Bản án số 41/2024/HNGĐ-ST ngày 18/09/2024 của TAND TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 41/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 41/2024/HNGĐ-ST ngày 18/09/2024 của TAND TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Uông Bí (TAND tỉnh Quảng Ninh)
Số hiệu: 41/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án HNGĐ H- S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ UÔNG
TỈNH QUẢNG NINH
Bản án số: 41/2024/HNGĐ-ST
Ngày:18-9-2024
V/v ly hôn, tranh chấp
về nuôi con khi ly hôn”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: ông Nguyn Văn Đng.
Các Hội thẩm nhân dân: ông Thái Quang Đnh và bà Hoàng Th Thanh
Huyền.
- Tphiên toà: bà Nguyn Th Thùy Dung - Thư Tòa án nhân dân
thành ph Uông Bí, tnh Quảng Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng
Ninh tham gia phiên tòa: ông Nguyễn Minh Cường - Kim t viên.
Ngày 18 tháng 9 năm 2024, tại tr s Toà án nhân dân thành ph Uông Bí, tnh
Qung Ninh xét x sơ thm ng khai v án th lý s: 83/2024/TLST-HNGĐ ngày
25-6-2024 về ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôntheo Quyết đnh đưa v
án ra xét x s: 44/2024/QĐXXST - HNGĐ ny 22-8-2024, Quyết đnh hoãn phiên
toà s 28/2024/ST - HNGĐ ngày 11-9-2024, gia c đương s:
* Nguyên đơn: ch Liễu Qunh N, sinh năm 1985.
Đa ch: t4, khu C, phường P, thành ph U, tnh Qung Ninh; vng mặt tại phiên tòa,
có đơn xin xét x vng mt.
* B đơn: anh Nguyn Ngc Đ, sinh năm 1985.
Đa ch: t 4, khu C, phường P, thành ph U, tnh Qung Ninh; vắng tại phiên tòa ln
th hai không có lý do.
NI DUNG VÁN:
Trong đơn khi kin ngày 23-5-2024 và các li khai tiếp theo của ngun đơn,
ch Liu Qunh N, đu có li khai th hin:
Ch Liu Quỳnh N kết hôn t nguyn vi anh Nguyn Ngọc Đ năm 2012 và có
đăng ký kết hôn ti UBND phưng T, thành ph U. Sau khi kết hôn ch N và anh Đ v
2
chung sống ti đa ch số nhà 2, ngách 19, t 4, khu C, phường P, thành ph U ( nh
nhà ca b m đ ca ch N). Vợ chng chung sng hnh pc đến năm 2019 thì phát
sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thuẫn do bt đng quan đim, anh Đ mi chơi, n
nn cá nhân bên ngoài nhiều, sng không chung thu vi vợ, v nhà có hành vi đp phá
nhà ca, gây hng tài sn gia đình và nh hưng đến tâm lý ca con và ca ch N.
Chính vì mâu thun quá trm trng nên năm 2020, ch N và anh Đ đã sng ly thân vi
nhau. Khi ly thân, ch N con sng ti đa ch t 4, khu C, phưng P còn anh Đ thuê
nhà tr gn b m đcủa anh Đ. Quá trình sng ly thân đã lâu không ai quan tâm đến
ai. Chị N xác đnh mẫu thuẫn v chng đã trm trng không th hàn gn và đ ngh Toà
án gii quyết cho đưc ly hôn vi anh Đ.
Vcon chung: ch N và anh Đ có 01 con chung là Nguyễn Đc Gia H, sinh ngày
22-01-2013. Khi ly hôn, ch N có nguyện vng đưc tiếp tc trc tiếp nuôi dưng cháu
H. Ch N không yêu cầu anh Đ phi cp dưng tiền nuôi con chung.
Về tài sản chung, vay n chung: ch N xác nhận không có tài sản chung, không
vay n chung, không yêu cầu tòa án giải quyết.
Anh Nguyn Ngc Đ là b đơn trong v án đã đưc Toà án triu tp hợp l
nhưng vẫn vng mt ti các bui làm vic ca Toà án kng có lý do, không có quan
đim trình bày.
Ti biên bn xác minh ngày 09-8-2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Uông Bí,
tnh Qung Ninh - bà Bế Kim T (là m đẻ ca ch Liu Qunh N) i ĐKHKTT: khi
3, phưng T, thành ph L, tnh Lng Sơn. Ch hin nay: t 4, khu C, phưng P, thành
phố U, tnh Qung Ninh cung cp s việc: ch N là con đ còn anh Đ là con r ca bà T.
Ch N và anh Đ kết hôn năm 2012. Sau đó vợ chng bà T mua đất và xây nhà năm 2012
ti đa ch t 4, khu C, phường P và cho v chng ch N, anh Đ nhờ. Ch N và anh Đ
sinh sng đến năm 2019 t phát sinh mâu thun. Nguyên nn mâu thun là do bt
đng quan đim sống trong cuc sng sinh hot hàng ngày.m 2020, v chồng ch N
anh Đ sng ly thân. Năm 2021, v chng bà Thnh chuyn v sinh sng tại đa ch t 4,
khu C, phưng P cùng ch N. Quá trình sng ly thân anh Đ có thnh thoảng v thăm con
chung ca chị N và anh Đ. Tuy nhiên, tình trng hôn nhân ca ch N và anh Đ đã trm
trng, không thể n gn. Bà T đ ngh Toà án gii quyết theo yêu cầu xin ly hôn ca
ch N. V con chung ca ch N và anh Đ bà T cũng trình bày: ch N và anh Đ có 01 con
chung là Nguyn Đức Gia H, sinh ngày 22-01-2013. Khi ch N và anh Đ sống ly thân,
cháu H vn vi m. Bà T đ ngh Toà án giao cháu H cho ch N nuôi dưng vì ch N
có đ điu kin đm bảo đnuôi dưỡng tt cháu H.
Ti biên bn xác minh ngày 09-8-2024 caa án nhân dân thành ph Uông Bí,
tnh Quảng Ninh - ông Lương Văn N1 (trưởng khu C, png P, thành ph U, tnh
Qung Ninh), ông N1 cung cp s việc: ch N và anh Đ là công dân cư trú ti t 4, khu
C, phưng P, thành ph U, tnh Qung Ninh. Ch N và anh Đ kết hôn và sinh sống ti
đa phương t năm 2012. Q trình chung sng đến khong năm 2019 t phát sinh mâu
thun. Nguyên nhân theo ông N1 được biết là do bất đng quan đim sng. Ch N1, anh
Đ đã sng ly thân t năm 2020 cho đến nay. Nay, ch N đ ngh Toà án gii quyết ly
hôn vi anh Đ, ông N1 đ ngh Toà án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
3
Ti biên bn xác minh ngày 12-8-2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Uông Bí,
tnh Qung Ninh - ông Nguyn Ngc G (là bố đ của anh Nguyễn Ngc Đ), đa ch: t
1, khu 1, phưng T, thành ph U cung cp s việc: ch N là con dâu còn anh Đ là con
trai ca ông G. Ch N và anh Đ kết hôn năm 2012 và chung sng tại đa ch t 4, khu C,
phưng P. Quá trình chung sng đến khoảng năm 2019, năm 2020 thì phát sinh mâu
thun. Nguyên nhân theo ông G trình bày do ch N và anh Đ bt đng quan đim sống.
T năm 2020 cho đến nay, ch N anh Đ sng ly thân. Nay ch N đ ngh Toà án gii
quyết ly hôn với anh Đ, ông G đngh Toà án giải quyết theo quy đnh ca pháp lut.
Vcon chung ca ch N và anh Đ, ông G ng trình bày: ch N và anh Đ có 01 con
chung là Nguyn Đức Gia H, sinh ngày 22-01-2013. Ông G đ ngh Toà án gii quyết
vn đ con chung của ch N và anh Đ theo quy đnh ca pháp luật.
Đi với ni dung xác minh vic tng đt các văn bn ca Toà án cho anh Đ, ông
Nguyn Ngc G cũng trình bày tt cc văn bn t tng do Toà án thông báo như
thông báo v việc th lý v án, giy triu tp ca Toà án....ng G đều đã nhn thay anh
Nguyn Ngc Đ. Ông G đã thông báo và giao văn bản trc tiếp cho anh Đ. Anh Đ đều
đã nhn đưc tt cả nhng văn bn trên. Tuy nhiên, anh Đ có nói vi ông G là do bn
làm vic nên kng đến theo thông báo hay giy triu tp của Toà án.
Ti Biên bn ghi lời khai ca con chung là cu Nguyễn Đc Gia H có ni dung
cháu H có mong mun Toà án giải quyết cho b m cháu đưc ly hôn và cháu H có
nguyn vng mun với m.
Đại din Viện kimt nhân dân thành phố Uông Bí, tnh Qung Ninh tham gia
phiên tòa phát biu ý kiến:
- Vic tuân theo pháp luật t tng dân s:
Vvic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán: Thm phán đưc phân công
th lý giải quyết vụ án đã thc hin đúng quy định khi th lý v án v trình t, th tc,
thm quyền, xác đnh mi quan h tranh chấp và tư cách ca nhng người tham gia t
tng. Các hot đng xác minh thu thp chng c, hòa gii, thi hạn gii quyết v án
đm bo quy đnh. Do các đương s không hòa gii được với nhau v vic gii quyết v
án, Thẩm phán quyết đnh đưa v án ra xét x là có căn c. Hoạt đng giải quyết ca
Thm phán đúng quy đnh ti Điu 203 BLTTDS. Việc tng đt văn bản cho đương s,
giao tài liu, quyết đnh, h sơ cho Vin kim sát đm bo thi hn.
Vic tuân theo pháp lut ca Hội đng xét x, Thư ký phiên toà: Hi đng xét x
và Thư ký phiên toà đã tn theo đúng và đầy đ quy đnh v pp lut t tng dân s
khi xét xử.
Vic chp hành pháp lut ca ni tham gia t tng: nguyên đơn đã thc hiện
các quyền và nghĩa v ca mình theo đúng quy đnh ti c Điều 70, 71 BLTTDS. B
đơn không thc hiện các quyn và nghĩa v ca mình theo quy đnh đnh ti các Điu
70, 72 BLTTDS.
- Vic gii quyết v án hôn nhân gia đình:
Căn c Điu 56 Lut Hôn nhân và gia đình cn chấp nhận yêu cầu ly hôn ca ch
N đi với anh Đ.
4
Vcon chung: căn c quy đnh tại Điu 81, 82, 83 Lut Hôn nhân gia đình đ
ngh giao cháu Nguyn Đc Gia H cho ch N trc tiếp nuôi dưng, anh Đ không phi
cấp dưng ni con chung.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ v án, đưc thm tra tại phiên toà
và căn c vào các tài liu có trong h sơ v án. Hội đng xét x nhn đnh:
[1] Về thủ tc t tng: ch Liu Qunh N khởi kiện v vic ly hôn, tranh chấp
v nuôi con khi ly n vi anh Nguyn Ngc Đ và cung cp các tài liệu làm cơ sở cho
vic gii quyết v án theo quy đnh. Bị đơn anh Nguyễn Ngc Đ cư trú ti t 4, khu C
phưng P, thành ph ng Bí, tnh Quảng Ninh. Đối chiếu với quy đnh ti khoản 1
Điu 28, đim a khon 1 Điều 35 vụ vic thuc thm quyền ca Tòa án nhân dân thành
ph Uông Bí, tnh Quảng Ninh.
Xét nguyên đơn ch Liễu Qunh N đ ngh Tòa án xét x vng mặt, b đơn anh
Nguyn Ngc Đ đã đưc triu tập hp l ln thứ hai nng vắng mt không có lý do
nên Hi đng xét x căn c vào khon 2 Điều 227; khoản 3 Điu 228; Điu 238 B luật
T tụng dân s, tiến hành xét x v án vng mt các đương sự.
[2] Vni dung v án:
[2.1] Quan hhôn nhân: ch N và anh Đ kết hôn t năm 2012 cho đến nay là
quan h hôn nhân hp pháp được pháp luật bo vệ. Hi đng xét x xét thấy, đ cuc
sng vchng hôn nhân tn ti, mc đích hôn nhân đt được thì phi xuất phát t ý chí,
nguyn vng ca hai bên v chồng, tình cm phi trên cơ s t nguyn t hai phía, phải
thương yêu, quý trng, quan tâm chăm sóc, giúp đ và tin tưng nhau cùng nhau y
dng gia đìnhm no, hnh phúc. Tuy nhiên, ch N và anh Đ pt sinh mâu thun do v
chng thưng xuyên bất đồng quan đim. Ch N và anh Đ đã sống ly thân t năm 2020
cho đến nay, mỗi ngưi sng mt nơi không còn quan tâm, chăm c đến nhau. Như
vy, tình trng hôn nhân gia ch N và anh Đ đã trm trng, đời sng chung v chng
không th kéo dài, mc đích của hôn nn kng đt đưc, ch N gửi đơn xin ly hôn anh
Đ nên Hi đng xét x chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch N là phù hợp vi quy đnh
ti khon 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[2.2] V con chung và cấp dưỡng: ch N và anh Đ có 01 con chung là Nguyễn
Đc Gia H, sinh ngày 22-01-2013. Quan đim ca ch N khi ly hôn nguyện vọng
được trc tiếp nuôi con chung và không yêu cu anh Đ phi cấp dưng nuôi con chung.
Hi đng xét x xét thy t khi ch N và anh Đ sống ly thân t năm 2020 đến
nay, cháu H vn vi m và ti biên bn ghi li khai cháu H có nguyn vng tiếp tc
vi mẹ. Mặt khác, anh Đ vng mt, không có quan đim trình bày v con chung. Như
vy, Hi đồng xét x xem xét giao con chung Nguyễn Đc Gia H, sinh ngày 22-01-
2013 cho ch N được tiếp tc trc tiếp nuôi dưng là p hợp vi nguyn vng ca con
chung, p hp vi các Điu 58, Điu 81, Điều 82, Điu 83 Lut Hôn nhân và gia đình.
Anh Đ không phải cp dưng nuôi con chung.
5
[3] Vtài sn chung và khon vay n chung: các đương s không yêu cu gii
quyết nên Hội đng xét x không xem xét.
[4] V án phí: chị N phi chu án phí dân s tranh chp hôn nhân và gia đình sơ
thm theo quy đnh.
[5] V quyền kháng cáo: Các đương sự có quyn kháng cáo theo quy đnh ca
pháp lut.
Vì các l tn;
QUYT ĐNH:
Căn c vào:
- Khoản 1 Điều 28; đim a khoản 1 Điu 35; khoản 1 Điu 39; khon 4 Điu
147; khon 2 Điu 227; khon 3 Điu 228; Điu 238; Điều 266; Điều 271; khoản 1
Điu 273 B luật T tng dân s;
- Khoản 1 Điu 56, Điu 58, Điều 81, Điều 82, Điu 83 Lut Hôn nhân và gia
đình.
- Áp dng điểm a khon 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 cay ban thưng v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dụng án phí và l phí a án.
Chp nhận đơn khi kin ca nguyên đơn ch Liu Qunh N về vic xin ly n
anh Nguyễn Ngc Đ.
Tuyên xử:
1. V quan h hôn nhân: ch Liu Qunh N đưc ly hôn anh Nguyn Ngc Đ.
2. V con chung: Giao con chung Nguyễn Đc Gia H, sinh ngày 22-01-2013
cho ch Liu Quỳnh N trc tiếp ni ng k t tng 9 m 2024 cho đến khi con
chung thành niên (đ 18 tui).
Anh Nguyễn Ngọc Đ không phi cp dưỡng nuôi con chung.
Sau ly hôn, đương s không trc tiếp nuôi dưỡng con chung quyền, nghĩa v
thăm nom con mà không ai đưc cn tr. Đng thi, đương sự không trc tiếp nuôi
dưỡng con chung không được lạm dụng vic thăm nom đ cản trở hoặc gây nh hưởng
xu đến vic trông nom, chăm sóc, ni dưng, giáo dc con.
3. V án phí: ch Liu Qunh N phi chịu án phí dân s sơ thm là 300.000
đ
(ba
trăm nghìn đng) nhưng được tr vào số tin tạm ng án phí dân s sơ thm ch N đã
np là 300.000
đ
(ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu tiền tm ng án phí s0002682
ngày 25-6-2024 ca Chi cục Thi hành án dân s thành ph Uông Bí, tnh Qung Ninh.
Ch N đã np đủ án phí dân s sơ thm.
4. V quyền kháng cáo: Án xử ng khai sơ thm vng mặt nguyên đơn, b
đơn, báo cho các đương s biết có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k t ngày nhn
được bn án hoc sau 15 ngày k t ngày bn án được niêm yết theo quy đnh ca pháp
lut.
6
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Qung Ninh;
- VKSND TP Uông Bí;
- Chi cc Thi hành án dân s TP. Uông Bí;
- UBND phưng T, thành ph Uông Bí,
tnh Qung Ninh (Nơi ĐKKH).
- Các đương s;
- Niêm yết ti trụ s cơ quan Tòa án; nơi
cư trú (trưng hp cn nm yết theo quy
đnh).
- Lưu h sơ, VP./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Đồng
Tải về
Bản án số 41/2024/HNGĐ-ST Bản án số 41/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 41/2024/HNGĐ-ST Bản án số 41/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất