Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 38/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quỳ Hợp (TAND tỉnh Nghệ An)
Số hiệu: 38/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho chị Lô Thị V được ly hôn anh Sầm Văn C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUỲ HỢP
TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 38/HNGĐ-ST
Ngày 25/3/2025
V/v: Tranh chấp về ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN QUỲ HỢP – TỈNH NGHỆ AN
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Sầm Thị Thanh Sương
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Đặng Thế Quế.
2. Ông Lê Minh Tường.
Thư ký phiên toà: Kim Thị Mai - Thư k Tòa án nhân dân huyện Quỳ
Hợp, tỉnh Nghệ An.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An tham
gia phiên tòa: Ông Vi Ngọc Sơn Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 3 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân huyện Qùy Hợp,
tỉnh Nghệ An, xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ l số:
166/2024/TLST HNGĐ ngày 26 tháng 12 năm 2024 v“Ly hôn” theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 29/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 3 năm 2025
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Thị V, sinh năm 1996.
Trú tại: Bản C, xã L, huyện T, tỉnh Nghệ An.
(Có đơn xin xét xử vắng mặt)
2. Bị đơn: Anh Sầm Văn C, sinh năm 1995.
Trú tại: Bản T, xã N, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
Hiện đang chấp hành án phạt tù tại: Đ, phân trại số B, Trại giam T1 Cục C10 Bộ
C1, V, huyện H, tỉnh Phú Thọ, V, huyện H, tỉnh Phú Thọ (Có đơn xin xét
xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 20/11/2024 qua li khai trong quá trình gii
quyết vụ án, nguyên đơn là chị Lô Thị V trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị anh Sầm Văn C đăng k kết hôn ngày 17/7/2020 tại
Ủy ban nhân dânN, huyện Q, tỉnh Nghệ An trên sở tự nguyện. Trong quá
trình chung sống, giữa vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, cuộc sống không
hạnh phúc nguyên nhân do anh C nghiện ma tu năm 2021 Toà án nhân dân
huyện Quỳ Hợp, tỉnh NghAn xét xử 02 năm về tội “Tàng trữ trái phép chất
ma tu”. Sau khi chấp hành án phạt tù về anh C vẫn không thay đổi. Năm 2023,
anh C tiếp tục bị Toà án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An xét xvề tội
2
“Tàng trữ trái phép chất ma tu”. Hiện tại, anh Sầm Văn C đang chấp hành hình
phạt tù tại Đội 35, phân trại số 02, Trại giam T1 Cục C10 Bộ C1, xã V, huyện H,
tỉnh Phú Thọ. Vợ chồng đã sống ly thân từ m 2021 đến nay. Trong suốt thời
gian sống ly thân, anh chị không còn quan tâm tới cuộc sống của nhau nữa. Nay
chị V nhận thấy không thể hàn gắn chung sống hạnh phúc với anh Sầm Văn C
được nên chị làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tnh Ngh An
giải quyết cho chị được ly hôn với anh Sầm Văn C.
V con chung: Giữa chị anh Sầm Văn C không có con chung.
Về tài sản chung và nợ chung của vợ chồng: Chị V không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- B đơn anh Sầm Văn C đang chấp hành hình phạt tù tại Đội 35, phân trại số 02,
Trại giam T1 Cục C10 Bộ C1, xã V, huyện H, tỉnh Phú Th: Quá trình giải quyết
vụ án Tòa án đã thực hiện uỷ thác thu thập chứng cứ cho TAND huyện Hạ Hoà,
tỉnh Phú Thọ. Ngày 18/02/2025, anh Sầm Văn C đơn xin xét xử vắng mặt
đơn trình bày  kiến như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Sầm Văn C thống nhất thời gian đăng k kết
hôn như chị V trình bày. Sau khi kết hôn, năm 2021, anh C đi chấp hành hình phạt
tù tại Đội 35, phân trại số 02, Trại giam T1 Cục C10 Bộ C1, V, huyện H, tỉnh
Phú Thọ. Nay chị V làm đơn xin ly hôn với anh, anh đồng  ly hôn với chị Lô Th
V.
V con chung: Anh Sầm Văn C và chị Lô Thị V không có con chung.
Về tài sản chung và nợ chung của vợ chồng: Anh C không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Quỳ Hợp ti phiên tòa:
Qua kiểm sát giải quyết vụ án từ khi thụ l vụ án cho đến trước khi đưa vụ
án ra xét xử tại phiên tòa thấy rằng: Trong quá trình giải quyết vụ án Thm
phán, Hội đồng xét x và Thư k, nguyên đơn, bị đơn đã chấp hành đúng quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn có mặt tham gia giải quyết vụ việc
theo giấy triệu tập, tuân thủ đúng quy định ca Bộ luật Ttụng dân sự. Trong quá
trình giải quyết vụ án bị đơn vắng mặt l do. Nguyên đơn chị Thị V và bị
đơn anh Sầm Văn C đơn xin xét xử vắng mặt, do đó cần xét xử vắng mặt đối
với nguyên đơn, bị đơn.
Đề nghị Hội đồng xét x áp dụng các Điều 51; 56 Luật Hôn nhân Gia
đình; các Điều 28; 35; 39; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228; khoản 4 Điều
147 Bộ luật Tố tụng n sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản l sử dụng án phí và lphí Tòa án,
xử: Về quan hệ hôn nhân: Cần chấp nhận cho chị Thị V được ly hôn với anh
Sầm Văn C.
V con chung: Chị Lô Thị V và anh Sầm Văn C không có con chung.
V tài sản chung: Chị V, anh C không yêu cu Tòa án gii quyết, nên đề
ngh không xem xét gii quyết.
3
Về án phí: Buộc chị Thị V phi chu tin án phí dân s sơ thẩm theo quy
định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Quan hệ tranh chấp: Nguyên đơn chị Thị V đơn khởi kiện đề
nghị Toà án giải quyết ly hôn đối vi anh Sầm Văn C, không yêu cầu giải quyết
về tài sản chung của vợ chồng, đây là ván “Ly hôntheo quy định khoản 1 Điều
28 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.2] Thẩm quyền giải quyết: Bị đơn anh Sầm Văn C nơi đăng k hộ khẩu
thường trú tại Bản T, N, huyện Q, tỉnh Nghệ An theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
[1.3] Trong suốt qtrình giải quyết vụ án Toà án đã tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng cho anh Sầm Văn C nhưng anh C đang chấp hành hình phạt tại
Đội 35, phân trại số 02, Trại giam T1 Cục C10 Bộ C1, V, huyện H, tỉnh Phú
Thọ vắng mặt l do, do đó vụ án thuộc trường hợp không tiến hành hòa giải
được theo Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn chị Lô Thị V và bị đơn
anh Sầm Văn C đơn xin xét xử vắng mặt. Căn cứ vào khoản 1 Điều 227; khoản
1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự để xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] V quan h hôn nhân: Ch Th V anh Sầm Văn C đăng k kết hôn
ngày 17/7/2020 tại Ủy ban nhân dân N, huyện Q, tỉnh Nghệ An. Hôn nhân giữa
Chị V và anh C là hợp pháp, tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn theo quy định
của Luật hôn nhân gia đình. Trong thời gian chung sống do do anh C nghiện
ma tu thường xuyên phải đi chấp hành án phạt về tội “Tàng trữ trái phép
chất ma tu”. Hiện tại, anh Sầm Văn C đang chấp hành hình phạt tại Đội 35,
phân trại số 02, Trại giam T1 Cục C10 Bộ C1, V, huyện H, tỉnh Phú Thọ. Quá
trình gii quyết, Tòa án đã tống đạt hp l các văn bản t tng báo anh C. Anh
Sầm Văn C có đơn xin xét xử vắng mặt và có đơn trình bày  kiến đồng  ly hôn
với chị Lô Thị V. Ch V xác định không còn tình cm, không mun tiếp tc quan
h hôn nhân vi anh C nên vn gi nguyên nguyn vọng xin được ly hôn vi anh
Sầm Văn C. Xét thy, mâu thun giữa vợ chồng đã thc s trm trọng, đời sng
chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, không thể hòa
giải để quay trở lại chung sống, đoàn tụ với nhau. Do đó, áp dụng Điều 51, Điu
56 Lut Hôn nhân gia đình xử cho chị Lô Thị V được ly hôn với anh Sầm Văn
C.
[3] V con chung: Chị Lô Thị V và anh Sầm Văn C không có con chung.
[4] Về tài sản chung nợ chung: Chị Thị V anh Sầm Văn C không
yêu cầu Toà án giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét.
4
[5] Về án phí: Chị Thị V chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào:
- Các Điều 51, 56 Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Các Điều 28, 35; 39; 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
- Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản l và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, xử: Chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của chị Lô Thị V đối với anh Sầm Văn C.
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho chị Lô Thị V được ly hôn anh Sầm Văn C.
2. V con chung: Chị Lô Thị V và anh Sầm Văn C không có con chung.
3. Về án phí: Chị Thị V chịu án phí dân s thẩm 300.000 đồng (ba
trăm nghìn đồng). Được khấu trừ trong số tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
chị Thị V đã nộp tm ng án phí theo biên lai thu số: 0006247 ngày 26/12/2024
tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
4. Quyền kháng o: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt quyền kháng o bản
án trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt
hợp lệ./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Nghệ An;
- VKSND huyện Quỳ Hợp;
- Chi cục THADS huyện Quỳ Hợp;
- UBND xã Nam Sơn huyện Quỳ Hợp, tnh
Ngh An (Số 17/2020);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(đã k)
Sầm Thị Thanh Sương
5
6
7
Nguyễn Đình K Lê Văn Thanh Quán Vi T
8
Tải về
Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST Bản án số 38/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất