Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Phủ Lý (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 33/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị B xin ly hôn anh Nguyễn Hồng S.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
TỈNH HÀ NAM
Bản án số: 33/2024/HNGĐ-ST
Ngày 20-9-2024.
V/v: “Kiện xin ly hôn, nuôi
con chung”.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ - TỈNH HÀ NAM
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Thanh Sơn.
Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Chương và bà Đoàn Thị Huệ.
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Thị Chính - Thẩm tra viên.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân thành phố Phủ Lý, tỉnh Nam tham
gia phiên toà: Bà Nguyễn Thị Oanh - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 9 năm 2024, tại Trụ sở Toà án nhân dân thành phố Phủ Lý, tỉnh
Nam xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 08/2024/TLST-HNngày
04/03/2024 về tranh chấp: Kiện xin ly hôn, nuôi con chung, theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 26/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 30/7/2024, Quyết định hoãn
phiên tòa số: 23/2024/QĐ-TA ngày 22/8/2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ch Th B, sinh năm 2002; nơi ĐKNKTT: Thôn K, xã B,
thành ph Ph Lý, tỉnh Hà Nam; đa ch: S 402/19, đưng M, qun L, thành ph
Hà Ni.
* B đơn: Anh Nguyn Hồng S, sinh năm 1999; địa ch: Thôn K, xã B, thành
ph Ph , tnh Hà Nam.
Phiên tòa mt ch Th B. Anh Nguyn Hng S vng mt ln th hai
không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong đơn khởi kiện xin ly hôn và quá trình giải quyết vụ án, chị Th B
đều khai, trình bày: Chị và anh Nguyn Hng S kết hôn vi nhau trên cơ sở các bên
t nguyn, có đăng ký kết hôn ngày 25/02/2021 ti UBNDKim Bình, thành ph
Ph Lý, tnh Nam và được gia đình hai bên tổ chức cưới hi theo phong tc tp
quán của địa phương. Sau khi kết hôn, v chng chung sng đưc thi gian đầu hòa
thun, hnh phúc. Tuy nhiên, sau đó vợ chng bắt đầu xy ra mâu thun, nguyên nhân
là do anh S chơi bi, c bc dn đến n nn, ch đã nhiều ln khuyên nh nhưng anh
S không chịu thay đổi, v chồng thưng hay xảy ra cãi vã, các bên không tìm được
tiếng nói chung, cuc sng không còn hnh phúc. T tháng 7/2022 đến nay ch đã
chuyn v nhà b m đẻ , v chồng ly thân không còn quan tâm đến cuc sng ca
nhau. Nay ch xác định tình cm v chồng không còn nên đề ngh Tòa án gii quyết
cho ch đưc lyn vi anh Nguyn Hng S.
V con chung: Ch Lê Th B trình bày, xác nhn v chng có mt con chung
cháu Nguyn M (con gái), sinh ngày 28/9/2021. Hin ti cháu còn nh đang
vi ch. Khi xin ly hôn, ch nguyn vng được nhn nuôi cháu M, không yêu
cu anh S phi thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
V con riêng, con nuôi: Ch Th B trình bày, xác định v chng không có
con riêng, con nuôi nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
V tài sn chung, i sn riêng, công n các nghĩa vụ chung khác ca v
chng: Ch Th B trình bày, xác định v chng không có tài sn chung, tài sn
riêng, không có công n gì vi ai nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
* Quá trình gii quyết v án, anh Nguyn Hng S luôn vng mt, không chp
hành yêu cu triu tp ca Tòa án để gii quyết vic ch Th B xin ly hôn. Xác
minh tại nơi anh S trú xác đnh anh S h khẩu thường trú ti thôn T, B,
thành ph Ph nhưng từ tháng 10/2023 anh S đã bỏ đi Miền Nam làm ăn không
địa ch, hin ti không mt tại địa phương. Do không c định được địa ch
hin ti của anh S nên Tòa án đã thực hin vic tống đạt các văn bản t tng cho anh
S thông qua gia đình và niêm yết tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ca anh S theo
quy định pháp lut.
* Quan điểm ca y ban nhân dân xã Kim Bình, thành ph Ph Lý xác nhn:
Chị Th B và anh Nguyn Hng S đăng kết hôn tại địa phương ngày
25/02/2021, sau khi kết hôn chị B chung sống với anh S tại gia đình nhà chồng một
thời gian ngắn đến cuối năm 2022 thì chị B và con nhỏ không n sinh sống tại địa
phương. Vợ chồng anh chị có 01 con chung như chị B đã trình bày là đúng. Nay chị
B có yêu cầu xin ly hôn, địa phương đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn vấn đề
con chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
cho các bên.
* Tại phiên toà:
Nguyên đơn chị Th B vn gi nguyên quan điểm đã trình bày trong quá
trình gii quyết v án v việc xin ly hôn và nuôi dưỡng con chung.
Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Ph phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng trong quá trình gii quyết v án ca Thm phán, Hi
đồng xét xử, Thư phiên tòa đã thc hiện đúng, đầy đ trình t th tc t tng theo
quy định ca B lut T tng dân s.
Vic chp hành pháp lut của nguyên đơn kể t khi th v án cho đến thi
đim Hội đồng xét x ngh án đã thực hiện đúng, đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tng
dân s theo quy định ca pháp lut. B đơn đã không thực hin quyền và nga vụ t
tng ca đương s theo quy định ca pháp luật khi Tòa án nhiều ln triu tp hp l để
trình bày ý kiến, quan điểm vviệc bkhi kiện xin ly hôn, tham gia tiếp cn công khai
chng cứ và hòa giải nhưng đều vng mặt không có do.
V quan điểm gii quyết v án: Sau khi phân ch c i liệu, chng cứ trong
h vụ án, xemt ý kiến, nguyn vọng đánh giá tình trạng hôn nhân cac bên
đương s, đi din Vin kim sát nhân dân thành ph Ph Lý đ ngh Hội đồng xét
x áp dng c điều 28, 35, 39, 68, 144, 147, 227 228 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; các điều 51, 56, 58, 81, 82, 83 của Luật n nhân và gia đình m 2014; Luật P
L phí s 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc hi; Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Tờng vụ Quốc hội chp nhn
yêu cu khi kin xin ly n ca ch Lê Th Bình:
- Vhôn nhân: X ly hôn gia chị Lê Th B và anh Nguyn Hng S.
- V con chung: Giao cháu Nguyn M cho chTh B trc tiếp nuôi ỡng,
chăm sóc, giáo dc cho đến khi trưởng thành. Anh Nguyễn Hồng S không phi thc
hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
- Ván phí: Đương s phi chu án phí theo quy đnh ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, nghe Kiểm sát viên trình bày ý
kiến phát biểu, Tòa án nhận định:
[1] Về thẩm quyền: Bị đơn anh Nguyễn Hng S hkhẩu thường trú tại thôn
T, xã B, thành ph Ph Lý, tnh Hà Nam. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì v án: Kiện xin ly
hôn nuôi con chunggiữa chị Lê Th B và anh Nguyn Hng S thuộc thẩm quyền
giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nhân dân thành phố Phủ Lý, tỉnh Nam.
[2] Về xét x vng mặt đương sự: Ti phiên tòa m ln th hai, anh Nguyn
Hng S vng mặt không người đi din tham gia phiên tòa. Căn cứ khon 2
Điều 227, Điều 228 ca B lut T tng dân s, Tòa án vn xét x v án.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Cuộc hôn nhân giữa chị Th B anh Nguyn
Hng S trên sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 25/02/2021 ti UBND
Kim Bình, thành ph Ph Lý, tnh Hà Nam do đó hoàn toàn hợp pháp, được pháp
luật tôn trọng và bảo vệ.
Xét yêu cầu xin ly hôn của chị Thị B, Hội đồng xét xử nhận thấy: Sau kết
hôn, chị B và anh S đã có một thời gian ngắn chung sống hòa thuận, hạnh phúc, sau
đó mới phát sinh mâu thuẫn. Về nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn theo chị B trình
bày là do anh S chơi bời, c bc dẫn đến n nn, vợ chồng không tìm được tiếng nói
chung, thường xuyên xảy ra bất hòa, cãi vã, cuộc sống không hạnh phúc. Xét
thấy, sau khi phát sinh mâu thun anh ch đã không tích cc hóa gii mà b mc để
u thun ngày ng tr n trm trọng hơn, hậu qu t tng 07/2022 cho đến
nay các bên đã ly thân, không n quan tâm đến cuộc sống của nhau. Khi xin ly hôn,
chị B xác định v chồng không tình nghĩa, các bên đã chấm dt mi quan h, sng
ly thân, b mặc không còn quan tâm đến nhau. Như vậy, tình trng hôn nhân ca v
chng đã thc s trm trng, cuc sng chung không th kéo dài, mục đích ca cuc
hôn nhân đã không đạt được nên cn xem xét, chp nhn gii quyết cho ch B đưc
ly hôn vi anh S phù hp vi thc tế quy định ca pháp lut tại Điều 56 ca
Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: V chng anh chị có một người con chung là cháu Nguyn
M (con gái), sinh ngày 28/9/2021. Hin tại cháu M đang vi ch B. Nay gii
quyết cho anh ch ly hôn, xét thy con chung ca v chng còn nh tui, v điu
kin ca các bên cho thy anh S hin vng mt tại nơi cư trú nên không thể xác định
được điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con trong khi ch B lại có đủ các
điu kin này. Mt khác, vic ch B không yêu cu anh S phải thực hiện nghĩa vụ
cấp dưỡng cho con khi ly hôn hoàn toàn t nguyện. Do đó, để đảm bo quyn li
v mi mt, tạo môi trường ổn định không b xáo trn trong cuc sng, phù hp vi
tâm sinh lý của con và điều kin, hoàn cnh ca các bên xét thy cần thiết giao cháu
M cho chị B trực tiếp quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi cháu trưởng thành
tự lập được hoặc đến khi có sự thay đổi khác, anh S không phải thực hiện nghĩa vụ
cấp dưỡng cho con là phù hợp thực tế quy định của pháp luật tại Điều 81của Luật
hôn nhân và gia đình.
[5] Về con nuôi, con riêng: Chị B xác nhận các bên không con riêng, con
nuôi không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét. Hiện tại chị B
không có thai nghén gì.
[6] Về tài sản, công nợ chung: Đương sự không ai yêu cầu Tòa án giải quyết
về tài sản công nợ chung nên không đặt ra xem xét.
[7] Về án phí: Chị B phải chịu án phí ly hôn theo quy định của pháp luật.
[8] Về quyền kháng cáo: Các đương sự thực hiện theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
các điều 144, 147, 227, 228, 271, 273, 278 và 280 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015; các Điều 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Lut phí l phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quc hội Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Thị B: Xử ly hôn giữa
chị Lê Th B và anh Nguyn Hng S.
2. Về con chung:
2.1. Giao cháu Nguyn Hà M (con gái), sinh ngày 28/9/2021 là con chung của
v chng cho Thị B ch trực tiếp quản lý, nuôi dưng, giáo dc cho đến khi các cháu
trưởng thành đủ 18 tui.
2.2. Anh Nguyn Hng S không phi thc hin nghĩa vụ cấp dưng cho con.
2.3. Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cn trở. Người không trc tiếp nuôi con lm dng vic
thăm nom đ cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dục con thì người trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế
quyền thăm nom con của người đó.
2.4. Người trc tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được
cn tr người không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con.
3. Về con riêng, con nuôi, tài sản chung và công nợ chung: Đương sự không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí ly hôn sơ thẩm: Chị Lê Th B phải chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ
thẩm là 300.000đồng, được đối trừ khoản tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp
300.000đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000351 ngày
04/03/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, chị Lê
Th B đã nộp đủ án ply hôn sơ thẩm.
5. Về quyền kháng cáo bản án: Đương sự có mặt được quyền kháng cáo bản
án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt được quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án
được niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n sự quyền
thothuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
i nhn:
- TAND tnh Hà Nam;
- VKSND thành ph Ph ;
- Chi cc THADS thành ph Ph ;
- UBND xã Kim Bình, TP. Ph ;
- Đương sự;
- H sơ vụ án.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
(đã ký)
Lê Thanh Sơn
Tải về
Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất