Bản án số 42/2024/DS-ST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 42/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 42/2024/DS-ST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Hưng (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 42/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông G tranh chấp tiền hụi với ông V, bà H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH HƯNG
TNH LONG AN
Bn án s: 42/2024/DS-ST
Ngày: 30-8-2024
V/v“Tranh chp v hi”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp-T do-Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH HƯNG, TNH LONG AN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Hunh Th Yến Linh.
Các Hi thm nhân dân:
Ông Ngô Viết Tuân
Ông Hunh Hoàng Lam.
- Thư phiên tòa: Ông Trng Tâm - Thư Tòa án nhân dân huyện
Vĩnh Hưng.
- Đại din Vin kim sát nhân n huyện Vĩnh Hưng tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Hng Phương - Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Hưng,
tnh Long An xét x thẩm ng khai
v án dân s th s: 14/2024/TLST-
DS ngày 17 tháng 01 năm 2024 v việc “Tranh chấp v hụi” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 42/2024/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 7 năm 2024 gia
các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyn Tng G, sinh năm 1997. Địa ch: p X, xã
V, huyn V, tnh Long An. mt.
B đơn: Ông Nguyn Văn V , sinh năm 1978 và Phm Th H, sinh năm
1977. Cùng địa ch: p X, V, huyn V, tnh Long An. Ông V mt; H
vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Phan Th Thùy T, sinh năm
1978. Địa ch: p X, xã V, huyn V, tnh Long An. Có đơn xin vắng mt.
Người làm chng: Đưng Th Ngc T1, sinh năm 1971. Địa ch: p
X, xã V, huyn V, tnh Long An. Có mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin và trong quá trình gii quyết v án nguyên đơn ông
Nguyễn Trường G trình bày:
2
T năm 2020 đến 2023, ông G tham gia 02 dây hi v 10.000.000
đồng do Phm Th H làm đầu tho, hụi đang hoạt động bình thường thì bà H
t ý ngưng khui hụi nên ông G khi kin yêu cu bà Phm Th H và ông Nguyn
Văn V liên đới tr li tin hụi đã đóng, c th:
1. Dây hi v 10.000.000đồng, 01 năm khui 02 lần (đông xuân khong
tháng 02 âm lch thu khong tháng 5, tháng 6 âm lch) bắt đầu khui v
thu 2020, gm 12 phn. Tên ông G trong danh sách hi bà H ghi là D, đóng hụi
đưc 06 ln vi s tiền 36.700.000đồng, dây này H không đưa danh sách hụi,
sau này danh sách hi ca Đưng Th Ngc T1 ghi li s tiền đóng hi c
th: Lần 01 đóng vào hè thu 2020 với s tiền 6.200.000đồng; Lần 2 đóng vào vụ
đông xuân 2021 với s tiền 5.700.000đồng; Lần 03 đóng vào hè thu 2021 vi s
tiền 6.000.000đồng; Lần 4 đóng vào v đông xuân 2022 vi s tin
6.700.000đồng; Lần 05 đóng vào vụ hè thu 2022 vi s tiền 5.600.000đồng; Ln
06 đóng vào đông xuân 2023 với s tiền 6.500.000đồng.
2. Dây hi v 10.000.000đ, 01 năm khui 02 lần (đông xuân khoảng tháng
02 âm lch thu khong tháng 5, tháng 6 âm lch) bắt đu khui v đông
xuân 2023, gm 12 phn. Tên tôi trong danh ch hi 3 T (là ghi tên ca m
ông G), đóng hụi đưc 02 ln vi s tiền 11.000.000đồng, dây này H không
đưa danh sách hi ông G mượn Đưng Th Ngc T1 ghi li s tin
đóng hụi c th: Lần 01 đóng vào đông xuân 2023 với s tiền 5.800.000đồng;
Lần 2 đóng vào vụ hè thu 2023 vi s tiền 5.200.000đồng.
Theo đơn khởi kiện ban đầu, do ghi s tiền đóng hụi chưa chính xác nên
ông G yêu cu bà H và ông V1 liên đới tr 57.000.000 đồng. Nay ông G thay đổi
mt phn yêu cu khi kin. Ông G yêu cu Phm Th H và ông Nguyễn Văn
V nghĩa vụ liên đới tr li tin hụi ông đã đóng ca 02 dây hi là 47.700.000
đồng. Không yêu cu tin lãi.
Ông Nguyễn Văn V trình bày: Ông V vi H v chng hp pháp.
Ông V biết H m nhiu dây hi nhiều người tham gia, H s hi
theo dõi các dây hi ông V đã nộp cho Tòa án trong quá trình các hi viên
khi kiện. Trước yêu cu ca ông G, ông V xác nhn ông G có tham gia 02 dây
hi v 10.000.000 đồng như ông G T trình bày, ông V đồng ý liên đới
cùng H tr li cho ông G s tin hi đã đóng của 02 dây hi 47.700.000
đồng.
Phm Th H vng mt trong sut quá trình gii quyết v án, không th
hin ý kiến trước yêu cầu theo đơn khởi kin ca ông Nguyễn Trường G.
Phan Th Thùy T trình bày: m rut ca Nguyễn Trường G,
đi khui hụi đóng hụi giùm ông G 02 dây hi v 10.000.000 đồng nông
G trình bày, H không đưa danh sách hi tên trong danh sách hi H
ghi tên 3 T nhưng thực tế hi ca G. T không yêu cu trong v
án.
3
Đưng Th Ngc T1 trình bày: T1 tham gia nhiu dây hi do bà
H m đầu tho. T1 xác nhn ông G tham gia 02 dây hi v 10.000.000
đồng chung vi bà, ông G xin danh sách hi s tin ông G yêu cu
đúng vi s sách ghi chép ca bà. Mi lần đóng hụi cho H thì T1 đều ghi
vào cun s riêng để theo dõi chính xác s tin hụi đã đóng.
Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Vĩnh Hưng:
V t tng: Thẩm phán, Thư ký và Hội đồng xét x đã thực hiện đúng quy
định ca B lut T tng dân sự. Đối với đương sự: Nguyên đơn, bị đơn ông
Nguyễn Văn V người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đã chấp hành đúng
theo quy định tại Điều 70, 71, 72 73 B lut T tng dân s. B đơn bà Phm
Th H chưa chấp hành đúng quy định tại Điều 70, 72 B lut T tng dân s.
V vic gii quyết v án:
Theo đơn khởi kin ngày 04/01/2024, biên bn ghi li khai ngày
25/6/2024 ông Nguyễn Trường G yêu cu ông Nguyễn Văn V và bà Phm Th H
tr s tin hụi ông đã đóng hụi 57.000.000 đồng. Không yêu cu lãi sut. Ti
phiên tòa, ông G điều chnh li s tin: Yêu cu ông V, H tr s tin
47.700.000 đồng.
B đơn ông Nguyễn Văn V đồng ý theo yêu cu của nguyên đơn. Bị đơn
Phm Th H vng mt không lý do, không th hin ý kiến.
Xét yêu cu của nguyên đơn buộc ông V1, H tr 47.700.000 đồng tin
hụi đã đóng: Ông G đã cung cấp được i liu chng c chng minh dây hi v
10.000.000đồng khui v đông xuân 2023, gm 12 phn. Tên trong danh sách
hi là 3 T (là ghi tên m ông G) nhưng ông G người chơi hụi, đóng hụi được
02 ln vi s tiền 11.000.000đồng; Dây hi v 10.000.000đồng, bắt đu khui v
thu 2020, gm 12 phn. Tên trong danh sách hi D, đóng hụi được 06 ln
vi s tiền 36.700.000đồng.
Theo li trình bày của nguyên đơn thì cách thức tham gia hi do Phm
Th H làm tho hi không lập thành văn bản, khi b thăm hốt hụi, đóng hụi cũng
không tên; H ch lp danh sách thành viên tham gia dây hi thông
báo đến các hi viên v s ng thành viên tham gia, s phn trong dây hi, s
tin cần đóng, các hi viên không cn trc tiếp tham gia b hi vi nhau tt
c các thông tin đều do H đin thoại thông báo. Đối chiếu s hi do H, bà
T1 lp li trình bày của người làm chng (bà T1) cùng tham gia chung dây
hi với nguyên đơn nhận thy li trình bày của nguyên đơn phù hợp, căn
c chp nhn.
V nghĩa v liên đới ca ông Nguyễn Văn V: Ông V chng H, thi
gian H làm ch tho hi thì gia ông V và H vn còn hôn nhân hp
pháp. Vic bà H làm tho hi ông V có biết ông cũng biết ông G tham gia
hi do v ông làm đu thảo. Trước yêu cu của nguyên đơn, ông V đồng ý cùng
H tr n nên yêu cu của nguyên đơn buộc ông V tr n cùng H căn
c chp nhn.
4
T phân tích trên căn c Điều 26; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Đim a
Khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s năm 2015; các Điều 288, 471 ca
BLDS năm 2015; Điều 27 Luật HNGĐ; Nghị đinh 19/2019/NĐ-CP ngày
19/02/2019 ca Chính Ph quy định v h, hi, biêu, phường đ ngh: Chp
nhn yêu cu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V thm quyền: Căn c đơn khi kin của nguyên đơn, Tòa án xác
định quan h pháp luật Tranh chấp v hụi”. Bị đơn Nguyễn Văn V bà
Phm Th H trú ti p X, xã V, huyn V nên căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a
khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s, Tòa án nhân
dân huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An th lý gii quyết là đúng thẩm quyn.
[2] V vic xét x vng mt b đơn: Bị đơn bà Phm Th H đã được triu
tp hp l nhưng vẫn vng mt ti phiên tòa ln th hai không do nên căn
c quy định tại Điều 227, 228 B lut T tng dân s, Tòa án xét x vng mt là
đúng quy định ca pháp lut.
[3] V ni dung v án:
[3.1] Theo đơn khởi kin q trình gii quyết v án, ông Nguyn
Trường G yêu cu ông Nguyễn Văn V và bà Phm Th H liên đới tr li tin hi
đã đóng 57.000.000 đng, không yêu cu tin lãi. Ti phiên tòa, ông G thay
đổi yêu cu khi kin, ch yêu cu ông V H nghĩa vu liên đới tr cho
ông G s tiền 47.700.000 đồng, không yêu cu tin lãi. Xét thy vic nguyên
đơn thay đổi mt phn yêu cu là quyn t định đoạt của đương sự và nm trong
phạm vi đơn khởi kiện ban đầu nên Hội đồng xét x chp nhn.
[3.2] Nguyên đơn ông Nguyễn Trường G khi kin ông Nguyễn Văn V
Phm Th H cung cấp được tài liu, chng c chng minh cho yêu cu
khi kin ca mình gm danh sách hi, bng s tin hụi đã đóng, phù hp
vi s hi ca H, lời khai người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan người
làm chứng cũng như s tha nhn ca ông Nguyễn Văn V. Theo đó th hin s
tin hi ông Nguyễn Trường G đã đóng cho Phm Th H lần lượt là: Dây hi
v 10.000.000đồng khui v đông xuân 2023, gồm 12 phn. ông G tham gia 01
phần đóng được 02 ln vi s tiền 11.000.000 đồng; Dây hi v 10.000.000
đồng khui v thu 2020, gm 12 phn. Ông G đóng hụi được 06 ln vi s
tiền 36.700.000 đng. Tng s tin ông G đã đóng cho H đối vi 02 dây hi
là 47.700.000 đồng.
[3.3] Xét thy, vic t chức chơi hụi ch theo tp quán địa phương
da vào nim tin, vic tham gia hi, giao tiền đóng hụi không th hin bng biên
nhận hay văn bản rõ ràng mà ch nói ming vi nhau hoc t ghi s theo dõi, tuy
nhiên s tin hụi nguyên đơn đã đóng cho H phù hp vi các tài liu,
5
chng c khác có trong h sơ, bà H là đầu tho t ý ngưng khui hụi nên hi viên
yêu cu tr li tin hụi đã đóng là có căn cứ nên chp nhn.
[3.4] V thc hiện nghĩa vụ liên đới: Do bà H ông V v chng hp
pháp, đăng kết hôn, quá trình H làm đầu tho nhiu dây hi thì ông V
đều biết H s dng tin hoa hng ca ch thảo để phc v nhu cu thiết
yếu trong gia đình nên việc nguyên đơn yêu cầu ông V có nghĩa vụ liên đới cùng
H tr li tin hụi căn cứ, phợp quy định tại Điều 27 Lut Hôn nhân
và gia đình nên được chp nhn.
[3.5] V tin lãi: Do ông G không yêu cu v tin lãi nên Hội đồng xét x
không xem xét.
[4] T nhng phân tích nêu trên, Hội đồng xét x xét thy yêu cu ca ca
nguyên đơn căn cứ phù hp với quy định tại các điều 471 B lut Dân s,
Điu 27 Luật Hôn nhân gia đình; Ngh Định 19/2019/NĐ-CP ngày
19/02/2019 ca Chính ph quy định v hi, họ, biêu, phường; nên đưc chp
nhn toàn b.
[5] V án phí: Căn cứ Điu 147 B lut T tng dân s Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi thì b
đơn phải chu án phí giá ngạch đối vi s tin phi tr cho nguyên đơn.
Nguyên đơn được hoàn tr tin tm ứng án phí đã nộp.
Quan điểm của đại din Vin kim sát phù hp vi nhận định ca Hi
đồng xét x n được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 5, khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, 228 B lut T tng Dân sự; Các điều
357, 468 và 471 B lut Dân sự; Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình; Nghị Định
19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 ca Chính ph quy định v hi, h, biêu,
phường; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí Toà
án.
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn v vic Tranh
chp v hi vi bà Phm Th H và ông Nguyễn Văn V.
Buc Phm Th H ông Nguyễn Văn V nghĩa vụ liên đới tr cho
ông Nguyễn Trường G s tiền 47.700.000 đng (bốn mươi bảy triu bảy trăm
nghìn đồng).
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của nguyên đơn, nếu b đơn chậm
tr tin cho nguyên đơn thì phải tr lãi đối vi s tin chm tr. Lãi sut phát
sinh do chm tr tiền được xác định theo quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân s là 10%/năm.
2. V án phí:
6
Buc bà Phm Th H ông Nguyễn n V phải liên đới chu 2.385.000
đồng tin án phí dân s sơ thẩm np ngân sách Nhà nước.
Hoàn tr cho ông Nguyễn Trường G 1.425.000 đồng tin tm ng án phí
đã nộp ti Chi cc Thi hành án dân s huyện Vĩnh Hưng theo biên lai thu tin s
0002439 ngày 17/01/2024.
Báo cho đương s mt ti phiên tòa biết quyn kháng cáo Bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đối với đương sự vng mt ti
phiên tòa thì quyn kháng cáo Bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhn
đưc bn án hoc bản án được niêm yết công khai theo quy định ca pháp lut.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Lut thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND,VKSND Tnh Long An;
- VKSND huyện Vĩnh Hưng;
- Chi cục THADS/H Vĩnh Hưng;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Hunh Th Yến Linh
Tải về
Bản án số 42/2024/DS-ST Bản án số 42/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 42/2024/DS-ST Bản án số 42/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất