đã được hi ht, sau đó b H1 có đưa ông V
vo giấy xc nhận đề ngy 20/8/2024. Hôm đó cũng chỉ ông V v vợ chồng
H1, ngoài ra không có ai.
Thời gian giao dịch mua bn qu sầu riêng gia bT ông H thì ông V
không chứng kin từ đầu, kể c việc b T không vo cắt sầu riêng tip, việc không
vo cắt tip thì trước đó đôi bên trao đổi như th no ông V không bit.
Ông V trình by xin được vắng mặt trong qu trình Tòa n gii quyt cho
tới khi xt x xong v n.
5.3. Ông Vũ Văn M trình bày:
Ông M công nhận giấy xc nhận ngy 20/8/2024, lc chỉ ông
M và H1, ký ti nh ông V, do bà H1 đem đn nh. Ông V thấy vo thời gian
thng 8/2024 vườn sầu riêng nh b H1 rng rất nhiều, ngy no ông đi lm rẫy
cũng thấy b H1 mang sầu riêng về. Ngoi ra ông không bit gì thêm.
5.4. Nguyễn Thị L trình bày:
H1 mang giấy xc nhận ngy 20/8/2024 đn nh đưa bL làm
chứng cho vợ chồng b H1. Bà L có rẫy bên cnh nh b H1, bà L thấy thời gian
đó vườn sầu riêng nh ông H, bà H1 rng rất nhiều nên gia đình ông H bán tháo
được qu no tđược. Hai bên mua bn với nhau gia gia đình ông H và bà T c
thể như th no thì b L không bit.
5.5. Ông Tống Văn Đ1 trình bày:
Lc ông Đăng giấy xc nhận vo ngy 20/8/2024 chỉ ông Đ1
H1, bà H1 mang đn nh đưa ông Đăng ký lm chứng cho vợ chồng bH1. Ông
Đ1 rẫy bên cnh nh b H1, ông thấy thời gian đó vườn sầu riêng nh ông H,
H1 qu chín rng rất nhiều  gc nên b H1 nhặt bn được qu no thì được,
có nhng qu hư ông Đ1 có thấy b H1 đổ xung sui.
5.6. Bà Lương Thị L1 trình bày:
5
L1 giấy xc nhận ngy 20/8/2024 ti nh b, lc ký chỉ có b L1
H1. B đi lm rẫy qua nh ông H H1, b thấy thấy qu sầu riêng nh ông
H, bà H1 rng nhiều, b thấy ngy no b H1 cũng nhặt để  ngoi sân rất nhiều.
Ngoài ra bà L1 không bit gì thêm.
5.7. Trần Thị Y trình bày:
Bà Y đã lm công cho b H, b thấy nh b T cắt qu sầu riêng rất suôn sẻ
rồi về sau li bỏ li rất nhiều qu. B Y thấy b H nhặt về rất nhiều qu. B không
bit lý do gì m người mua không cắt về bn, rất tội cho nh vườn.
5.8. Ông Bùi Danh H2 trình bày:
Vo khong thng 8-9/2024, ông H2 mua s lượng khong hơn 2 tấn qu
sầu riêng với gi 20.000 đồng/kg. Ông H2 mua xong gi sang Lo bn kim tiền
lời. Khi mua ông H2 không kiểm tra chất lượng nên không đnh gi ht. Thời
điểm đó nu sầu riêng đt, gi khong 80.000 đồng/kg.
5.9. Phạm Thị H3 trình bày:
Vo khong thng 7- 8/2024, H3 mua của gia đình ông H 1.110kg qu
sầu riêng với gi 19.000 đồng- 20.000 đồng/kg. sầu riêng chín qu sắp bị
nên mua gi rẻ, b H3 mua xong bn li cho người lm kem. Theo b H3 được
bit thời điểm đó nu sầu riêng ngon đt chất lượng thì gi dao động khong
85.000 đồng- 90.000 đồng/kg.
5.10. Ông Lê Văn Q trình bày:
Ngày 8/8/2024, bà H có nhờ ông Q bn một s sầu riêng chín rng. Sau khi
ông Q gi đi bn tkhch hng bo thi vchín qu không ăn được. Đn đợt sau
bà H li bo ông Q c gắng gip b H vớt được đồng no cũng tt nên ông Q li
xung lấy thì nó chín rng nhiều qu. C hai đợt ông lấy khong hơn 1 tấn nhưng
thực t chỉ bn được có 5 t với gi 20.000 đồng/kg. Lời khai của ông Qhoàn
ton đng sự thật.
Với ni dung trên, Bản án dân sự thm số 07/2025/DS-ST ngày
13/6/2025 của Tòa án nhân dân huyện Ngọc Hi, tỉnh Kon Tum (nay Tòa
án nhân dân khu vực 11 Quảng Ngãi) đã quyết định:
Căn cứ khon 3 Điều 26, Điều 35, khon 1 Điều 39, Điều 143, Điều 144,
Điều 147, Điều 271, Điều 273 Bộ luật T tng dân sự;
Căn cứ cc Điều 117, 119, 328, 351, 385, 401, 420, 421, 468 của Bộ luật
Dân sự năm 2015.
Căn cứ Điều 26 Nghị quyt s 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy
ban Thường v Quc hội quy định về mức thu miễn, gim, thu, nộp, qun v
s dng n phí v lệ phí Tòa n.
Chấp nhận một phần yêu cầu khi kiện của nguyên đơn b Lương Thị T.
Buộc ông Lương Văn H Đặng Thị H1 liên đới tr cho b Lương Thị T
ông Lưu Trí K s tiền đặt cọc mua sầu riêng l 57.870.000 đồng (Năm mươi bảy
triệu tám trăm bảy mươi ngàn đồng).
6
Tuyên lãi suất chậm thi hnh n; n phí v quyền khng co theo quy định
php luật.
Ngy 17 thng 6 năm 2025, bị đơn ông Lương Văn H khng co ton bộ
nội dung bn n sơ thẩm s 07/2025/DS-ST ngy 13/6/2025 của Tòa n nhân dân
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Tòa n nhân dân Khu vực 11 Qung
Ngãi), đề nghị cấp phc thẩm tuyên sa bn n thẩm theo hướng không chấp
nhận yêu cầu khi kiện của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phc thẩm, bị đơn ông Lương Văn H vẫn gi nguyên nội dung
kháng cáo.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Quảng Ngãi phát biu ý kiến:
Trong qu trình chuẩn bị xt x v ti phiên tòa phc thẩm, kể từ khi th
đn khi xt x v n, Thẩm phn, Thư ký v Hội đồng xt x đã thực hiện đng
quy định ca php luật về thủ tc t tng. Việc chấp hnh php luật của người
tham gia t tng đng quy định của Bộ luật T tng dân sự.
- V quan điểm gii quyt v n: Khng co của bđơn ông Lương Văn H
không có cơ s để chấp nhận. Do đó, đề nghị Hội đồng xt x gi nguyên bn n
sơ thẩm, không chấp nhận khng co của bị đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA N:
Căn cứ vo cc ti liu, chng c có ti h v n, đã đưc thm tra ti
phiên tòa; căn cứ vo kt qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xt x phc thm
xt thấy:
[1] Về t tng:
[1.1] Lương Thị T khi kiện yêu cầu Tòa n gii quyt đi với bị đơn
ông Lương Văn H có nơi cư tr ti thôn N, xã P, huyện N, tỉnh Kon Tum (nay l
thôn N, B, tỉnh Qung Ngãi) yêu cầu buộc ông H phi tr li stiền đặt cọc
theo hợp đồng mua bn qu sầu riêng.
Tòa n nhân dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Tòa n nhân dân
khu vực 11 - Qung Ngãi) gii quyt v n l đng thẩm quyền theo quy định ti
khon 3 Điều 26, Điều 35 v điểm a khon 1 Điều 39 của Bộ luật T tng dân sự.
Tòa n cấp sơ thẩm xc định quan hệ php luật “Tranh chấp hợp đồng đặt
cọc mua bán hàng hóa” l đng yêu cầu khi kiện của nguyên đơn v quy định
về hợp đồng của Bộ luật Dân sự năm 2015.
[1.2] Ti phiên to phc thẩm, người bo vệ quyền, lợi ích hợp php của bị
đơn ông Lương Văn H v người có quyền lợi v nghĩa v liên quan b Đặng Thị
H1 ông Nguyễn Hồng Đ vắng mặt, ông Lương Văn H Đặng Thị H1 đề
nghị xt x vắng mặt người bo vệ quyền v lợi ích hợp php; nguyên đơn b
Lương Thị T v người có quyền lợi, nghĩa v liên quan ông Lưu Trí K có đơn đề
nghị xt x vắng mặt. Căn cứ Điều 227, 228 Bộ luật T tng dân sự, To n vẫn
tin hnh xt x v n.
7
[1.3] Ti phiên tòa phc thẩm, bị đơn ông Lương Văn H vẫn gi nguyên
nội dung khng co. Xt thấy, đơn khng co của bị đơn đm bo về nội dung,
hình thức v thời hn khng co theo đng quy định ti cc Điều 272, 273 Bộ luật
T tng dân sự nên được xem xt, gii quyt theo trình tự phc thẩm.
[2] Xét ni dung khng co của bị đơn ông Lương Văn H :
[2.1] Nguyên đơn, bị đơn v nhng người có quyền lợi, nghĩa v liên quan
thng nhất tình tit, sự kiện: Vo ngy 14/7/2024, nguyên đơn v bị đơn có ký kt
hợp đồng về việc mua bn sầu riêng, nội dung tho thuận l gia đình bị đơn sẽ bn
ton bộ qu sầu riêng ti vườn nh bị đơn cho nguyên đơn với gi 61.000
đồng/kg trừ nhng qu đã rng xung đất. Thời gian cắt dự kin mỗi đợt từ 7-10
ngy. Trch nhiệm bên bn (ông H) phi đm bo cho vườn sầu riêng không bị
sâu, nấm; trch nhiệm bên mua (bT) phi cắt đng thời hn, trnh tình trng tri
chín rng qu nhiều. B T đặt cọc trước tiền mua l 400.000.000 đồng. Sau 4 đợt
bà T tới cắt sầu riêng, đã trừ đi 284.260.000 đồng tiền đặt cọc. S tiền cọc còn li
l 115.740.000 đồng.
Đây l tình tit sự kiện không phi chứng minh theo quy định ti khon 2
Điều 92 Bộ luật T tng dân sự.
[2.2] Bn hợp đồng gc ngy 17/4/2024 (Bt lc 04 - 05) do nguyên đơn
cung cấp khc với bn chp do bị đơn cung cấp, bn hợp đồng gc có thêm cm
từ “và sượng cơm” ti dòng thứ 5 trang 2, bị đơn cho rằng nguyên đơn tý ghi
thêm vo hợp đồng. Nguyên đơn thừa nhận nguyên đơn vit thêm vo hợp đồng,
nhưng không chứng cứ chứng minh bị đơn đồng ý tho thuận thêm nội dung
ny nên nội dung ny trong hợp đồng không có hiệu lực theo quy định ti khon
2 Điều 401 Bộ luật Dân sự.
[2.3] Ngy 06/8/2024, nguyên đơn cắt qu sầu riêng đợt 4, ngy 07/8/2024
khi nguyên đơn đn cân sầu riêng thì gia nguyên đơn v bị đơn đã xy ra cãi v,
ngy 08/8/2024 nguyên đơn đã gi đơn khi kiện đn To n nhân dân huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum để ho gii theo Luật Ho gii, đi thoi ti To n, nội
dung yêu cầu bị đơn tr s tiền đặt cọc còn li do sầu riêng bị sượng cơm,
nguyên đơn đã yêu cầu bị đơn chăm sóc li để qu đt yêu cầu nhưng bị đơn không
chịu. Việc nguyên đơn gi đơn khi kiện đã thể hiện rõ ý chí chấm dứt hợp đồng;
trong thời gian hơn một thng, từ ngy 08/8/2024 đn 11/9/2024 v việc đang
được ho gii theo Luật Ho gii, đi thoi ti To n thì nguyên đơn vẫn không
bất kỳ động thi no về việc thu hoch trong khi sầu riêng chín rng, dẫn đn
bị đơn phi bn tho s sầu riêng còn li để hn ch thiệt hi. Ti phiên to phc
thẩm, bị đơn khẳng định chỉ nhặt qu sầu riêng rng để bn chứ không cắt qu
Như đã nhận định ti mc [2.2] thì việc nguyên đơn ngừng cắt qu sầu riêng
vì lý do bị sượng cơm l vi phm nghĩa v trong hợp đồng; việc nguyên đơn nêu
ra lý do bị đơn không chịu chăm sóc li vườn sầu riêng trong thời gian 03 đn 04
ngy để sầu riêng đt chất lượng nên nguyên đơn không tip tc thực hiện hợp
đồng l không căn cứ chấp nhận. nguyên đơn l bên đặt cọc tchi thực
hiện hợp đồng nên ti sn đặt cọc thuộc về bị đơn l bên nhận đặt cọc, nguyên
8
đơn yêu cầu bị đơn tr li 115.740.000 đồng tiền đặt cọc còn li sau khi trừ nghĩa
v tr tiền l không có căn cứ chấp nhận.
[3] Từ nhng phân tích nêu trên, có cơ s chấp nhận khng co của bị đơn
ông Lương Văn H, cần sa bn n thẩm, không chấp nhận ton byêu cầu khi
kiện của nguyên đơn.
[4] Về án phí: Áp dng khon 2 Điều 29 Nghị quyt s
326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc hội.
[4.1] Sa phần n phí dân sthẩm: Nguyên đơn chị Lương Thị T phi
chịu n phí đi với yêu cầu không được To n chấp nhận l 5.787.000 đồng
(115.740.000 x 5%), khấu trừ s tiền tm ứng n phí 2.893.000 đồng đã nộp theo
biên lai thu tm ứng n phí, lệ phí Tòa n s 0002089 ngy 10/10/2024 của Chi
cc Thi hnh n dân sự huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh
n dân sự Khu vực 11 - Qung Ngãi). Nguyên đơn chị Lương Thị T phi nộp s
tiền n phí dân sự sơ thẩm còn li l 2.894.000 đồng.
[4.2] Án phí dân sphc thẩm: Do khng co của bị đơn ông Lương Văn
H được chấp nhận nên ông H không phi chu n phí dân sự phc thẩm, hon tr
s tiền tm ứng n phí dân sự phc thẩm ông H đã nộp theo biên lai thu tm ứng
n phí, lệ phí Tòa n s 0002252 ngy 24/6/2025 của Chi cc Thi hnh n dân sự
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh n dân sự Khu vực 11 -
Qung Ngãi).
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điều 308, khon 1 Điều 309 của Bộ luật T tng dân sự;
Chp nhn khng co đề ngy 17/6/2025 của bị đơn ông Lương Văn H.
Sa Bn n thẩm s07/2025/DS-ST ngy 13/6/2025 của Tòa n nhân
dân huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Tòa n nhân dân Khu vực 11 – Qung
Ngãi).
Căn cứ khon 1 Điều 147, khon 2 Điều 148, khon 2 Điều 308, khon 1
Điều 309 Bộ luật T tng dân sự;
Áp dng cc Điều 117, 119, 328, 351, 385, 401 của Bộ luật Dân snăm
2015; khon 1 Điều 26, khon 2 Điều 29 Nghị quyt s
326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định về
mức thu miễn, gim, thu, nộp, qun lý v s dng n phí v lệ phí Tòa n.
1. Không chấp nhận ton byêu cầu khi kiện của nguyên đơn bLương
Thị T về việc buộc ông Lương Văn H Đặng Thị H1 phi tr li cho b Lương
Thị T và ông u Trí K s tiền đặt cọc mua sầu riêng l 115.740.000 đồng.
2. Về n phí:
2.1. Án phí dân sự sơ thẩm:
9
Lương Thị T phi chịu 5.787.000 đồng tiền n phí dân sự sơ thẩm, khấu
trừ 2.893.000 đồng tiền tm ứng p phí đã nộp theo biên lai thu tm ứng n phí,
lệ pTòa n s 0002089 ngy 10/10/2024 của Chi cc Thi hnh n dân sự huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh n dân sự Khu vực 11 - Qung
Ngãi). Nguyên đơn b Lương Thị T phi nộp s tiền n phí dân sự sơ thẩm còn
li l 2.894.000 đồng.
2.2. Án phí dân sự phc thẩm:
Ông Lương Văn H không phi chịu n phí dân sự phc thẩm, hon tr
300.000 đồng tiền tm ứng n phí dân sự phc thẩm đã nộp theo biên lai thu tm
ứng n phí, lệ phí Tòa n s 0002252 ngy 24/6/2025 của Chi cc Thi hnh n
dân shuyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum (nay l Phòng Thi hnh n dân sự Khu
vực 11 - Qung Ngãi).
3. Cc quyt định khc của bn n thẩm không khng co, khng nghị
có hiệu lực php luật kể từ ngy ht thời hn khng co, khng nghị.
Bn n phc thm có hiu lc k t ngy tuyên n (ngày 18/8/2025).
Nơi nhn: TM. HỘI ĐNG XT X PHC THM
- Tòa Phc thẩm TANDTC ti Đ Nẵng; THM PHN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Qung Ngãi; (Đã ký)
- TAND khu vực 11 - tỉnh Qung Ngãi; Lê Thị Mỹ Giang
- VKSND khu vực 11- tỉnh Qung Ngãi;
- Phòng THADS khu vực 11 - tỉnh Qung Ngãi;
- Cc đương sự;
- Lưu hồ sơ v n.
Tải về
Bản án số 28/2025/DS-PT Bản án số 28/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/DS-PT Bản án số 28/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất