Bản án số 41/2024/DS-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 41/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 41/2024/DS-ST ngày 23/09/2024 của TAND huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đắk Mil (TAND tỉnh Đắk Nông)
Số hiệu: 41/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xét xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẮK MIL
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bn án s: 41/2024/DS-ST.
Ngày: 23-9-2024.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hồng Huệ.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Tiến Tnh.
Ông Trương Văn Cường.
TTòa án ghi biên bn phiên tòa: Nguyn Th Vân Anh - T
ký Toà án nhân dân huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông tham gia
phiên tòa: Phạm Văn Cường - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyện Đắk Mil
xét x thẩm công khai v án th s: 24/2024/TLST- DS ngày 13 tháng
3 năm 2024 v "Tranh chp hợp đồng tn dng" theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s: 59/2024/QĐXXST- DS ngày 30 tháng 8 năm 2024 và Quyết đnh
Hoãn phiên tòa s: 72/2024/QĐST – DS ngày 16/9/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng N.
Tr s: S H, đưng LH, phưng Thành C, qun Ba Đình, thành phố
Ni.
Ngưi đại din cho Ngân ng N: Ông Phan ng Ng Giám đốc chi
nhánh Ngân ng N huyện Đắk Mil người đại din theo y quyn theo Quyết
định y quyn thc hin quyền, nghĩa vụ t tng thi nh án s: 2664/
NHN
O
- PC ny 01/12/2022 ca Tổng giám đc Ngân ng N.
Ngưi đưc u quyn li ca ông Phan Công Ng ông Bùi Đình T
Chc vụ: Phó giám đốc Vng mặt có đơn xin t xử vng mt.
Tr s giao dch: Nn hàng N.
Địa ch: S M, đường L, th trn Đắk M, huyện Đắk Mil, tỉnh Đkng.
B đơn: Ông Nguyn Minh Ch, sinh năm 1988. vng mt ln 2 không lý
do.
Đa ch: Thôn Đức B, xã Đc M, huyện Đắk Mil, tỉnh Đăk ng.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 30 tng 10 m 2023 và trong quá trình gii
quyết vụ án ông Bùi Đình T ni đại diện theo ủy quyền của ngun đơn trình
bày:
Ngày 28/5/2018 ông Nguyễn Minh Ch làm đơn vay Ngân hàng N
chi nhánh Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông để chi ph sản xuất, tiêu dùng gia đình s
tin 380.000.000 đồng (ba trăm tám mươi triệu đồng) tại hợp đồng tn dụng
số: 5301-LAV- 201800233 ngày 23/01/2018, hạn trả cuối cùng vào ngày
21/01/2019, với thời hạn vay 12 tháng, lãi sut trong hạn 10.5%/năm, định kỳ
trả gốc 01 kỳ, định kỳ trả lãi là 06 tháng 01 lần.
Để đm bo cho khon vay khi hợp đồng vay ông Ch thế chp
quyn s dụng đất số: 245050645/HĐTC, ngày 22/01/2018, cho ngân hàng,
c th: Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn
gn lin với đất s: CI 272084 do S Tài nguyên Môi trường tỉnh Đắk
Nông cp ngày 03/10/2017, s vào s cp giy chng nhn s CS 01928, tha
đất s 65, t bản đồ s 59, địa ch thửa đất: xã Long Sơn, huyện Đắk Mil, tnh
Đắk Nông, din tích: 19118m
2
(bng chữ: Mười chín nghìn một trăm mười
tám mét vuông), hình thc s dng: S dng chung: 0m
2
; s dng riêng:
19118m
2
, mục đch sử dụng đất: Đất 0m
2
, đt trồng cây lâu năm: 19118m
2
,
thi hn s dng: 15/10/2047, ngun gc s dng: Nhn chuyển nhượng.
Ngân hàng đã nhiều lần làm việc, tạo điều kiện đông Ch thực hiện
nghĩa vụ trả nợ nhưng pha bị đơn tiếp tục vi phạm cam kết, không thanh toán
nợ vay cho nguyên đơn kể từ ngày 22/01/2020, biểu hiện trốn tránh nghĩa
vụ trả nợ.
Nguyên đơn yêu cu c th đối vi b đơn: Ngân hàng yêu cu Tòa án
buc ông Ch phi tr cho Ngân hàng s tin n gc là: 380.000.000 đồng,
tin lãi trong hn 39.681.37 đồng (trong đó ông Ch đã tr đưc 19.895.342
đồng), tin lãi quá hn 339.587.260 đồng tnh đến ngày xét x sơ thẩm.
Sau ngày 23/9/2024 Ngân hàng N chi nhánh Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
yêu cầu tiếp tục tnh lãi theo quy định hợp đồng tn dụng đã ký.
Ông Nguyễn Minh Ch không trả nợ thì yêu cầu Toà án xử lý tài sản thế
chấp theo hợp đồng thế chấp quyền sdụng đất số 245050645/HĐTC, n gày
22/01/2018 để bảo đảm việc thi hành án.
Bị đơn ông Nguyễn Minh Ch: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã
tiến hành xác minh tại Ủy ban nhân dân xã Đức Mạnh nơi ông Ch đăng ký
hộ khẩu thì được công an thông tin ông Ch đăng hộ khẩu tại địa
phương tại thời điểm Tán Đắk Mil tiến hành xác minh ông Nguyễn Minh
Ch có mặt tại địa phương, Toà án xuống tống đạt cho ông Ch không được nên
đã tống đạt trực tiếp cho mẹ của ông Ch. Tuy nhiên, bị đơn ông Ch vẫn không
đến Tán đm việc. vậy, Tòa án không tiến hành lấy lời khai, công
3
khai chứng cứ và hòa giải được vụ án nên quyết định đưa vụ án ra xét xử theo
thủ tục chung.
Tại phiên toà đại din Vin kim sát nhân dân huyện Đk Mil, tỉnh Đắk
Nông trình bày quan đim gii quyết v án: V vic chp hành pháp lut ca
Thẩm phán, Thư t khi th gii quyết v án đến khi Hội đồng xét x
(HĐXX) đã chấp hành đúng pháp luật t tng. B đơn ông Ch vng mt t khi
th lý đến khi xét x đã được Tòa án tiến hành niêm yết các th tc t tng
cũng như tống đạt cho m ông Ch Nguyn Th Thuý B thông báo
tống đt li cho ông Ch nhưng b đơn ông Ch vn vng mt không do.
Nguyên đơn chấp hành tt, b đơn chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ ca
mình theo quy định pháp lut.
V nội dung: Đề ngh Hồi đồng t x: Áp dụng Điều 463; Điều 466;
Điu 468 B lut dân s. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
Buc ông Nguyn Minh Ch tr cho Ngân hàng Ngân hàng N s tin gc
380.000.000 đồng và tin lãi trong hn, quá hạn theo quy định ca pháp lut.
Ông Nguyn Minh Ch tiếp tc chu lãi sut theo Hợp đồng tín dng s:
5301-LAV- 201800233 ngày 23/01/2018 như đã thỏa thun trong hợp đồng
đối vi s tin gốc chưa thi hành k t ngày 22/01/2019 cho đến khi thanh
toán hết n.
V x tài sn thế chấp: Trường hp ông Nguyn Minh Ch không
thc hin được nghĩa vụ thanh toán s tin n gc, tiền lãi cho Nguyên đơn
thì Nguyên đơn quyền yêu cầu quan Thi hành án thm quyn phát
mãi tài sn thế chấp trên để thu hi n.
V chi phí xem xét thẩm định ti ch: Buc ông Nguyn Minh Ch phi
chu chi phí xem xét thẩm định ti ch theo quy định ca pháp lut.
V án phí: Buc ông Nguyn Minh Ch phi chu án phí dân s thẩm
theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên toà căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1]Về quan hệ pháp luật: Ngân ng N khởi kiện yêu cầu ông Nguyễn
Minh Ch phải trả số tiền 380.000.000 đồng, tin lãi trong hn 19.786.028
đồng, tin lãi quá hn 339.587.260 đồng tnh đến ngày xét x thm.
vây, quan hệ pháp luật tranh chấp được xác định là “Tranh chấp hợp đồng tn
dụng” được quy định khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng Dân sự (BLTTDS).
[2] Thm quyn gii quyết: B đơn ông Ch địa ch ti: Thôn Đức B, xã
Đức M, huyn Đắk Mil, tỉnh Đăk Nông. vy, tranh chp này thuc thm
4
quyn ca Toà án nhân dân huyện Đăk Mil theo quy đnh tại điểm a khon 1
Điều 35 BLTTDS và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
[3] V thi hiu khi kin: Hợp đồng tín dng gia Nn hàng N ông
Ch đưc kết vào ngày 23/01/2018, thi hn tr n ngày 21/01/2019. K t
ngày ông Ch vi phạm nghĩa v tr n đến thời điểm Ngân ng N làm đơn
khi kin ngày 30/10/2023 np tại Tòa án ngày 26/02/2024 đi vi ông
Nguyn Minh Ch là đã hết thi hiệu theo Điều 429 B lut Dân s năm 2015.
Tuy nhiên nguyên đơn, b đơn không đơn hoặc yêu cu v áp dng thi
hiu khi kin theo khoản 2 Điều 149 ca B lut dân s và khoản 2 Điều 184
B lut t tng Dân s nên HĐXX không xem xét cũng như không áp dng
v thi hiu khi kin ca B lut Dân s.
[4] V hình thc và ni dung ca hợp đồng: Hợp đồng tín dng gia
Nn ng N ông Ch hình thc ni dung phù hp với quy định ca
b lut dân s và Lut các t chc tín dụng và các văn bản b sung.
[5] V chp hành pháp lut ca b đơn: Quá trình gii quyết v án Tòa
án đã tống đt hp l đúng theo quy đnh tại Điều 173 B lut t tng Dân s
để thông báo thv án, triu tập đương s các văn bản t tng khác cho
đương sự. Nguyên đơn chấp hành tt. B đơn không chấp hành mc dù có mt
tại địa phương nơi cư trú, Tòa án đã tống đạt hp l giy triu tập cũng như
các văn bn t tụng nhưng bị đơn vẫn c tình vng mt trong sut quá trình
gii quyết v án không do. Nvy, ông Ch đã t b quyn li ích
hp pháp của mình, đó là quyền được pháp lut bo vệ, điều đó cũng thể hin
b đơn đã không tôn trọng pháp luật quy định tại Điều 6, Điều 72 ca
BLTTDS. Ti phiên tòa hôm nay b đơn đã vng mt ln th hai không
do nên HĐXX xét x vng mt b đơn theo quy định ca pháp lut tại đim b
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân s.
Theo tài liu chng c nguyên đơn cung cp th hiện người trc
tiếp vay tin ký kết hợp đồng tín dng ông Ch, vy ông Ch phi
nghĩa vụ thanh toán n cho ngân hàng, nhưng ông Ch không thc hiện nghĩa
v theo đúng nội dung tha thun ca hai bên, mt tại địa phương biết
Ngân hàng khi kiện nhưng vẫn không lên Toà án gii quyết. Tòa án nhân
dân huyện Đắk Mil th lý, gii quyết đúng thẩm quyn.
[6] t nội dung tranh chấp: Về nội dung Hợp đồng tn dụng: Căn cứ
vào Hợp đồng tn dụng số: 5301-LAV- 201800233 – ngày 23/01/2018, hạn trả
cuối cùng o ngày 21/01/2019, với thời hạn vay 12 tháng (T ngày
23/01/2018 đến ngày 21/01/2019. Mục đch: chi ph sản xuất, tiêu dùng gia
đình. Lãi suất tại thời điểm vay là 10.5%/ năm
Hội đồng xét xử xét thấy: Hợp đồng tn dụng thể hiện dưới hình thức
văn bản, thể hiện sự tự nguyện, tthỏa thuận giữa bên cho vay Ngân hàng
N bên vay ông Ch. Hợp đồng tn dụng đã thể hiện về mức cho vay,
5
phương thức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, trả nợ gốc lãi vốn
vay, quyền và nghĩa vcủa bên cho vay; đúng theo quy đinh tại khoản 2 Điều
91 Luật các tchức tn dụng; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 18;
Điều 19; Điều 20; Điều 23 của Thông số 39/2016/TT-NHNN, ngày
30/12/2016.
[7] V yêu cu thanh toán tin n gc: Căn cứ hợp đồng tín dng s:
5301-LAV- 201800233 ngày 23/01/2018 đã kết, ông Ch s phi thanh
toán tin gc lãi vay Ngân hàng theo hình thc: Tr gc 01 vào ngày
21/01/2019, tin lãi tr 06 tháng/01 lần. Agribank đã nhiu ln làm vic trc
tiếp hoặc văn bản yêu cu ông Ch tr n gc lãi cho Agribank, tuy
nhiên đến nay ông Ch vn không thc hiện nghĩa vụ tr toàn b n gc, lãi
cho Agribank. Vì vy, nguyên đơn khởi kin b đơn ra Tòa án nhân dân huyện
Đăk Mil yêu cu b đơn phải thanh toán s tin n gc và lãi theo hp đồng là
có căn cứ cn chp nhn.
[8] Xét yêu cu thanh toán tin n lãi trong hn, quá hn, lãi pht chm
tr của nguyên đơn đối vi b đơn: HĐXX xét thấy ti hợp đồng tín dng s:
5301-LAV- 201800233 ngày 23/01/2018 đã kết nguyên đơn gii ngân
cho b đơn thì lãi sut cho vay là trong hạn là 10.5%/năm trên nợ gc áp dng
t ngày vay 23/01/2018 đến ngày 21/01/2019, lãi sut qhn bng 150% lãi
sut trong hn. Quá trình thc hin hợp đồng tín dng, b đơn chưa trả cho
nguyên đơn số tin lãi trong hn, quá hn, vậy tnh lãi như sau:
[8.1] Lãi trong hạn của số tiền vay 380.000.000 đồng: tnh từ ngày
23/01/2018 đến ngày 21/01/2019 380.000.000 đồng, lãi suất cho vay
10.5%/năm, sngày tnh lãi 363 ngày = 380.000.000 đồng x 10.5%/năm x
363 ngày(:) 365 ngày = 380.000.000 đồng x 10.5% x 363 số ngày dư n trong
hạn : 365 ngày = 39.681.370 đồng.
Ông Nguyễn Minh Ch đã trả được số tiền: 19.895.342 đồng =
39.681.370 đồng - 19.895.342 đồng = 19.786.028 đồng.
[8.2] Về yêu cầu tnh lãi quá hạn: Lãi q hạn của số tiền gốc
380.000.000 đồng x (10.5% x 150%) = 15.75% lãi suất quá hạn. Ngày vi
phạm bắt đầu tnh từ ngày 22/7/2019 đến ngày xét xử 23/9/2024 là 2071 ngày
(:) 365 ngày = 380.000.000 đồng x 15.75%/năm x 2071 số ngày nợ quá
hạn(:) 35 ngày = 339.587.260 đồng.
Tổng số tiền gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn ông Ch phải trả
739.373.288 đồng (bảy trăm ba mươi chín triệu, ba trăm bảy mươi ba nghìn,
hai trăm tám mươi tám đồng).
[9] K t ngày 24/9/2024 ông Nguyn Minh Ch còn phi tiếp tc chu
khon tin lãi quá hn ca s tin gốc chưa thanh toán theo mức lãi sut
các bên tho thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khon n gc
này.
6
[10]. Xét yêu cu x lý tài sn bảo đảm: Để đảm bo cho khon vay khi
hợp đồng vay ông Ch thế chp cho ngân hàng tài sn là quyn s dng
đất số: 245050645/HĐTC, ngày 22/01/2018, cho ngân hàng, c th: Giy
chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đất
s: CI 272084 do S Tài nguyên Môi trưng tỉnh Đk Nông cp ngày
03/10/2017, s vào s cp giy chng nhn s CS 01928, thửa đất s 65, t
bản đồ s 59, địa ch thửa đất: Long Sơn, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông,
din tích: 19118m
2
(bng chữ: Mười chín nghìn một trăm mười tám mét
vuông), hình thc s dng: S dng chung: 0m
2
; s dng riêng: 19118m
2
,
mục đch sử dụng đất: Đất 0m
2
, đất trng cây lâu năm: 19118m
2
, thi hn
s dng: 15/10/2047, ngun gc s dng: Nhn chuyển nhượng.
Xét thy vic kết hợp đng thế chấp để đảm bo cho hợp đồng tín
dng ca hai bên phù hp với các quy định ca pháp lut nên Hội đồng xét x
công nhn hợp đng thế chp gia ông Ch Ngân hàng Agribank. Trong
quá trình gii quyết v án, Tòa án đã thành lp Hội đồng xem xét thẩm định
ti ch đối vi thửa đất trên. Qua xem xét thẩm định ti ch thửa đất tài
sản trên đất, Hội đồng xem xét thẩm định ti ch xác định được thửa đất trên
thc tế đúng với v trí, tọa độ din tích theo giy chng nhn quyn s dng
đất ca ông Ch đưc cấpđúng với bản đồ địa chính, hin nay ông Ch đang
qun s dng. Trường hp ông Ch không thanh toán tr n trên thì Ngân
hàng Agribank quyn yêu cầu quan Thi hành án có thẩm quyn tiến
hành xác minh, biên, thu gi, x tài sn thuc quyn s hu ca ông
Chiến để đm bo thanh toán n u trên hoàn toàn phù hp với quy đnh
tại Điều 317, Điu 318 B lut dân s. vy, yêu cu ca Ngân hàng
Agribank nêu trên là có căn cứ nên được chp nhn.
[11] V chi phí t tng: Do yêu cu khi kin của Nguyên đơn được
chp nhận nên nguyên đơn không phải chu chi phí xem xét thẩm định ti ch,
b đơn ông Ch phi chu chi phí xem xét thẩm định ti ch vi s tin
3.000.000 đồng (ba triệu đồng) theo quy định tại Điều 157 ca B lut t tng
dân s. Ngân hàng N đã nộp tm ng trong quá trình gii quyết v án. Nên
cn buc ông Ch tr li cho Ngân hàng N s tin 3.000.000 đồng (ba triu
đồng) là có căn cứ theo khoản 1 Điều 158 ca B lut t tng Dân s.
[12] V án p: Do yêu cu ca nguyên đơn được chp nhn nên b đơn
phi chu án toàn b án phí dân s sơ thm có giá ngch ca s tin
20.000.000 đồng + 4% ca phn g tr tài sn tranh chấp vượt quá
400.000.000 đồng = 20.000.000 đồng + (339.373.288 đồng x 4%) =
33.574.931 đồng (Ba mươi ba triệu, năm trăm bảy mươi bốn nghìn, chín trăm
ba mươi mốt đồng) (làm tròn s) án phí dân s sơ thẩm theo quy định tại Điều
147 ca B lut t tng dân s Điều 26 ca Ngh Quyết s:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016.
7
Hoàn tr Nguyên đơn số tin 15.709.000 đồng ( Mười lăm triệu by
trăm linh chín nghìn đồng) tm ứng án ph đã nộp ti Chi cc thi hành án dân
s huyện Đăk Mil theo biên lai s 0001690, ngày 11/3/2024.
[13] Xét quan đim ca Vin kim sát nhân dân huyện Đắk Song, tnh
Đắk Nông: Đề ngh chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn
có căn cứ và đúng pháp luật nên được chp nhn.
[14] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án
theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điu
39; Điều 147; khon 2 Điều 184; Điều 266; Điều 271; Điều 273; Điu 278
khoản 1 Điều 280 ca B lut t tng dân s.
Áp dng khoản 2 Điều 91; Điu 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010,
sửa đổi, b sung năm 2017; Điều 11, Điều 12; Điều 13; Điều 18; Điều 19;
Điều 20; Điều 23 Thông tư số: 39/2016/TT NHNN ngày 30/12/2016; Khon
2 Điều 149; Điều 280; Điều 298; Điều 299; Điều 317; Điều 318; Điều 320;
Điều 322; Điều 323; Điều 385; Điu 429; Điều 463; Điều 466; Điều 468 ca
B lut dân s năm 2015; khoản 3 Điều 167; khoản 1 Điều 168 Luật đất đai.
Áp dng khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ngun đơn Nn hàng N.
Buộc ông Nguyễn Minh Ch phải trả cho Nn ng N tổng s tin c
gốc và lãi 739.373.288 đồng (Bảy trăm ba mươi chín triệu, ba trăm bảy
mươi ba nghìn, hai trăm tám mươi tám đồng), trong đó 380.000.000 đồng(
Ba trăm tám mươi triu đồng) tiền gc và tiền lãi trong hạn còn phải trả
19.786.028 đồng (Mười chín triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn, không trăm
hai mươi tám đồng), tiền lãi quá hạn 339.587.260 đồng (Ba trăm ba mươi
chín triệu, năm trăm tám mươi bảy nghìn, hai trăm sáu mươi đồng), thời hạn
tnh tiền lãi tnh đến ngày 23/9/2024).
K t ny 24/9/2024, ông Nguyn Minh Ch tiếp tc phi chu lãi sut
pt sinh theo tha thun như hai n kết theo hp đồng n dng s: 5301-
LAV- 201800233 ngày 23/01/2018 tương ng vi thi gian và s tin gc
chm tr cho đến khi thi hành án xong.
2. V x tài sn thế chấp: Trường hp ông Nguyn Minh Ch không
thc hin hoc thc hiện không đúng nghĩa v thanh toán n thì Ngân hàng N
quyn yêu cu Chi cc thi hành án dân s huyện Đắk Mil, tỉnh Đăk Nông
x lý tài sn thế chp theo hợp đồng thế chấp đ thu hi n cho Ngân hàng tài
8
sn quyn s dụng đất s: Toàn b quyn s dụng đất quyn s hu nhà
và tài sn gn lin vi đất s: CI 272084 do S Tài nguyên và Môi trường tnh
Đắk Nông cp ngày 03/10/2017, s vào s cp giy chng nhn s CS 01928,
thửa đt s 65, t bản đồ s 59, địa ch thửa đất: Long Sơn, huyện Đắk
Mil, tỉnh Đắk Nông, din tích: 19118m
2
(bng chữ: Mười chín nghìn mt
trăm mười tám mét vuông), hình thc s dng: S dng chung: 0m
2
; s dng
riêng: 19118m
2
, mục đch s dụng đất: Đất 0m
2
, đất trồng cây lâu năm:
19118m
2
, thi hn s dng: 15/10/2047, ngun gc s dng: Nhn chuyn
nhưng. Tài sản được thế chp theo hợp đồng thế chp s 245050645/HĐTC,
ngày 22/01/2018 gia ông Ch Ngân hàng, được công chng ti Phòng
công chứng Minh Vững ngày 22/01/2018 đăng ký giao dch bảo đảm
tại Văn phòng đăng ký quyền s dụng đt huyn Mil ngày 23/01/2018.
3. V chi phí t tng: Buc ông Nguyn Minh Ch phi tr li cho Nn
hàng N s 3.000.000 đng (Ba triệu đồng) tm ng chi phí xem xét thẩm định
ti ch đã nộp.
4. V án phí: Án phí dân s thm 33.574.931 đng (Ba mươi ba
triệu, năm trăm bảy mươi bốn nghìn, chín trăm ba mươi mốt đồng)(làm tròn
s), buc ông Nguyn Minh Ch phi chu toàn b s tin trên.
Hoàn tr cho Ngân hàng N (Ngân ng nông nghip và Phát trin nông thôn
chi nhánh huyện Đắk Mil) s tin 15.709.000 đồng ( Mười lăm triệu bảy trăm
linh chín nghìn đng) tm ứng án ph đã np ti Chi cc thi hành án dân s
huyện Đăk Mil theo biên lai s 0001690, ngày 11/3/2024.
5. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn được quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt bản án hợp lệ.
6. Hướng dẫn Thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành tại
Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi nh án dân sự, người phải
thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án,
tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều
6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thinh án dân sự.
T/M. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán – Chủ to phiên toà
- TAND tỉnh Đắk Nông;
- VKSND huyện Đắk Mil;
- Chi cc THADS huyện Đắk Mil;
- Các đương sự; (Đã ký)
- Lưu hồ .
Nguyn Th Hng Hu
9
Tải về
Bản án số 41/2024/DS-ST Bản án số 41/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 41/2024/DS-ST Bản án số 41/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất