Bản án số 378/2024/DS-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 378/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 378/2024/DS-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 378/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bn án s: 378/2024/DS-PT
Ngày 30 - 12 - 2024
V/v: “Tranh chấp hp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất”
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LK
Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Lê Th Thanh Huyn.
Các Thm phán: Ông Nguyn Hun.
Lưu Thị Thu Hưng.
Thư phiên toà: Nguyn Th Thanh Trang - Thư Tòa án nhân dân
tnh Đắk Lk.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đk Lk: Bà Lương Thị Diu Anh -
Kim sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 30/12/2024, ti tr s Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lk xét x phúc thm
công khai v án th s: 336/2024/TLPT-DS ngày 30/10/2024, v vic
Tranh
chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất.
Do Bn án dân s thẩm s: 16/2024/DSST ngày 20/8/2024, ca Toà án
nhân dân huyn Ea Súp b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s: 332/2024/QĐ-PT ngày
08/11/2024; Quyết định hoãn phiên toà phúc thm s 351/2024/QĐ-PT ngày
06/12/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:Lê Th V, sinh năm 1974; địa ch: Thôn M, xã Y, huyn
S, tỉnh Đắk Lk; vng mt.
Người đại din theo u quyn: Vũ Thị Thương T, sinh năm 1995; đa ch:
Công ty Lut A, Toà A.DV01, khu nhà xã hội, đường T, phường A, thành ph T,
tỉnh Đắk Lk; có mt.
- B đơn: Nguyn Th L, sinh năm 1961; địa ch: Thôn M, Y, huyn
S, tỉnh Đắk Lk; vng mt.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn S T, sinh năm 1982; đa ch:
Thôn M, xã Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk; có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyn S D, sinh năm 1980.
2. Bà Nguyn Th H, sinh năm 1995.
3. Ông Nguyn S G, sinh năm 1997.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH ĐK LK
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
Cùng địa ch: Thôn M, xã Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk.
Tt c đều vng mt.
- Người kháng cáo: Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn S
T, ông Nguyn S D.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin và trong quá trình gii quyết và ti phiên tòa nguyên
đơn và người đại din theo y quyn ca nguyên đơn trình bày:
Vào ngày 10/8/2005 v chng Th V, ông Văn H (ông Văn H
chết năm 2017) nhận chuyển nhượng ca v chng Nguyn Th L, ông
Nguyn S T (ông Nguyn S T chết năm 2017), trú ti thôn 08, Y, huyn S,
tỉnh Đắk Lk (nay là thôn 01, xã Y) 01 lô đt có din tích 400m
2
nm trong Tha
đất s 20, T bản đồ s 05, Giy chng nhn quyn s dụng đất s 0407133 do
UBND huyn Ea Súp cp ngày 13/12/1999 cho h ông Nguyn S T ti thôn
08, Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk (nay thôn 01, Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk),
với giá 87.000.000 đồng. Hai bên ch lp Hợp đồng chuyển nhượng bng giy tay,
không công chng, chng thc; Thửa đất có v trí như sau: Phía Đông giáp đất bà
L, ông T; Phía Tây giáp đường Quc Phòng dài 30m; Phía Nam giáp đất đất
L, ông T; Phía Bắc giáp đường liên xã 18m.
S tin chuyển nhượng được thanh toán cho v chng ông T, bà L thành 03
đợt như sau: Đợt 1: Thanh toán 10.000.000đồng (Mười triệu đồng) vào ngày
10/8/2005; Đợt 2: Thanh toán 40.000.000đồng (Bốn mươi triệu đng) vào ngày
08/9/2005, v chồng V đã thanh toán xong, còn lại đợt 3 hai bên cam kết s
thanh toán hết s tin 37.000.000đồng (Ba mươi bảy triệu đồng) với điều kin v
chng ông T, L chu trách nhim m th tc chịu chi phí sang nhượng,
chuyển đi mục đích s dụng đt t đất ao sang đất 100m
2
trong din ch
400m
2
giao Giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên v chng V, thì
v chng bà V thanh toán hết cho v chng ông T, bà L; Thi hn thc hin th
tục sang nhượng và thanh toán tin ca hai bên chm nht vào ngày 08/12/2005.
Sau khi nhn chuyển nhượng phía bà V, ông H đã tiến hành đổ đất, làm nhà
t năm 2006 cho đến nay, trong quá trình s dụng đất nhiu ln bà V, ông H đã
tiếp tc thanh toán cho phía L, ông T thêm 15.000.000đồng (Mười lăm triệu
đồng) và tiếp tc yêu cu bà L, ông T thc hin Hợp đồng theo cam kết như trên,
tuy nhiên phía v chng L không thc hiện nên đã làm đơn khi kiện đ
ngh Tòa án nhân dân huyn Ea Súp công nhn Hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đất lập ngày 10/8/2005 đối vi thửa đất din tích 400m
2
ti thôn 08 (nay
thôn 01), xã Y, huyn S, tnh Đắk Lk gia v chng V vi v chng ông
T, bà L có hiu lc pháp lut và bà s có trách nhim thanh toán cho bà L s tin
còn lại là 22.000.000đồng (Hai mươi hai triệu đồng).
Trong quá trình gii quyết b đơn bà Nguyễn Th L và tại phiên tòa người
đại din theo y quyn ca b đơn ông Nguyn S T, người quyn lợi nghĩa
v liên quan ông Nguyn S D trình bày:
Theo như trình bày ca Th V v vic b m ca các ông chuyn
nhưng cho v chng bà Th V, ông n H thửa đất với giá như trên
3
đúng. Tuy nhiên, khi chuyển nhượng thửa đất trên do b m chúng tôi t ý chuyn
nhưng, không hi ý kiến của anh em chúng tôi do đó hin nay anh em chúng tôi
m chúng tôi không đồng ý chuyển nhượng và tách tha cho V, đồng thi
lúc đó do mẹ chúng tôi thiếu hiu biết nên khi b chúng tôi (ông T) đưa giy
mua bán chuyển nhượng cho m chúng tôi ký, do m chúng tôi không hiu bết
biết nên đã ký vào t giy chuyển nhượng đất. Do đó chúng tôi đề ngh Tòa án
không chp nhn yêu cu khi kin ca Lê Th V, yêu cu bà V tr li thửa đất
cho chúng tôi, chúng tôi s hoàn tr li tin cho V s tiền đã nhận bồi thường
thit hi cho bà V theo quy định ca pháp lut.
Những người quyn lợi nghĩa v liên quan: Ch Nguyn Th H, anh
Nguyn S G (con bà L) vng mặt, tuy nhiên đều thng nhất đề ngh Tòa án gii
quyết theo quy định ca pháp lut.
Ti Bn án n s thẩm s 16/2024/DSST ngày 20/8/2024 ca Toà án
nhân dân huyn Ea Súp đã quyết định:
Áp dng khoản 3 Điều 26, Điều 147, Điều 157, Điều 165 ca B lut T
tng dân s năm 2015; Điều 116, khoản 2 Điều 129 B lut Dân s năm 2015;
Điu 106 Luật Đất đai năm 2003; điểm a khoản 3 Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
- Tuyên x:
1/ Chấp nhận một phần đơn khởi kiện của bà Lê Thị V.
2/ Công nhn mt phn Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
10/8/2005 gia v chng ông Nguyn S T, bà Nguyn Th L và v chng bà Lê
Th V, ông Hà Văn H đối vi diện tích đất là 136,4m
2
(sau khi đã trừ quy hoch)
nm trong thửa đất s 20, T bn đồ s 05, Giy chng nhn quyn s dụng đất
s 0407133 do UBND huyn Ea Súp cp cho h ông Nguyn S T ngày
13/12/1999 ti thôn 08 (nay là thôn 1), Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk hiu lc.
Phn din tích đt t cn: Phía Đông giáp đt L đang sử dng dài
25.76m (2.4m+13.40m+9.96m); Phía Tây giáp đường giao thông dài 25.31m
(12,31m +11,50m +1,5m); Phía Bắc giáp đường giao thông dài 5.73m; Phía Nam
giáp đất bà L đang sử dng dài 5.73m (Theo sơ đồ trích lục địa chính thửa đất lp
ngày 17/01/2024).
Bà Lê Th V có quyn liên h với cơ quan có thm quyền đ đưc cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất đối vi phn diện tích đất nêu trên np các
khon tài chính khi làm th tc theo quy định ca pháp lut.
Bà Lê Th V pH nghĩa vụ thanh toán tiếp cho bà Nguyn Th L
22.000.000đồng (Hai mươi hai triệu đồng).
Ngoài ra, Tòa án cấp thẩm còn tuyên v chi phí đo đc, chi phí xem xét
thẩm định, định giá tài sn, án phí, quyn kháng cáo cho các đương s theo quy
định ca pháp lut.
Ngày 28/8/2024, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn S T,
ông Nguyn S D kháng cáo toàn b bản án thẩm, yêu cu Tòa án cp phúc
thm xem xét li toàn b Bản án sơ thẩm để bo v quyn li ca ông T, ông D.
4
Ti phiên toà phúc thm, nguyên đơn giữ nguyên nội dung đơn khởi kin,
người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gi nguyên kháng cáo.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đắk Lk phát biểu quan điểm:
V th tc t tng: Trong quá trình th lý gii quyết v án, Thm phán, Hi
đồng xét x phúc thẩm cũng như các đương sự đã tuân thủ đúng qui định ca B
lut t tng dân s.
Ông Nguyn S D người kháng cáo. Mặc dù, được triu tp tham gia phiên
tòa hp l ln th 2 nhưng vắng không lý do nên đ ngh HĐXX đình chỉ xét x
phúc thẩm đi vi kháng cáo ca Ông Nguyn S D theo quy đnh ti khon 3
Điu 296; khoản 2 Điều 312 ca BLTTDS.
V ni dung: Tòa án cấp thm chp nhn yêu cu khi kin ca V
công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia v chng bà V vi
bà L có cơ sở, đảm bảo đúng pháp luật. Tuy nhiên, cấp sơ thẩm buc bà V pH
có trách nhim thanh toán cho L s tin chuyển nhượng còn li theo Hợp đồng
22.000.000đồng không phù hợp. Đề ngh Hội đng xét x, chp nhn mt phn
kháng cáo ca ông Nguyn S T sa Bn án dân s thẩm s 16/2024/DSST
ngày 20/8/2024 ca Toà án nhân dân huyn Ea Súp, theo hướng buc Th
V tr tin chuyển nhượng quyn s dụng đất còn thiếu cho v chng bà Nguyn
Th L theo giá th trường ti thời điểm xét x thẩm, tương ng vi phn din
tích chưa thanh toán.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, ý kiến ca
các đương sự, của Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Đắk Lk; căn cứ vào kết
qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V t tng:
Nguyên đơn khi kin buc b đơn thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đt, diện tích đất tranh chp ta lc ti thôn 8 (nay là thôn 01), Y,
huyn S, tỉnh Đắk Lk nên quan h tranh chấp được xác định tranh chp hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất được Tòa án nhân dân huyn Ea Súp
th gii quyết theo th tục thẩm đúng thẩm quyền được quy định ti khon
3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35 đim c khoản 1 Điều 39 ca B lut T
tng dân s.
Xét đơn kháng cáo của ông Nguyn S T người đại din theo y quyn
ca b đơn Nguyn Th L đồng thời cũng người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan trong v án là trong hn luật định đã np tm ng án phí phúc thm nên v
án được th lý, gii quyết theo trình t phúc thm là đúng quy định.
Ông Nguyn S D kháng cáo nhưng đã được triu tp hp l tham gia phiên
tòa phúc thm ln th 2 nhưng vắng mặt không do xem như từ b vic kháng
cáo. Do đó, cần đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi kháng cáo ca Ông Nguyn S
D theo quy định ti khoản 3 Điều 296; khoản 2 Điều 312 ca BLTTDS.
[2] V ni dung:
[2.1] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn, thấy:
5
V ngun gốc đất: ngày 13/12/1999, h ông Nguyn S T được UBND
huyn Ea Súp cấp GCNQSDĐ số 0407133, trong đó có thửa đất s 20, t bản đồ
s 05, ta lc ti thôn 08 (naythôn 1), xã Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk. Như vy,
h ông T là ch s dụng đt hp pháp nên các quyền và nghĩa vụ của người s
dụng đất, trong đó quyền chuyển nhượng quyn s dụng đất được quy định ti
các Điều 105; 106 và Điều 107 ca luật đất đai năm 2003.
Ngày 10/8/2005, v chng L, ông T chuyển nhượng din tích 400m
2
mt phn tha trên cho v chng bà V, ông H, vi giá 87.000.000đồng. v chng
V, ông H đã tr cho v chồng L, ông T 50.000.000đồng, còn li
37.000.000đng cam kết thanh toán với điều kin v chng ông T, bà L chu trách
nhim làm th tc chịu chi phí sang nhượng, chuyển đổi mc đích s dụng đất
t đất ao sang đất din tích 100m
2
trong din tích 400m
2
chuyển nhượng
giao
Giy chng nhn quyn s dụng đất đứng tên v chng V, ông H thì v chng
V, ông H pH thanh toán s tin còn li, hn thc hin th tục sang nhượng và
thanh toán chm nht vào ngày 08/12/2005.
Xét hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia các bên mc dù có lp
Giy chuyển nhượng quyn s dụng đất th cư” nhưng không công chứng, chng
thực theo quy định ti khoản 2 Điều 122; khoản 2 Điều 124; khoản 2 Điều 401
của BLDS năm 2005. Tuy nhiên, quá trình gii quyết v án các bên đều tha nhn
vic chuyển nhượng đất tht, t nguyn, không b la di, ép buc, v chng
bà V, ông H đã thanh toán 50.000.000đồng và có căn cứ xác định v chng bà V,
ông H thanh toán thêm 15.000.000đng, tổng 65.000.000đồng, còn n li
22.000.000đồng. Sau khi nhận đất năm 2005, v chng V đã T hành đổ đất,
làm nhà t năm 2006 đến nay.
Ti khoản 2 Điều 129 của BLDS quy định Giao dch dân s đã đưc xác
lp bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bt buc v công chng, chng thc
mt bên hoặc các bên đã thực hin ít nht hai phần ba nghĩa v trong giao
dch thì theo yêu cu ca mt bên hoc các bên, Tòa án ra quyết định công nhn
hiu lc ca giao dch đó. Trong trường hp này, các bên không pH thc hin
vic công chng, chng thực”.
Xét v chồng V, ông H đã thanh toán tổng 65.000.000đồng, đã nhận đất
làm nhà n định nên Bản án sơ thẩm công nhn hiu lc ca hợp đồng là có căn
c.
Xét li khai ni ca L cho rng giá tr thửa đất 87.000.000đồng, ti thi
đim chuyển nhượng, v chng V đã trả 50.000.000đồng, còn li
37.000.000đồng, L tha nhn tiếp tc nhn ca V thêm nhiu ln s tng
15.000.000đồng nhưng không phải là tin chuyển nhượng đất. HĐXX thấy: bà L
không tài liu chng c chứng minh, không được nguyên đơn thừa nhn. Ngoài
ra, các tài liu là các giy giao tiền do nguyên đơn cung cấp, bà L tha nhn ch
ca L ni dung tin chuyển nhượng đất. Do đó, căn cứ xác nhn bà
V, ông H đã thanh toán tổng 65.000.000đồng, còn n 22.000.000đồng.
Xét li khai ni ca b đơn ông Nguyn S T cho rng quyn s dụng đất
cp cho h gia đình nhưng L, ông T t ý chuyển nhượng cho V, ông H
không s đồng ý ca các thành viên trong h gia đình nên yêu cầu V phi
6
tr lại đất, thy rng: Quyn s dụng đất cp cho h ông T t năm 1999, tại phiên
tòa phúc thm ông T xác nhận đất ngun gc do ông T khai hoang. Thành viên
h ông T gm: Ông T, bà L, các con ông Nguyn S D, sinh năm 1980, ông
Nguyn S T, sinh năm 1982, bà Nguyn Th H, sinh năm 1995 ông Nguyn
S G, sinh năm 1997. Như vậy, ti thời điểm cấp GCNQSDĐ cho hộ ông T hai
ngưi con trên 16 tui. Tuy nhiên, quá trình t tụng cũng như ti phiên tòa phúc
thm, ông T tha nhn sau khi nhn chuyển nhượng đất v chng L đã bàn
giao đất cho v chng V. V chng bà V đã đổ đất, xây nhà s dng n
định được b đơn và người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan tha nhn. Trong q
trình v chng V s dụng đất giữa gia đình L gia đình V không xy
ra tranh chp gì, mc dù t năm 2006 các con của bà V là ông Nguyn S T, ông
Nguyn S D, Nguyn Th H ông Nguyn S G biết vic b m chuyn
nhượng đất cho v chng L, cư trú gần thửa đt ca V nhưng L ông
T, ông D, bà H, ông G cũng không có ý kiến gì phản đối nên xem như mc nhiên
đồng ý. Mt khác, V tha nhn s tin chuyển nhượng nhận được, L, ông
S đã sử dng chi tiêu trong gia đình. Vợ chng bà V đã thực hiện nghĩa vụ giao
đất nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ làm th tc chuyn quyn s dụng đất cho bà
V như đã cam kết, li này hoàn toàn thuc v gia đình bà V.
Mặc tại thời điểm chuyển nhượng, diện tích đất nêu trên đất ao (đất
nông nghiệp), không đủ điều kiện để tách thửa là vi phạm về điều kiện tách thửa
theo quy định đối với hạn mức đất nông nghiệp. Tuy nhiên, về quy hoạch sử dụng
đất thì tại Công văn số 75/CNES TTLT ngày 16/4/2024 của Chi nhánh n
phòng đăng đất đai huyện S, tỉnh Đắk Lắk cho biết: Thửa đất do c n
chuyển nhượng nêu trên một phần quy hoạch đất giao thông một phần
thửa đất quy hoạch là đất ở nông thônvà tại biên bản xác minh ngày 08/5/2024
của Tòa án, công chức địa chính Y cho biết: “Diện tích 136,4m
2
nằm trong
thửa đất số 20, T bản đồ số 05 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 0407133
do UBND huyện S cấp cho hộ ông Nguyễn Sỹ T ở tại thôn 08 (nay là thôn 1),
Y, huyện S, tỉnh Đắk Lắk nằm trong khu vực đất đã có quy hoạch, sử dụng đất ở
theo kế hoạch đã được phê duyệt theo Quyết định số 4404/QĐ-UBND ngày
30/11/2023 của UBND huyện S về việc phê duyệt đề án quy hoạch chung xây dựng
Y, huyện S đến năm 2035. Đối với diện tích 136,4m
2
đất ao còn lại phù hợp với
quy hoạch đất ở. Vì vậy, theo quy định thửa đất này đủ điều kiện để chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất ao (đất nông nghiệp) sang đất ở”.
Theo quy đnh ti Quyết định s 45/2023QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ca
UBND tnh L sa đổi mt s điu ca quy định hn mc mt s loại đất, kích
thưc, diện tích đất ti thiểu được phép tách tha, hp tha cho h gia đình
nhân; vic rà soát, công b công khai các thửa đất nh hẹp do Nhà nước trc tiếp
quản lý trên địa bàn tnh L ban hành kèm theo Quyết định s 07/2022/QĐ-UBND
ngày 21/01/2022 ca UBND tnh L thì diện tích, kích thước đối với đất mi
được hình thành đối vi các din tích không nh hơn 60m
2
. Nvy, din tích
đất 136,4m
2
(sau khi đã tr quy hoch) ti thôn 1, Y, huyn S do các bên chuyn
nhưng hiện nay đã thay đổi quy hoch t đất nông nghiệp sang đất so vi thi
đim các bên lp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất. Do đó, vic tha
7
thun chuyển nhưng din tích trên của các đương s hin nay không vi phm
điu kin tách tha.
vy Tòa án cấp thm công nhn mt phn Hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất ngày 10/8/2005 gia v chng ông Nguyn S T, Nguyn
Th L v chng Th V, ông Văn H đối vi diện tích đất 136,4m
2
(sau khi đã tr quy hoch) nm trong thửa đất s 20, T bản đồ s 05 phù hp
với quy định ti Ti khoản 2 Điều 129 ca BLDS.
Xét kháng cáo của ông T là không có cơ sở nên không được chp nhn.
[3] Xét bản án thẩm chỉ buộc V phải thanh toán số tiền gốc còn lại
22.000.000đồng mà không tính việc trượt giá của thửa đất tại giai đoạn xét xử sơ
thẩm là không phù hợp làm ảnh hưởng gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp
của gia đình bà L.
Kết quả xem xét thẩm định tại chỗ định giá cho thấy một phần thửa đất
số 20, tờ bản đồ 03 sau khi khấu trừ diện tích quy hoạch đường giao thông thì diện
tích thực tế do hai bên chuyển nhượng còn lại 136,4m
2
. Các đương sự thống
nhất thỏa thuận giá đất theo chiều ngang 30.000.000đồng/m
2
: 5,71m x
30.000.000đồng = 171.300.000đồng.
Trên thc tế bên được chuyển nhượng đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán
65.000.000đồng (tương đương 74,712%) s tin chuyển nhượng
(87.000.000đồng), s tiền chưa thanh toán 25.000.0000đồng (tương đương
28,735%) tính giá tr ti thời điểm xét x thẩm quy đổi theo giá tr % thì v
chng bà V đã thanh toán cho vợ chng bà L đưc 127.981.656đồng, s tin còn
li 49.223.055đồng. Do đó, Hội đồng xét x phúc thm xét thy cn chp nhn
mt phn kháng cáo ca ông T sa li s tin V phi thanh toán cho L
những người tha kế quyền, nghĩa vụ ca ông T s tiền trượt giá theo giá th
trường ti thời điểm xét x thẩm, tương ng vi phn diện tích chưa thanh toán
là 49.223.055đồng là phù hp.
Xét, hai bên tho thun chm nhất đến ngày 08/12/2005 v chng bà L phi
làm th tc chuyển đổi mục đích sử dụng đất t đất lúa sang đt th m
xong giy chng nhn quyn s dụng đất th cư cho gia đình bà V. Tại phiên tòa
phúc thm ông T xác nhn ni dung tha thuận trên có nghĩa bên chuyển nhượng
gia đình V phi chu thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất t đt ao sang
đất th cư vi din tích là 100m2 và phi chịu nghĩa v tài chính khi làm th tc
sang tên cho bà V, ông H. Cấp sơ thẩm chưa xem xét, làm rõ thỏa thun gia các
bên đồng thi tuyên V phi chu các khoản tài chính theo quy đnh pháp lut
khi xin làm th tc cấp GCNQSDĐ là thiếu sót, bt lợi cho bà V, nhưng nguyên
đơn không kháng cáo nên không thuộc phm vi xét x ca cp phúc thm.
Ngoài ra, các bên tha thun chuyển nhượng din tích 400m
2
nhưng bản án
thẩm ng nhn din tích 136,4 m
2
(theo kết qu đo đạc din tích còn li sau
khi tr quy hoch) không phù hp. Bi l, din tích trong quy hoch V
các quyền nghĩa vụ của người s dụng đất khi quan chức năng thực hin thu
hồi đất. Tuy nhiên, V không kháng cáo v ni dung này nên không thuc phm
vi xét x ca cp phúc thm, cấp sơ thẩm cn rút kinh nghim.
8
T nhận định phân tích trên [2], [3] cn chp nhn mt phn kháng cáo
của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn S T Sa Bn án dân
s sơ thẩm s 16/2024/DSST ngày 20/8/2024 ca Tán nhân dân huyn Ea Súp,
tỉnh Đắk Lắk như phân tích trên.
[4] V án phí:
Án phí dân s thm: B đơn bà Nguyn Th L phi chịu 300.000đồng tin
án phí dân s thẩm. Th V phi chịu 2.461.152đồng tin án phí dân s
thẩm gngạch đối vi s tin 49.223.055đồng, đưc khu tr vào s tin
tm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai s 0003472
ngày 25/10/2023 ca Chi Cc Thi hành án dân s huyn Ea Súp, bà Lê Th V còn
phi np 2.161.152đồng tin án phí dân s sơ thẩm.
Án pdân s phúc thm: Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyn S T không phi chu án phí dân s phúc thm. Hoàn tr cho ông Nguyn
S T 300.000đồng tin tm ng án phí dân s sơ thẩm ông T đã nộp theo biên lai
thu s 0003650 ngày 06/9/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ea p, tnh
Đắk Lk. Ông Nguyn S D phi chịu 300.000đồng tin án phí dân s thẩm,
đưc khu tr vào s tin 300.000đồng tm ứng án pđã np theo biên lai s
0003651 ngày 06/9/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Ea Súp, tỉnh Đắk
Lk.
[5] Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khon 2 Điu 308; Điều 309; khoản 3 Điều 296; khoản 2 Điều 312
ca B lut T tng Dân s: Chp nhn mt phn kháng cáo của người có quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn S T. Đình chỉ kháng cáo của người quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn S D. Sa Bn án dân s thẩm s
16/2024/DSST ngày 20/8/2024 ca Toà án nhân dân huyn Ea Súp, tỉnh Đắk Lk;
Áp dng khoản 3 Điều 26, Điều 147, Điều 157, Điều 165 ca B lut T
tng dân s năm 2015; Điều 116, khoản 2 Điều 129 B lut Dân s năm 2015;
Điu 106 Luật Đất đai năm 2003; điểm a khoản 3 Điều 27, khon 2 Điu 29 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí l phí
Tòa án;
Tuyên x:
[1] Chp nhn mt phần đơn khởi kin ca bà Lê Th V.
[2] Công nhn mt phn Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
10/8/2005 gia v chng ông Nguyn S T, bà Nguyn Th L và v chng bà Lê
Th V, ông Hà Văn H đối vi diện tích đất là 136,4m
2
(sau khi đã trừ quy hoch)
nm trong thửa đất s 20, T bản đồ s 05, Giy chng nhn quyn s dụng đất
s 0407133 do UBND huyn Ea Súp cp cho h ông Nguyn S T ngày
13/12/1999 ti thôn 08 (nay là thôn 1), xã Y, huyn S, tỉnh Đắk Lk hiu lc.
9
Phn diện tích đất t cn: Phía Đông giáp đt L đang sử dng dài
25.76m (2.4m+13.40m+9.96m); Phía Tây giáp đường giao thông dài 25.31m
(12,31m +11,50m +1,5m); Phía Bắc giáp đường giao thông dài 5.73m; Phía Nam
giáp đất bà L đang sử dng dài 5.73m (Theo sơ đồ trích lục địa chính thửa đt lp
ngày 17/01/2024).
Bà Lê Th V có quyn liên h với cơ quan có thm quyền đ đưc cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất đối vi phn diện tích đất nêu trên np các
khon tài chính khi làm th tục theo quy định ca pháp lut.
Th V phi nghĩa vụ thanh toán tiếp cho Nguyn Th L nhng
ngưi tha kế quyền, nghĩa vụ ca Nguyn S T là ông Nguyn S T, ông Nguyn
S D, bà Nguyn Th H và ông Nguyn S G s tin 49.223.055đồng (Bốn mươi
chín triệu hai trăm hai mươi ba nghìn không trăm năm mươi lăm đồng).
[3] V án phí:
Án phí dân s thẩm: B đơn bà Nguyn Th L phi chịu 300.000đồng (Ba
trăm nghìn đng) tin án phí dân s thẩm. Th V phi chu
2.461.152đồng (Hai triu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn một trăm năm mươi hai
đồng) tin án phí dân s thẩm giá ngạch đối vi s tin 49.223.055đồng,
đưc khu tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn
đồng) theo Biên lai s 0003472 ngày 25/10/2023 ca Chi Cc Thi hành án dân s
huyn Ea Súp, bà Lê Th V còn phi np 2.161.152đồng (Hai triu một trăm sáu
mươi mốt nghìn một trăm năm mươi hai đồng) tin án phí dân s sơ thẩm.
Án pdân s phúc thm: Ni quyn lợi, nghĩa v liên quan ông
Nguyn S T không phi chu án phí dân s phúc thm. Hoàn tr cho ông Nguyn
S T 300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí dân s sơ thẩm ông
T đã nộp theo biên lai thu s 0003650 ngày 06/9/2024 ti Chi cc Thi hành án dân
s huyn Ea Súp, tỉnh Đắk Lk. Ông Nguyn S D pH chịu 300.000đồng (Ba
trăm nghìn đồng) tin án phí dân s thẩm, được khu tr vào s tin
300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) tm ứng án p đã np theo biên lai s
0003651 ngày 06/9/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Ea Súp, tỉnh Đắk
Lk.
[4] V chi phí t tng khác: Nguyn Th L phi chu 7.000.000đồng (By
triệu đồng) tin chi phí thẩm định và định giá tài sn; s tin nàyNguyn Th
L phi có nghĩa vụ tr cho bà Lê Th V.
K t ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, ngưi phi
thi hành án chm thi hành thì phi tr lãi đối vi s tin chậm thi hành án tương
ng vi thi gian chm thi hành án theo mc lãi suất do bên được thi hành án và
bên pH thi hành án tha thun; nếu không tha thun thì thc hiện theo quy định
ti khoản 2 Điều 357 ca B lut Dân s năm 2015.
[5] Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, không b
kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân sự, thì người được thi hành án, ngưi phi thi hành án dân s quyn tha
10
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân
s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành
án dân s.
Bản án dân sự phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhn: TM. HỘI ĐNG XÉT X PHÚC THM
- TAND Cp cao tại Đà Nẵng; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- TAND huyn Ea Súp;
- Chi cc THADS huyn S;
- Các đương sự; (Đã ký)
- Công thông tin điện t Tòa án;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Th Thanh Huyn
11
12
13
Tải về
Bản án số 378/2024/DS-PT Bản án số 378/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 378/2024/DS-PT Bản án số 378/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất