Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 31/03/2025 của TAND TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 40/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 31/03/2025 của TAND TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Nha Trang (TAND tỉnh Khánh Hòa)
Số hiệu: 40/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN TP. T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 40/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 31/3/2025
V/v “Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Bà Đào Dương Thị Phương Dung
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Đặng Trần Khoa
Nguyễn Thị Xuân Tâm
- Thư ký phiên tòa: Ông Trương Tấn Lộc Thư ký Tòa án nhân dân thành phố T
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T tham gia phiên tòa: Đinh Thị
Bích Hương - Kiểm sát viên
Hôm nay, ngày 31 tháng 3 m 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T m
phiên tòa công khai để xét xử thẩm vụ án Hôn nhân gia đình thụ số
913/2024/TLST-HNGĐ ngày 21/10/2024 về việc “Ly hôn”, theo quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 20/2025/QĐST-HN ngày 19/02/2025, Quyết định hoãn phiên tòa số
20/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/3/2025 giữa các đương sự sau:
- Nguyên đơn:Thị T sinh năm 1987
Địa chỉ: 19 thôn L 2, xã P, thành phố T, tỉnh H
Có đơn xin vắng mặt
- Bị đơn: Ông Đặng Hoàng N sinh năm 1982
Địa chỉ: 42 thôn L 2, xã P, thành phố T, tỉnh H
Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn Lê Thị T trình bày tại đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản hòa giải:
Bà và ông Đặng Hoàng N kết hôn lần đầu năm 2007 nhưng ly hôn sau 02 năm chung
sống ông N ợu chè be bét. Sau đó sợ con không cha nên tôi ông N lại đăng
kết hôn năm 2015. Tuy nhiên ông N vẫn không thay đổi, vẫn rượu chè, không trách
nhiệm với gia đình. Tất cả mội việc lớn nhỏ trong nhà đều do một tay bà quán xuyến. vì vậy
bà xin ly hôn với ông N.
ông N hai con chung Đặng Hoàng H sinh ngày 17/9/2007 Đặng Thị
Kim Y sinh ngày 10/10/2015. Bà T xin nuôi hai con và không yêu cầu ông N cp dưỡng.
Tài sản chung và nợ chung bà không yêu cầu giải quyết.
Bị đơn ông Đặng Hoàng N đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng không đến Tòa
do đó không thể lấy lời khai và hòa giải hai bên
Tại phiên toà đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phT phát biểu quan điểm: chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn, giao hai con chung cho nguyên đơn nuôi dưỡng, bị
2
đơn không phải cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản chung và nợ chung, không xem xét. Nếu sau
này các đương sự có đơn yêu cầu sẽ được giải quyết bằng vụ kiện dân sự khác.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhận định:
* Về thủ tục tố tụng:
- Việc Thị T khởi kiện yêu cầu được giải quyết ly hôn với ông Đặng Hoàng N,
Xét yêu cầu khởi kiện của T hoàn toàn đúng pháp luật nên chấp nhận vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố T.
Tại phiên tòa hôm nay, nguyên đơn đơn xin xét xử vắng mặt, bị đơn vắng mặt tại
phiên tòa lần thứ hai nên căn cứ khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng Dân sự, Hội đồng xét
xử quyết định xét xử vắng mặt nguyên đơn và bị đơn.
* Về nội dung vụ án: Thị Tông Đặng Hoàng N tự nguyện kết hôn được Ủy
ban nhân dân xã P, thành phố T, tỉnh H cấp giấy chứng nhận kết hôn số 25 ngày 23/4/2015.
Đây là hôn nhân hợp pháp.
Hội đồng xét xử xét thấy: Trong quá trình chung sống, cuộc sống hôn nhân của T
ông N không hạnh phúc, tình cảm vợ chồng không thể hàn gắn được. Do đó cần chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của bà T.
- Về con chung: Thị T và ông Đặng Hoàng N 02 con chung Đặng Hoàng
H sinh ngày 17/9/2007 Đặng Thị Kim Y sinh ngày 10/10/2015. T xin nuôi hai con
không yêu cầu ông N cấp ỡng nuôi con. Cháu Đặng Hoàng H Đặng Thị Kim Y
nguyện vọng muốn sống với mnên giao hai cháu cho Thị T trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục theo quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân gia đình. Ông
Đặng Hoàng N không phải cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung nợ chung: Đương sự không yêu cầu do đó Hội đồng xét xử
không xem xét, nếu sau này các đương sự đơn yêu cầu sẽ được giải quyết bằng vụ kiện
dân sự khác.
- Về án phí: Thị T phải nộp án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định
của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 227, Điều 235, Điều 264, Điều 267 273
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Căn cứ vào Điều 51, Điều 56, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84 của
Luật hôn nhân gia đình năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1/ Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, Thị T được ly
hôn ông Đặng Hoàng N.
2/ Về con chung: Giao con chung Đặng Hoàng H sinh ngày 17/9/2007 Đặng
Thị Kim Y sinh ngày 10/10/2015cho Thị T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
3
dưỡng, giáo dục theo quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân gia đình. Ông Đặng Hoàng N
không phải cấp dưỡng nuôi con.
Ông Đặng Hoàng N được quyn thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được
quyn cn tr. Đồng thi ông N nghĩa v tôn trng quyn ca con được sng chung vi
người trc tiếp nuôi dưỡng.
Vì li ích ca con, khi cn thiết bà Lê Thị T và ông Đặng Hoàng N có quyn làm đơn
yêu cu thay đổi vic ni con cũng như cp dưỡng nuôi con.
3/ Về tài sản chung nợ chung: Tòa án không xem xét, nếu sau này các đương sự
có đơn yêu cầu thì sẽ được giải quyết bằng vụ kiện dân sự khác.
4/ Về án phí: Thị T phải nộp 300.000đ án phí Hôn nhân gia đình thẩm
nhưng T đã nộp 300.000đ tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0003087 ngày
21/10/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố T, Thị T đã nộp đủ án phí
HNGĐ-ST.
Nguyên đơn, bị đơn được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết.
TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh H;
- Viện kiểm sát nhân dân Tp. T;
- Chi cục thi hành án Dân sự Tp. T;
- UBND xã P-Tp. T- tỉnh H
(Giấy chứng nhận kết hôn số 25/2015 ngày 23/4/2015);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Đào Dương Thị Phương Dung
Tải về
Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất