Bản án số 18/2025/DS-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 18/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 18/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 18/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 18/2025/DS-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh) |
Số hiệu: | 18/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng góp hụi |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 18/2025/DS-ST
Ngày: 25-02-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng
góp hụi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Văn Lắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Văn Vui;
2. Ông Trần Hữu Thiện.
- Thư ký phiên toà: Ông Lê Hoàng Liêm – Thư ký Toà án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu tham gia
phiên tòa: Ông Hồ Chí Dũng - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Dương Minh
Châu, tỉnh Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số
383/2024/TLST-DS ngày 02 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng
góp hụi” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 03/2025/QĐXXST-DS ngày 15
tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Đỗ Thị Thu H, sinh năm: 1983; địa chỉ: Tổ 6, ấp X, xã
H, huyện G, tỉnh Tây Ninh (có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt)
2. Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Ngọc N, sinh năm 1992; địa chỉ: Số 273, ấp P,
xã M, huyện D, tỉnh Tây Ninh. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn – chị Đỗ Thị Thu H trình bày:
Do làm chung công ty, chị H có làm chủ thảo hụi, chị Nguyễn Thị Ngọc N
có tham gia 04 dây hụi và đã hốt hụi xong, nhưng không góp hụi cho chị H, cụ thể
như sau:
- Dây 1: mở hụi ngày 10/03/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần,
gồm có 13 phần, chị N tham gia chơi 01 phần, chị N đã đóng hụi sống được 2 kỳ,
đến kỳ thứ 3 chị N hốt hụi được số tiền 17.440.000 đồng, đóng hụi chết được 3 kỳ
2
tổng cộng 6.000.000 đồng, thì ngưng không đóng nữa, hiện nay còn nợ chị H 7 kỳ
x 2.000.000 đồng là 14.000.000 đồng.
- Dây 2: mở hụi ngày 10/5/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần,
gồm có 13 phần, chị N tham gia chơi 01 phần, chị N hốt kỳ đầu được số tiền
17.700.000 đồng, xong đóng hụi chết được 5 kỳ tổng cộng 10.000.000 đồng thì
ngưng không đóng nữa, hiện nay còn nợ 7 kỳ x 2.000.000 đồng là 14.000.000
đồng.
- Dây 3: mở hụi ngày 10/5/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần,
gồm có 13 phần, chị N tham gia chơi 01 phần, chị N đóng hụi sống được 01 kỳ thì
hốt được số tiền 17.700.000 đồng, đóng hụi chết được 2 kỳ tổng cộng 4.000.000
đồng thì ngưng không đóng nữa, hiện nay còn nợ 9 kỳ x 2.000.000 đồng là
18.000.000 đồng;
- Dây 4: mở hụi ngày 10/7/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần,
gồm có 13 phần, chị N tham gia chơi 01 phần, chị N đóng hụi sống được 01 kỳ
đến kỳ thứ 2 thì hốt hụi được số tiền 16.050.000 đồng, hốt hụi xong không đóng
tiền, hiện nay còn nợ 11 kỳ x 2.000.000 đồng là 22.000.000 đồng.
Khi hốt hụi 04 lần, chị N đều ký giấy nhận tiền đăng hụi cho chị H. Tổng
cộng chị N nợ 4 dây hụi số tiền tổng cộng là 68.000.000 đồng. Nay chị H khởi
kiện yêu cầu chị N trả số tiền góp hụi còn nợ 68.000.000 đồng và không yêu cầu
tính lãi.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn đã được triệu tập hợp lệ nhiều lần
nhưng vắng mặt, không trình bày ý kiến;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu phát biểu ý
kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng và việc giải quyết vụ án:
Việc chấp hành pháp luật tố tụng của Thẩm phán và Hội đồng xét xử từ khi
thụ lý vụ án cho đến khi xét xử: Thẩm phán và Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng
và đầy đủ trình tự thủ tục theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự;
Về chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn có
đơn yêu cầu xét xử vắng mặt; bị đơn đã được triệu tập nhiều lần nhưng vắng mặt
nên toà án tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự là phù hợp quy định pháp luật.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của chị Đỗ Thị Thu H đối với chị Nguyễn Thị Ngọc N về “Tranh chấp hợp
đồng góp hụi”;
Buộc chị N có trách nhiệm trả cho chị H số tiền nợ hụi 68.000.000 đồng;
Về án phí dân sự sơ thẩm: Buộc chị N phải chịu tiền án phí theo quy định
pháp luật;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu có trong hồ sơ vụ án được xem xét tại
phiên toà và ý kiến của Đại diện viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
3
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, bị đơn đã được
triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt nên toà án tiến hành xét xử vắng mặt
các đương sự là phù hợp quy định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Chị Nguyễn Thị Ngọc N đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng chị vắng mặt, không trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn
và tài liệu chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố (nếu có). Do đó, Tòa án căn cứ vào
các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ để giải quyết vụ án là phù hợp quy định pháp
luật.
[3] Xét chứng cứ do nguyên đơn cung cấp là 04 giấy đăng tiền hụi các ngày
10/3/2024, 10/5/2024 (hai giấy), 10/8/2024 có chữ ký của chủ hụi chị H và người
hốt hụi là chị N (bút lục số 36, 37, 38, 39) và các danh sách hụi viên có đủ cơ sở
để xác định chị N có tham gia 04 dây hụi do chị H làm chủ thảo, chị N đã hốt hụi
nhưng không góp lại cho chị H nên hiện nay chị N còn nợ lại chị H số tiền hụi
tổng cộng 68.000.000 đồng; cụ thể như sau:
- Dây hụi ngày 10/03/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần, gồm có
13 phần, chị N còn nợ chị H 7 kỳ x 2.000.000 đồng là 14.000.000 đồng.
- Dây hụi ngày 10/5/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần, gồm có
13 phần, chị N còn nợ 7 kỳ x 2.000.000 đồng là 14.000.000 đồng.
- Dây hụi ngày 10/5/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần, gồm có
13 phần, chị N còn nợ 9 kỳ x 2.000.000 đồng là 18.000.000 đồng;
- Dây hụi ngày 10/7/2024 (DL) 2.000.000 đồng/ tháng khui 01 lần, gồm có
13 phần, chị N còn nợ 11 kỳ x 2.000.000 đồng là 22.000.000 đồng.
[4] Xét thấy chị N đã tham gia góp hụi, đã hốt hụi nhưng không góp lại đầy
đủ hàng tháng theo thoả thuận nên đã vi phạm nghĩa vụ làm ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của chị H và những người tham gia trong dây hụi nên chị H
yêu cầu chị N có trách nhiệm trả số tiền nợ hụi chưa góp cho đến khi mãn hụi tổng
cộng 68.000.000 đồng là phù hợp nên có căn cứ để chấp nhận.
[5] Xét đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát là phù hợp với các tình tiết, nội
dung của vụ án nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị N phải chịu án phí theo quy định của
pháp luật;
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 471 Bộ luật dân sự; Nghị định 19/NĐ-CP ngày
19/02/2019 về họ hụi biêu phường;
Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án;
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Đỗ Thị Thu H đối với chị Nguyễn
Thị Ngọc N về “Tranh chấp hợp đồng góp hụi”;
4
Buộc chị N có trách nhiệm trả cho chị H số tiền nợ hụi tổng cộng
68.000.000 đồng (sáu mươi tám triệu đồng)
2. Kể từ ngày Bản án có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thi hành xong số tiền nêu
trên thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi theo
mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với số
tiền và thời gian chậm thi hành án.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Nguyễn Thị Ngọc N phải chịu 3.400.000 đồng tiền án phí.
Chị Đỗ Thị Thu H không phải chịu tiền án phí. Hoàn trả cho chị H số tiền
tạm ứng đã nộp là 1.700.000 đồng theo biên lai thu số 0008070 ngày 02-10-2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Dương Minh Châu.
4. Các đương sự được quyền kháng cáo Bản án lên Tòa án nhân dân tỉnh
Tây Ninh trong hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được
niêm yết hợp lệ.
5. Trong trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. Dương Minh Châu;
- Chi cục THADS H. Dương Minh Châu;
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- Lưu VT;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Đã Ký
Nguyễn Văn Lắm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm