Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 10/01/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 10/01/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sông Mã (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 08/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bị đơn không nhất trí ly hôn, không hợp tác có mặt tại phiên tòa
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG MÃ
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 08/2025/HNGĐ-ST
Ngày 10 - 01 - 2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Hong Th Nhung.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Qung Văn Tiện.
2. B Phạm Th Hương.
- Thư phiên tòa: B H Th Phương Linh - Thư Tòa án nhân dân
huyện Sông Mã, Sơn La.
- Đại diện viện kim sát nhân dân huyện Sông tham gia phiên tòa:
B Lò Th Thanh - Kim sát viên.
Ngày 10 tháng 01 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Sông
xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân v gia đình sơ thẩm thụ lý số
24/2024/TLST HNGĐ, ngy 11/11/2024 về việc: Xin ly hôn, tranh chấp về
nuôi con. Theo quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số 08/2024/QĐXX - HNGĐ ngày
29/11/2024 v Quyết đnh hoãn phiên tòa số 08/2024/ST HNGĐ ngy
26/12/2024 gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyễn Th C, sinh năm 2001. Nơi trú: Tổ dân
phố 3, th trấn A, huyện S, tỉnh Sơn La. Vắng mặt.
2. Bị đơn: Anh Hong Văn D, sinh năm 1992. Nơi trú: Tổ dân phố 3,
th trấn A, huyện S, tỉnh Sơn La. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện xin ly hôn đề ngy 15/10/2024 v các ti liệu thể
hiện lời khai nguyên đơn ch Nguyễn Th C trình bày: Ch và anh Hong Văn D
kết hôn với nhau trên sở tự nguyện đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân dân
th trấn A, huyện S, tỉnh Sơn La vào ngày 14/7/2020. Sau khi kết hôn cả hai về
chung sống với nhau tại tổ dân phổ 3, th trấn A, huyện S, tỉnh Sơn La. Đến
tháng 6 năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn vợ chồng v sống ly thân đến nay.
Nguyên nhân mâu thuẫn l do tích cách hai người không hợp nhau, thường
xuyên xảy cãi vã, từ đó dẫn đến quan điểm trong cuộc sống của vợ chồng không
đồng thuận, mặc dù đã được hai bên gia đình hòa giải nhưng không thnh. Ch C
2
thấy không còn tình cảm với anh D nữa, mục đích hôn nhân không đạt được nên
có đơn khởi kiện xin được ly hôn với anh Hong Văn D.
Về con chung: Quá trình chung sống ch v anh D có một người con chung
Hoàng Khánh Y - sinh ngày 15/9/2021. Khi khởi kiện xin ly hôn v tại phiên
hòa giải Ch C đề ngh được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung
đến tuổi trưởng thnh v yêu cầu anh D cấp ỡng nuôi con cùng với mức
2.000.00/ tháng, nhưng tại văn bản thhiện lời khai v đơn xin xét xvắng mặt
đề ngy 03/12/2024 Ch C vẫn xin được trực tiếp nuôi con chung nhưng không
yêu cầu anh D phải cấp dưỡng nuôi con cùng.
Về ti sản chung, về nợ chung: Ch C khai giữa ch anh D không có nợ
chung, ti sản chung nên ch không khai, không yêu cầu Tòa án giải quyết
trong vụ án ny.
* B đơn vắng mặt tại phiên tòa nhưng có ý kiến trình bày tại biên bản lấy
lời khai v phiên hòa giải cùng ngy 29/11/2024 như sau: Quá trình vợ chồng
chung sống vđăng kết hôn l đúng như Ch C đã trình by tại yêu cầu
khởi kiện. Anh Ch C đến với nhau hon ton tự nguyện v đăng kết
hôn, anh Ch C chỉ một chút xích mích nhau được 04 ngy thì vợ chồng
anh đã sống ly thân từ đó cho đến nay. Nguyên nhân mâu thuẫn do bt đồng
quan điểm sống. Nay Ch C yêu cầu ly hôn thì anh không nhất trí vẫn còn tình
cảm với vợ v lâu rồi vợ chồng anh không nói chuyện nên cũng chưa thống nhất
được mọi vấn đề.
Quá trình chung sống anh ch có một người con chung l Hoàng Knh Y -
sinh ngày 15/9/2021. Khi ly hôn anh D đề nghđược trực tiếp nuôi ỡng, chăm
sóc, giáo dục con chung đến tuổi trưng thnh v không yêu cầu Ch C phải cấp
dưỡng nuôi con ng.
V ti sản chung, về nợ chung: Anh D khai gia anh và Ch C không có nợ
chung, ti sản chung n không khai, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Kết qu c minh tình trạng hôn nhân tại đa phương nơi c đương sự
sinh sống cho thấy: CCh C anh D đều hay đi lm ăn xa, thỉnh thong mới về
đa phương nên đa phương không nắm được tình hình mâu thun của vợ chồng
v đưc biết Ch C, anh D một người con chung l Hoàng Khánh Y - sinh ngày
15/9/2021 hin đang do ChC trực tiếp nuôi ng.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu qtrình kiểm sát việc
thụ lý giải quyết vụ án:
- Về tố tụng: Việc thụ xây dựng hồ vụ án Tòa án huyện Sông
tuân thủ đúng quy đnh của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa hội đồng xét xử
tuân thủ theo đúng quy đnh của pháp luật. Việc chấp hnh pháp luật của người
tham gia tố tụng kể từ khi thụ đến trước thời điểm xét xử đều thực hiện đúng
quy đnh Bộ luật tố tụng Dân sự.
3
- Về nội dung: Cần chấp nhận ton bộ u cầu khởi kiện xin ly hôn của
ch Nguyễn Th C, xcho Ch C được ly hôn anh Hong n D. Giao cho
Ch C được quyền ni dưỡng v chăm sóc con chung là Hoàng Khánh Y -
sinh ngày 15/9/2021 đến khi đ 18 tuổi hoặc có sthay đổi kc theo quy đnh
của pháp luật; anh D kng phải cấp dưỡng ni con chung ng ChC. Ch
C khai không nợ chung, ti sản chung không kê khai, không u cầu a
án giải quyết nên kng xem xét giải quyết trong vụ án ny. Ch C phải chu
án p dân s thẩm theo quy đnh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Căn cứ vo các ti liệu, chứng cứ trong hồ v đã được xem xét thẩm
tra tại phiên tòa, ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Sông
tại phiên a, Hội đồng t xử nhận đnh như sau:
[1] Về pháp luật tố tụng: Vụ án theo đơn khởi kiện xin ly hôn của ch
Nguyễn Th C đối với anh Hong Văn D trú tại huyện S, tỉnh Sơn La được
Tòa án nhân dân huyện Sông thụ v giải quyết l theo đúng quy đnh tại
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
tụng Dân sự.
Về sự vắng mặt của các đương sự: Sau khi Ch C đơn khởi kiện xin ly
hôn Tòa án đã thụ v giải quyết theo thủ tục chung, sau khi tiến hnh hòa giải
không thnh Tòa án đã ra quyết đnh đưa vụ án ra xét xử. Ch C đã có đơn xin xét
xử vắng mặt, anh D đã được triệu tập tham gia phiên tòa v tống đạt hợp lhai lần
nhưng đều vắng mặt nên Tòa án tiến hnh xét xử vắng mặt đối với các đương sự
l phù hợp với quy đnh tại khoản 2 Điều 227, khoản 1 v khoản 3 điều 228 của
Bộ luật tố tụng Dân s.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ch Nguyễn Th C anh Hong Văn D chung
sống với nhau đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân th trấn A, huyện S, tỉnh
Sơn La vào ngày 14/7/2020 l đúng quy đnh của pháp luật. Căn cứ vo khoản 1
Điều 8 v khoản 1 Điều 9 của Luật hôn nhân v gia đình xác đnh đây l quan hệ
hôn nhân hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
Qua các chứng cứ v ti liệu trong hồ sơ v tại phiên tòa cho thấy
mâu thuẫn gia đình giữa Ch C và anh D đã kéo di, cuộc sống chung không
hạnh phúc bất đồng quan điểm sống, Ch C anh D đã sống ly thân với
nhau được một thời gian, tuy anh D không nhất tly hôn nhưng không đưa ra
được do c thể v cũng không hnh động đ hn gắn tình cảm vợ
chồng, cũng không đến phiên a thể hiện sbỏ mặc; bên cạnh đó ChC lại
cương quyết xin ly hôn. Xét mâu thuẫn đã kéo di, tình cảm vchồng vcuộc
sống chung không còn, mục đích của hôn nhân không đạt được. Việc quyết
đnh cho ChC ly hôn anh D l căn cứ, phù hợp với Điều 56, 57 của Luật
hôn nhân v gia đình.
4
[3] Về con chung: Trong quá trình chung sống Ch C anh D có một con
chung Hoàng Khánh Y - sinh ngày 15/9/2021. Ch C anh D đều nguyện
vọng trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng con chung. Quá trình xác minh tại đa
phương cho việc trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng con chung vẫn do Ch C thực
hiện đúng như Ch C đã trình by, con chung vẫn được Ch C chăm sóc, nuôi
dưỡng đầy đủ. Anh D cũng không mặt tại phiên tòa v không ý kiến về
việc nuôi con chung tại giai đoạn xét xử nên cần giao con chung cho Ch C trực
tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng l phù hợp với thực tế v đảm bảo quyền lợi của tr
nhỏ. Khi Ch C l người trực tiếp nuôi dưỡng con chung thì anh D vẫn quyền
đi lại thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản trở đúng với quy
đnh tại các Điều 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân v gia đình.
Tại giai đoạn chuẩn b xét xử Ch C thay đổi u cầu về cấp dưỡng nuôi
con so với khi khởi kiện, ch không u cầu anh D cấp dưỡng nuôi con chung
cùng. Xét đây l ý chí tự nguyện của Ch C, không vi phạm điều cấm của Luật,
không vi phạm đạo đức hội nên cần chấp nhận.
[4] Về ti sản chung, nợ chung: Ch C anh D đều khai nhận không
nợ chung, ti sản chung không khai nên không yêu cầu Tòa giải quyết, do
vậy Tòa án không giải quyết trong vụ án ny. Khi no các đương sự yêu cầu
sẽ được Tòa án giải quyết tại vụ án khác.
[5] V án phí: Ch Nguyn Th C phải chu án phí dân sự sơ thẩm về việc xin
ly hôn theo quy đnh tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng Dân sự vcác Điều
24, 26 của Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016.
Vì các lẽ trên.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 2 Điều 227, khoản 1, 3 Điều 228; khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố
tụng Dân sự;
Căn cứ vo khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 58; Các
Điều 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình 2014;
Căn cứ vo điểm a khoản 1 Điều 24 v điểm a khoản 5 Điều 27 của Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc
hội, quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản v sử dụng án phí v l
phí Tòa án.
1. Chấp nhận đơn khởi kiện của ch Nguyễn Th C đối với anh Hong Văn
D.
- X cho chNguyn Th C được ly hôn anh Hong Văn D.
- Giao con chung là Hng Khánh Y - sinh ngày 15/9/2021 cho ch
Nguyễn Th C trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc v giáo dục cho đến khi con chung
đủ 18 tuổi hoặc có s thay đổi khác theo quy đnh của pp luật.
5
Anh Hong Văn D không cấp dưỡng nuôi con chung cùng ch Nguyễn Th
C v có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được cản
trở.
2. Về án phí: Ch Nguyễn Th C phải chu án phí dân sự thẩm xin ly hôn
l 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được khấu trừ vo số tiền tạm ứng án
phí đã nộp l 300.00(Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0001627 ngày
11/11/2024 tại Chi cục thi hnh án dân sự huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Ch
Nguyễn Th C đã nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Ch Nguyễn Th C, anh Hong Văn D được
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được tống đạt bản án hoặc
bản án được niêm yết theo quy đnh.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Sông Mã;
- THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- UBND th trấn A, huyện S, tỉnh Sơn
La;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Hong Th Nhung
Tải về
Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất