Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 29/08/2024 của TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 29/08/2024 của TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bát Xát (TAND tỉnh Lào Cai)
Số hiệu: 32/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xác định cha cho con giữa anh Nguyễn Sỹ Q và chị Lý Thị Kim T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN B
TNH LÀO CAI
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 32/2024/HNGĐ-ST
Ngày 29/8/2024
V/v “Xác định cha cho con”.
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN B, TNH LÀO CAI
Thành phn Hội đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Đỗ Th Thanh Hương
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Phàng Th C;
2. Bà Hoa Th Vân;
Thư Toà án ghi biên bn phiên tòa: Đỗ Th Hng Thư Toà án
nhân dân huyn B.
Đại din vin kim sát nhân dân huyn B tham gia phiên tòa: Ông Nông Văn
Nghip kim sát viên
Ngày 29 tháng 08 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân huyn B, Tòa án nhân
dân huyn B xét x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình th s
34/2024/TLST - HNGĐ ngày 03/05/2024 v vic kin “Xác định cha cho contheo
quyết định đưa vụ án ra xét x s: 29/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 25/07/2024
Quyết định hoãn phiên tòa s 29/2024/QĐST HNGĐ ngày 08/08/2024 gia các
đương sự:
Nguyên đơn: Anh Nguyn S Q, sinh năm 1984
Địa ch: thôn 1, xã B, huyn B ,tnh Lào Cai. (Có đơn xin xét xử vng mt).
B đơn: Ch Lý Th Kim T, sinh năm 1983
Địa ch: thôn 1, xã B, huyn B, tnh Lào Cai. (Có đơn xin xét xử vng mt).
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Anh Phàn Láo A , sinh năm 1988
Địa ch: thôn 1, xã B, huyn B, tnh Lào Cai (Vng mt).
NI DUNG V ÁN
Ti đơn khởi kin, quá trình gii quyết v án nguyên đơn anh Nguyn S Q
trình bày: Anh Nguyn S Q và chị Thị Kim T thời gian tìm hiểu yêu đương
trong thời gian chị Lý Thị Kim T đang có chồng là anh Phàn Láo A, trong thời gian
chị T và anh A sống ly thân và đang làm thủ tục ly hôn thì chị T mang thai con của
anh Nguyễn Sỹ Q. Đến ngày 17/08/2023 Tòa án nhân dân huyện B xét xử tại bản án
số 23/2023/HNGĐ- ST chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Lý Thị Kim
T với anh Phàn Láo A. Ngày 29/01/2024 anh Nguyễn Sỹ Q và chị Lý Thị Kim T đi
đăng kết hôn tại UBND B, huyện B, đến ngày 14/02/2024 chị Thị Kim T
sinh cháu Nguyễn H. Anh Nguyễn Sỹ Q xác định cháu Nguyễn H là con đẻ của anh
Nguyễn Sỹ Q nên anh Nguyễn Sỹ Q tạm đặt tên cho con Nguyễn H. Ngày
2
11/03/2024 anh Nguyễn Sỹ Q chị Thị Kim T đã đưa cháu Nguyễn H tới phòng
khám chuyên khoa xét nghiệm Tộc Công ty TNHH MEDLATEC đthực hiện lấy
mẫu niêm mạc miệng của cháu Nguyễn H để thực hiện xét nghiệm AND huyết thống
cha con. Tại kết quả phân tích AND huyết thống số: HID2403156 mã SID: 110324-
590038831892 ngày 14/03/2024 của Trung tâm xét nghiệm MEDLATEC Việt Nam
kết luận: Nguyễn Sỹ Q quan hệ huyết thống Cha – Con gái.
Để đảm bảo quyền của người cha cũng đồng thời đảm bảo quyền lợi cho con
chung, anh Nguyễn Sỹ Q đề nghị Tòa án nhân dân huyện B xác định anh Nguyễn
Sỹ Q cha đẻ của cháu Nguyễn H - sinh ngày 14/02/2024.
Về chi phí giám định: Anh Nguyễn Sỹ Q đã tự chi phí giám định không yêu
cầu chị Thị Kim T phải chịu tiền chi phí giám định. vậy anh Nguyễn Sỹ Q
không yêu cầu Tòa án giải quyết về chi phí giám định trong vụ án này.
Ti bn t khai và quá trình gii quyết v án b đơn ch Lý Th Kim T trình y
như sau: Chị Lý Thị Kim T và anh Nguyn S Q quen biết và yêu nhau lúc đó
ch Th Kim T vn có chng anh Phàn Láo A, nhưng tại thời đim chị Lý
Th Kim T tìm hiu yêu H anh Nguyn Sỹ Q thì chị đang sống ly thân với anh
Phàn o A không ai quan tâm đến ai c vnh cảm ng như kinh tế, khi chưa
ly hôn với anh Phàn Láo A thì chị Lý Thị Kim T đã mang thai con của anh Nguyễn
Sỹ Q. Đến ngày 17/08/2023 Tòa án nhân dân huyện B xét xử tại bản án số
23/2023/HNGĐ- ST chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Thị Kim T
với anh Phàn Láo A. Ngày 29/01/2024 anh Nguyễn Sỹ Q chị Thị Kim T đi
đăng kết hôn tại UBND B, huyện B, đến ngày 14/02/2024 chị Thị Kim T
sinh cháu Nguyễn H. Đối với u cầu khởi kiện của nguyên đơn ch ThKim
T nhất t, ch Th Kim T cũng c định anh Nguyễn Sỹ Q cha đcủa cháu
Nguyễn H sinh ngày 14/02/2024 . Chị Lý Th Kim T ng nhất trí vi kết lun
giám định AND của Trung tâm xét nghiệm MEDLATEC Việt Nam kết luận:
Nguyễn Sỹ Q có quan hệ huyết thống Cha – Con gái.
Người có quyền lợi nga vụ liên quan: Sau khi Tòa án thụ v án, Tòa án
đã tiến hành tống đạt các văn bản t tng ca Tòa án cho anh Phàn Láo A nhưng tòa
án không tng đạt đưc lý do kng tống đt được các văn bn t tng ca Tòa án cho
anh Phàn Láo A anh Phàn Láo A có h khẩu thưng trú và sinh sng ti tn 1,
B, huyn B, tnh o Cai nhưng thường xuyên vng mt ti địa phương, thi thoảng mi
v không ổn định ti i trú. Vy a án tiến nh niêm yết đầy đủ các n bản
t tng ca Tòa án cho anh Phàn Láo A, anh Pno A không đến Toà án nhân dân
huyn B làm bn t khai không tham gia phiên hp tiếp cn công khai chng c. Vì
vy Toà án đã đưa vụ án ra t x.
Tại phiên tòa đi din Vin kim sát nhân dân huyn B phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng ca thm phán, hội đồng xét x, những người tiến hành
3
t tụng đm bảo đúng trình t luật định, không vi phm thi hn chun b xét x,
chuyn h cho Viện kim sát nghiên cứu đảm bo. Nguyên đơn, b đơn chấp hành
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại điều 70, 71, 72 B lut t tng Dân
sự; Đề ngh Tòa án áp dng Điều 69; Điều 71; Điều 89; Điều 91; Điều 101; Điều
102 Luật hôn nhân gia đình; Khoản 4 Điều 28; Khoản 1 Điều 35; Khoản 1 Điều 39;
Điu 147; Khoản 1 Điều 227; Khoản 1 Điều 228 B lut T tng Dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng v Quc hi v mc T,
min, gim, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án. Chp nhn yêu cu khi
kin ca nguyên đơn anh Nguyễn Q, xác định anh Nguyễn Q cha đẻ của
cháu Nguyễn H, sinh ngày 14/02/2024. Tuyên án phí quyn kháng cáo cho
nguyên đơn, bị đơn theo quy đnh.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h v án được thm tra ti phiên toà
và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1]V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết: Nguyên đơn khi kin
yêu cầu xác định cha cho con do đó xác đnh quan h pháp lut tranh chp v
“ Xác định cha cho con” theo quy đnh ti khoản 4 Điều 28 B lut T tng dân s.
B đơn nơi trú tại thôn 1, B, huyn B, tnh Lào Cai nên Tòa án nhân dân
huyn B thm quyn gii quyết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 điểm
a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
[2] V th tc t tụng: Nguyên đơn, b đơn có đơn xin xét xử vng mặt, người
có quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt ln th 2 không có lý do.Vì vy Hội đồng
xét x áp dng khoản 1 Điều 228, Điu 238 B lut T tng dân s, tiến hành xét
x v án vng mặt nguyên đơn, bị đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan.
[3] V ni dung v án:Anh Nguyn S Q và ch Lý Th Kim T đều khẳng định
anh ch yêu H nhau lúc đó Thị Kim T vẫn đang chồng anh Phàn Láo A.
Trong thời gian qua lại với nhau chị Thị Kim T đã mang thai con của anh Nguyễn
Sỹ Q đến ngày 14/02/2024 chị Thị Kim T đã sinh cháu Nguyễn H sinh ngày
14/02/2024. Anh ch đều xác định cháu Nguyn H là con chung ca anh Nguyn S
Q ch Th Kim T. Căn cứ kết qu giám định ADN ca kết luận giám đnh
AND của Trung tâm xét nghiệm MEDLATEC Việt Nam kết luận: Nguyễn Sỹ Q có
quan hệ huyết thống Cha Con gái. Như vậy s để xác đnh anh Nguyn S
Q là cha đẻ ca cháu Nguyn H. Do anh Nguyn S Q cha đẻ ca cháu Nguyn H
nên anh Nguyn S Q đầy đủ quyn của cha đối với con theo quy định ca Lut
hôn nhân gia đình. Căn c vào các điều 69; Điều 71; Điều 89; Điều 91; Điều 101;
Điều 102 Luật hôn nhân gia đình chp nhn yêu cu khi kin ca anh Nguyn S
Q là phù hp.
4
[3] V chi phí giám đnh: Anh Nguyn S Q t np chi phí giám định t
nguyn chu tiền chi phí giám định không yêu cu Tòa án gii quyết nên Tòa án
không đặt ra để gii quyết.
[4] V án phí: Quá trình gii quyết cũng như tại phiên tòa không đương s
nào đơn xin miễn tin án phí dân s sơ thẩm. Do yêu cu ca anh Nguyễn Q
đưc chp nhn nên b đơn ch Th Kim T phi chịu 300.000VNĐ (Ba trăm nghìn
đồng) tin án phí dân s thẩm. Tuy nhiên tại đơn xin xét xử vng mt anh Nguyn
Q nhn chu thay cho ch Th Kim T s tin án phí xét thy phù hp theo
điu 147 B lut T tng Dân s; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v mc T, min, gim, np, qun lý và
s dng án phí, l phí.
Vì các l trên:
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 69; Điều 71; Điều 89; Điều 91; Điều 101; Điều 102 Lut n nhân
gia đình; khoản 4 Điều 28; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; Điu 147; khon 1
Điu 227; khoản 1 Điều 228; Điều 238 ca B lut T tng dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v mc T,
min, gim, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
1. V c định cha cho con: Anh Nguyễn Sỹ Q cha đẻ của cháu Nguyễn H
sinh ngày 14/02/2024.
Anh Nguyn S Q, ch Th Kim T quyn liên h với quan thm quyn
để cp nht giy khai sinh cho cháu Nguyễn H sinh ngày 14/02/2024. (Theo giy
chng sinh s: 80 ; quyn s 01, cp ny 14/02/2024 do Bnh vin đa khoa huyn B,
tnh o Cai cp).
2. V án phí: Anh Nguyễn Sĩ Q phi chịu 300.000 đồng án phí dân s, nhưng
đưc khu tr vào s tin tm ng án phí đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
theo biên lai T tin tm ng án phí s 0000637 ngày 02 tháng 05 năm 2024 ca Chi
cc thi hành án dân s huyn B. Xác nhn anh Nguyễn Q đã nộp đủ tin án phí
dân s sơ thẩm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại điu 2 Lut thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho
Tn thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các điu 6,7, 7a và 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
4. Quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan đưc quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận đưc bn án hoc
niêm yết bn án.
5
Nơi nhận:
- TAND tnh Lào Cai;
- VKSND huyn B (2);
- Các đương sự (3);
- Chi cc THADS huyn B;
- UBND xã B (2)
- Lưu HS; Lưu TA;
TM - HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán - Ch to phiên toà
Đỗ Th Thanh Hương
Tải về
Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất