Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 44/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 44/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 44/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 22/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị O ly hôn anh K do không còn tình cảm |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 44/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22-8-2024
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Bích Huề
2. Bà Vương Thị Thu Lan
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Trọng Hiếu – Thẩm tra viên Toà án nhân
dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Lộc Hồng Điệp – Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 95/2024/TLST-HNGĐ ngày 05
tháng 6 năm 2024 về việc: Ly hôn, tranh chp nuôi con. Theo quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 38/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng 7 năm 2024 và Quyết
định hon phiên ta số: 24/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2024 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Tng Thị Ó, sinh năm 2001
Địa chỉ: Thôn K, x Đ, huyện V, tỉnh Yên Bái (c đơn đề nghị Ta án xét xử vắng
mt).
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Văn K, sinh năm 1994
Địa chỉ: Thôn K, x Đ, huyện V, tỉnh Yên Bái (vắng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
ơ
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bản ly khai nguyên đơn chị Tng Thị Ó
trình bầy: Tôi và anh Nguyễn Văn K kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện. Đăng
ký ngày 05/3/2020 tại Ủy ban nhân dân x Đ, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kết
hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 06/2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không cn ha hợp nhau. Từ đ dẫn đến
mâu thuẫn vợ chồng xảy ra và chúng tôi đ sống ly thân nhau từ tháng 6/2022 cho
đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác định tình cảm vợ chồng không
cn gì nữa. Không thể tiếp tục sống chung với nhau được nữa. Đề nghị Ta án giải
quyết cho tôi được ly hôn anh K.
Về con chung: C 01 cháu: Nguyễn Trí Đ sinh ngày 03/02/2020. Hiện nay
cháu Đ đang ở cùng tôi, khi ly hôn tôi nhận nuôi con và không yêu cầu anh K cp

2
dưỡng nuôi con. Công việc của tôi hiện nay làm công ty thu nhập một tháng bình
quân 7.000.000đồng đủ để nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Chị Ó đề nghị tự thoả thuận và không yêu cầu
Toà án giải quyết.
Sau khi thụ lý vụ án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiều lần báo gọi và gửi Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chng c và ha giải nhưng anh K không c mt theo các giy t của
Ta án. Hiện nay hộ khẩu của anh K tại thôn K, x Đ, huyện V, tỉnh Yên Bái. Ta
án đ tống đạt hợp lệ các giy t của Ta án cho anh K. Bà Hà Thị T là trưởng
thôn K, x Đ đ trực tiếp nhận và thông báo cho anh K và gia đình anh K, anh K
biết việc Ta án báo gọi đến để giải quyết việc chị Tng Thị Ó xin ly hôn anh.
Nhưng anh K không c mt theo giy triệu tập của Ta án nên Ta án không thể
ly li khai và ha giải theo quy định của pháp luật Tố tụng dân sự được.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét xử:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho chị Tng Thị Ó được ly hôn anh Nguyễn Văn K.
Về con chung: Căn c Điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân và gia đình xử giao
cháu Nguyễn Trí Đ sinh ngày 03/02/2020 cho chị Tng Thị Ó nuôi dưỡng. Anh
Nguyễn Văn K không phải cp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Chị Ó đề nghị tự thoả thuận và không yêu cầu
Toà án giải quyết.
Về án phí: Căn c khoản 4 điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a khoản
5 điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thưng
vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Ta án. Chị Tng Thị Ó phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tranh chp về Hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ta án được quy định tại khoản 1 điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Việc thụ lý và giải quyết đơn khởi kiện của Ta án là đúng thẩm quyền được quy
định tại điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn c đơn đề
nghị Ta án xét xử vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đúng quy định tại
khoản 1 điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự. Ta án đ triệu tập bị đơn hợp lệ lần th
hai nhưng vắng mt. Ta án tiến hành xét xử vụ án là đúng quy định tại điểm b
khoản 2 điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về tư cách ngưi tham gia tố tụng: Ta án đ xác định đúng tư cách của
ngưi tham gia tố tụng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.

3
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Tng Thị Ó và anh Nguyễn Văn K kết hôn
với nhau trên cơ sở tự nguyện, c đăng ký tại Ủy ban nhân dân x Đ, huyện V, tỉnh
Yên Bái vào ngày 05 tháng 3 năm 2020 là hôn nhân hợp pháp. Chị Ó cho rằng sau
khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 6/2022 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không cn ha hợp nhau từ đ dẫn
đến mâu thuẫn vợ chồng xẩy ra. Chị Ó và anh K đ sống ly thân nhau từ tháng
6/2022 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nhận thy tình cảm vợ chồng
không cn. Chị Ó xin ly hôn anh K là c căn c.
Tại điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: “V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào các tài liệu c trong hồ sơ vụ án và phát biểu đề nghị của Kiểm
sát viên tại phiên ta. Đ xác định mâu thuẫn vợ chồng xảy ra dẫn đến tình cảm vợ
chồng không cn. Chị Ó và anh K hiện nay đ sống ly thân nhau không ai quan
tâm đến ai nữa. Từ đ c căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa chị Ó và anh K
đ thực sự trầm trọng, đi sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. Vì vậy cần áp dụng điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để
xử cho chị Ó được ly hôn anh K là c căn c.
[4] Về con chung: C 01 cháu: Nguyễn Trí Đ sinh ngày 03/02/2020. Hiện
nay cháu Đ đang ở cùng chị Ó. Khi ly hôn chị Ó nhận nuôi con và không yêu cầu
anh K cp dưỡng nuôi con. Để đảm bảo quyền lợi mọi mt cho cháu Đ được n
định, đầy đủ và không làm xáo trộn cuộc sống của cháu. Do vậy cần giao cháu Đ
cho chị Ó nuôi dưỡng, chị Ó không yêu cầu anh K phải cp dưỡng nuôi con. Yêu
cầu của chị Ó về nuôi con chung không trái với quy định tại điều 81; 82; 83 Luật
hôn nhân gia đình. Hội đồng xét xử chp nhận.
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Chị Ó đề nghị tự thoả thuận và không yêu
cầu Toà án giải quyết.
[6] Về án phí: Căn c khoản 4 điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và điểm a
khoản 5 điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thưng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Ta án. Chị Tng Thị Ó phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án sơ
thẩm theo quy định của pháp luật.
[8] Phần đề nghị tại phiên ta của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái là c căn c và phù hợp quy định pháp luật. Hội đồng xét
xử chp nhận.
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82;
Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn c khoản 4 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228;
Điều 271; Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.

4
Căn c vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Ta án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho chị Tng Thị Ó được ly hôn anh Nguyễn
Văn K.
2. Về con chung: C 01 cháu: Nguyễn Trí Đ sinh ngày 03/02/2020.
Xử giao cháu Nguyễn Trí Đ cho chị Tng Thị Ó trực tiếp chăm nom, nuôi
dưỡng, giáo dục đến khi cháu Đ đủ 18 tui hoc khi c sự thay đi theo quy định
pháp luật. Anh Nguyễn Văn K không phải cp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn ngưi không trực tiếp nuôi con c quyền thăm con không ai
được ngăn cản.
3. Về án phí: Chị Tng Thị Ó phải chịu 300.000đồng tiền án dân sự sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền 300.000đồng tạm ng án phí đ nộp theo biên lai số:
AA/2024/0000038 ngày 05/6/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Văn Yên.
Xác nhận chị Tng Thị Ó đ nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mt tại phiên ta được quyền
kháng cáo bản án sơ thẩm trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoc
bản án được niêm yết theo quy định pháp luật.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cục THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- UBND x .
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/03/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Bản án số 06/2025/HNGĐ-PT ngày 11/03/2025 của TAND tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm